25 CÂU HỎI
Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
A. UN = Ir.
B. UN = I(RN + r).
C. UN = E – I.r.
D. UN = E + I.r.
Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở RN, I là cường độ dòng điện chạy trong mạch trong khoảng thời gian t. Nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài và mạch trong là
A. Q = RNI2t
B. Q = (QN+r)I2
C. Q = (RN+r)I2t
D. Q = r.I2t
Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I có giá trị
A.
B. I = E.r
C. I = r/ E
D. I= E /r
Khi có hiện tượng đoản mạch xảy ra ở acquy chì thì
A. dòng điện trong mạch rất nhỏ làm acquy không hoạt động
B. dòng điện qua mạch sẽ rất lớn làm hỏng ngay acquy
C. dòng điện qua mạch sẽ rất lớn và có thể làm hỏng acquy
D. dòng điện qua mạch không đổi vì điện trở trong của acquy không đổi
Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục vì
A. dòng đoản mạch kéo dài sẽ làm hỏng acquy.
B. tiêu hao quá nhiều năng lượng.
C. động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng.
D. hỏng nút khởi động.
Chọn câu phát biểu sai
A. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi điện trở của mạch ngoài rất nhỏ
B. Tích của cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở trong của nguồn là hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch đó
C. Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng các độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong.
D. Tích của cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của nó được gọi là độ giảm thế trên đoạn mạch đó
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi
A. Nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.
B. Sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện.
C. Không mắc cầu chì cho mạch điện kín.
D. Dùng pin (hay ác quy) để mắc một mạch điện kín
Cho mạch điện như hình vẽ, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị
A. I = E /3r
B. I = 2 E /3r
C. I = 3 E /2r
D. I = 3 E /r
Cho mạch điện như hình vẽ, biết R = r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị
A. I = E/3r
B. I = 2E/3r
C. I = 3E/2r
D. I = E/2r
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài
A. tỷ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
B. tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
C. tăng khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng.
D. giảm khi cường độ dòng điện chạy trong mạch tăng
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch
A. tỷ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
B. tỷ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
C. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.
D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
Hệ thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ đúng giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm thế trên mạch điện kín
A. E = IR – Ir
B. E = IR + Ir
C. E = IR
D. E = Ir
Mắc vào 2 cực một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r một bóng đèn có hiệu điện thế định mức Ud = E thì bóng đèn
A. luôn sáng bình thường
B. luôn sáng hơn mức bình thường
C. luôn tối hơn mức bình thường
D. có thể sáng hay tối hơn mức bình thường tuỳ theo điện trở của đèn lớn hay nhỏ
Chọn câu sai
A. Công của dòng điện thực hiện trên đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ.
B. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của dòng điện.
C. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch cũng là công suất điện tiêu thụ của đoạn mạch đó.
D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch
A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn;
B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn;
C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn;
D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài
Điện trở toàn phần của toàn mạch là
A. toàn bộ các điện trở của nó
B. tổng trị số các điện trở của nó
C. tổng trị số các điện trở mạch ngoài của nó
D. tổng trị số của điện trở trong và điện trở tương đương của mạch ngoài của nó
Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nào sau đây nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch?
A.
B. I = E + I.r
C.
D.
Công suất của nguồn điện được xác định bằng
A. lượng điện tích mà nguồn điện sản ra trong một giây
B. công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
C. lượng điện tích chạy qua nguồn điện trong một giây
D. công của nguồn điện thực hiện trong một đơn vị thời gian
Công suất của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi có dòng điện I đi qua được biểu diễn bởi công thức nào sau đâu?
A. P = E /r
B. P = E.I
C. P = E /I
D. P = E.I/r
Gọi A là công của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi có dòng điện I đi qua trong khoảng thời gian t được biểu diễn bởi phương trình nào sau đây?
A. A = E.I/t
B. A = E.t/I
C. A = E.I.t
D. A = I.t/ E
Công của nguồn điện là công của
A. lực lạ trong nguồn.
B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.
C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra.
D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác
Trong một đoạn mạch có cường độ dòng điện không đổi, nếu muốn giảm công suất tỏa nhiệt 9 lần thì phải
A. tăng điện trở 9 lần.
B. tăng điện trở 3 lần.
C. giảm điện trở 9 lần.
D. giảm điện trở 3 lần
Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải
A. tăng hiệu điện thế 2 lần.
B. tăng hiệu điện thế 4 lần.
C. giảm hiệu điện thế 2 lần.
D. giảm hiệu điện thế 4 lần
Công thức nào sau đây không dùng để tính công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy?
A. P = Qt
B. P = RI2
C.
D. P =
Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. đặc trưng cho khả năng thực hiện công của dòng điện
B. đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó
C. bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn
D. tăng đều theo thời gian