10 CÂU HỎI
Hóa trị là
A. con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác;
B. con số biểu thị khả năng liên kết của các nguyên tử trong cùng một nguyên tố;
C. con số biểu thị khả năng liên kết của phân tử này với phân tử khác;
D. Cả A, B và C đều sai.
Trong hợp chất
A. H luôn có hóa trị là I;
B. O luôn có hóa trị là II;
C. C luôn có hóa trị là IV;
D. Cả A và B đều đúng.
Khi các nguyên tử của hai nguyên tố A, B liên kết với nhau, ta có quy tắc hóa trị là
A. tích giữa hóa trị của A và số nguyên tử của B bằng tích giữa hóa trị của B và số nguyên tử của A;
B. hóa trị của A bằng hóa trị của B;
C. tích giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tích giữa hóa trị và số nguyên tử của B;
D. tổng giữa hóa trị và số nguyên tử của A bằng tổng giữa hóa trị và số nguyên tử của B.
Dựa vào hóa trị và quy tắc hóa trị cho biết mỗi nguyên tử Al có thể liên kết được với bao nhiêu nguyên tử Cl
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dựa vào hóa trị và quy tắc hóa trị cho biết mỗi nguyên tử Ca có thể liên kết được với bao nhiêu nhóm nguyên tử OH
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho nguyên tố X hóa trị II và nguyên tố Y hóa trị III. Trong một phân tử hợp chất tạo thành từ X và Y, Tỉ lệ số nguyên tử của X so với Y là
A.
B.
C.
D. 6
Cho công thức hóa học của calcium nitrate là: Ca(NO3)2
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử là
A. 1 Ca, 1 N và 3 O;
B. 1 Ca, 2 N và 5 O;
C. 1 Ca, 1 N và 6 O;
D. 1 Ca, 2 N và 6 O.
Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất SO3 là
A. 60%;
B. 40%;
C. 50%;
D. 70%.
Hóa trị của N trong hợp chất N2O5 là
A. II;
B. III;
C. I;
D. V.
R là hợp chất của Fe và O, khối lượng phân tử của R là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của O trong R là 30%. Công thức hóa học của R là
A. FeO;
B. Fe2O3;
C. Fe3O4;
D. Không xác định.