10 CÂU HỎI
Thủy sản có giá trị kinh tế cao
A. Cá thu
B. Cá ngừ
C. Tôm
D. Cá thu, cá ngừ, tôm ,mực
Đặc điểm của nghề khai thác thủy sản nước ta
A. Mang tính truyền thống.
B. Có từ lâu đời.
C. Tạo việc làm cho ngư dân
D. Mang tính truyền thống, có từ lâu đời, tạo việc làm cho như dân.
Ý nghĩa của khai thác nguồn lợi thủy sản
B Cung cấp nguyên liệu cho chế biến
A. Cung cấp thực phẩm cho con người
C. Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu
D. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.
Người tham gia khai thác thủy sản phải thực hiện mấy nhiệm vụ?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Có mấy phương pháp khai thác thủy sản phổ biến?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đặc điểm của phương pháp lưới rê là gì?
A. Năng suất ổn định.
B. Ô nhiễm rác thải nhựa.
C. Không ảnh hưởng đến đời sống sinh vật biển.
D. Năng suất ổn định và không ảnh hưởng đến đời sống sinh vật biển.
Người ta thường sử dụng mồi câu nào?
A. Cá nục
B. Cá chuồn
C. Mực
D. Cá nục, cá chuồn và mực.
Nghề câu đóng góp bao nhiêu phần trăm tổng sản lượng khai thác của nước ta?
A. 10%
B. 2%
C. 7%
D. 8%
Nghề câu thường sử dụng để khai thác loại thủy sản nào?
A. Cá ngừ mắt to.
B. Cá ngừ vây vàng.
C. Cá kiếm biển
D. Cá ngừ mắt to, cá ngừ vây vàng, cá kiếm biển.
Nghề lưới rê đóng góp bao nhiêu phần trăm tổng sản lượng khai thác của nước ta?
A. 10%
B. 5%
C. 13%
D. 20%