10 CÂU HỎI
Trong phân tử CHCl3 có mấy liên kết đơn?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong phân tử C3H6 mạch vòng có bao nhiêu liên kết đôi?
A. 0.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Trong các hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hóa trị là
A. I.
B. IV.
C. III.
D. II.
Công thức cấu tạo nào sau đây là đúng
A. CH3−CH4.
B. CH3−CH3−Cl.
C. CH3−CH2−O−H.
D. CH3−CH3=Cl.
Hợp chất có công thức phân tử là C3H6 có số công thức cấu tạo mạch hở là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Các công thức cấu tạo nào sau đây có cùng công thức phân tử?
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (5).
C. (2), (5).
D. (4), (5).
Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H5Cl là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Công thức cấu tạo cho biết
A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Hợp chất nào sau đây có thể chứa liên kết ba trong phân tử?
A. C3H4.
B. C3H6.
C. C3H8.
D. C2H6.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ứng với mỗi công thức phân tử chỉ có một công thức cấu tạo.
(2) Ứng với mỗi công thức cấu tạo chỉ có một công thức phân tử.
(3) Hai chất hữu cơ khác nhau thì công thức phân tử của chúng phải khác nhau.
(4) Mỗi hợp chất hữu cơ chỉ có một công thức cấu tạo với một trật tự liên kết nhất định giữa các nguyên tử trong phân tử.
Số phát biểu sai là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.