10 CÂU HỎI
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Na.
B. Mg.
C. Ag.
D. Al.
Cho một mẩu calcium vào dung dịch HCl, hiện tượng quan sát được là
A. calcium không phản ứng.
B. calcium không tan nhưng có bọt khí thoát ra.
C. calcium tan và có bọt khí thoát ra.
D. calcium tan, không có bọt khí thoát ra.
Cho 10 gam hỗn hợp gồm nhôm và đồng vào dung dịch HCl dư thu được 7,437 lít khí (đkc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp là
A. 5,4 gam.
B. 2,4 gam.
C. 4,6 gam.
D. 5 gam.
Cho vào dung dịch HCl một cây đinh sắt, sau một thời gian thu được 12,395 lít khí hydrogen (đkc). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 28 gam.
B. 12,5 gam.
C. 8 gam.
D. 36 gam.
Hoà tan một lượng sắt vào 400 mL dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí hydrogen (đkc). Nồng độ M của dung dịch HCl là
A. 0,25 M.
B. 0,5 M.
C. 0,75 M.
D. 1 M.
Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư , thấy thoát ra 4,958 lít khí hydrogen (đkc). Vậy kim loại M là
A. Ca.
B. Mg.
C. Fe.
D. Ba
Những kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là
A. Fe, Al.
B. Cu, Fe.
C. Ag, Al.
D. Cu, Al.
Để tách kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp Cu và Al ta có thể dùng cách nào sau đây?
A. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl dư.
B. Sử dụng nam châm.
C. Hoà tan hỗn hợp vào nước.
D. Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaCl.
Cho 9 gam hợp kim Al và Mg vào dung dịch HCl có 11,1555 lít H2 bay ra (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Mg trong hợp kim là
A. 49% và 51%.
B. 51% và 49%.
C. 60% và 40%.
D. 40% và 60%.
Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch HCl dư, thể tích khí thoát ra (ở đkc) là
A. 24,79 lít.
B. 7,437 lít.
C. 13,44 lít.
D. 2,479 lít.