10 CÂU HỎI
Theo các nhà khoa học hiện nay, nguyên tử là
A. hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện;
B. hạt có thể quan sát trực tiếp bằng mắt thường, không mang điện;
C. hạt không thể chia nhỏ hơn được nữa, mang điện tích dương;
D. hạt cực kì nhỏ bé, mang điện tích âm.
Nguyên tử có cấu tạo gồm
A. vỏ nguyên tử và các hạt neutron;
B. proton và neutron;
C. vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử;
D. electron và neutron.
Hạt mang điện tích dương trong hạt nhân là
A. hạt electron;
B. hạt proton;
C. hạt neutron;
D. hạt nhân.
Hạt được tìm thấy cùng với proton trong hạt nhân là
A. hạt electron;
B. hạt proton;
C. hạt neutron;
D. hạt bụi.
Khẳng định nào sai khi nói về hạt electron
A. Hạt có khối lượng rất nhỏ có thể bỏ qua khi tính khối lượng nguyên tử;
B. Hạt mang điện tích dương;
C. Hạt có trong lớp vỏ xung quanh hạt nhân;
D. Hạt không chuyển động xung quanh hạt nhân.
Nguyên tử oxygen có 8 proton. Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxygen là
A. 8;
B. +8;
C. −8;
D. 0.
Nguyên tử aluminium có 13 proton. Số hạt electron chuyển động quanh hạt nhân nguyên tử này là
A. 13
B. 26
C. 27
D. Không xác định.
Nguyên tử sodium có 23 hạt trong hạt nhân và có điện tích ở lớp vỏ nguyên tử là −11. Số hạt electron, proton, neutron trong nguyên tử sodium lần lượt là
A. 11; 23; 0;
B. 11; 22; 1;
C. 11; 12; 11;
D. 11; 11; 12.
Nguyên tử phosphorus có 15 electron. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử này lần lượt là
A. 3 lớp, 3 electron lớp ngoài cùng;
B. 3 lớp, 5 electron lớp ngoài cùng;
C. 2 lớp, 8 electron lớp ngoài cùng;
D. 2 lớp, 5 electron lớp ngoài cùng.
Một nguyên tử có 17 electron, 17 proton và 18 neutron. Khối lượng nguyên tử này tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử là
A. 17 amu;
B. 34 amu;
C. 35 amu;
D. 52 amu.