10 CÂU HỎI
Khi đốt cháy hoàn toàn alkane sẽ tạo ra sản phẩm là
A. CO2.
B. H2O.
C. CO2 và H2O.
D. CO2 và H2.
Đốt cháy hoàn toàn 160 gam hỗn hợp A gồm C4H10 và C3H8 thấy tạo ra 484 gam khí CO2. Phần trăm thể tích của C4H10 trong hỗn hợp A là
A. 30%.
B. 70%.
C. 66,67%.
D. 33,33%.
Đốt cháy hoàn toàn 12,395 L khí methane thu được thể tích CO2 là
A. 12,395 L.
B. 24,79 L.
C. 7,437 L.
D. 2,479 L.
1 m3 khí thiên nhiên có chứa 80% thể tích khí methane. Lượng oxygen cần dùng để đốt cháy toàn bộ khí methane trên là (Biết hiệu suất đốt cháy bằng 85%, các khí ở điều kiện chuẩn)
A. 680 L.
B. 800 L.
C. 850 L.
D. 1882,35 L.
Một loại khí biogas có chứa 60% CH4 về thể tích. Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 mol methane là 891 kJ. Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 50 L khí biogas là (Biết rằng các khí khác trong thành phần biogas khi cháy sinh ra nhiệt lượng không đáng kể.)
A. 121 kJ.
B. 1091,7 kJ.
C. 891 kJ.
D. 1078,11 kJ.
Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 mol propane là 2 220 kJ. Khối lượng propane cần thiết để khi đốt sinh ra nhiệt lượng bằng 1078,11 kJ là
A. 21,56 gam.
B. 4,9 gam.
C. 2220 gam.
D. 16,75 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 2,479 L alkane X (đkc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 40 gam kết tủa. CTPT của X là
A. C2H6
B. C4H10
C. C3H6
D. C3H8
Khi đốt cháy hoàn toàn 8,6765 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đkc) thu được 18,5925 lít khí CO2 (đkc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A. 6,3.
B. 13,5.
C. 18,0.
D. 19,8.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai alkane kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức của 2 alkane là
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10
D. C4H10 và C5H12
Đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon A thu được 11 gam CO2 và 5,4 gam nước. CTPT của A là
A. C3H8
B. C4H10
C. C5H12
D. C6H14