vietjack.com

100 câu trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án - Phần 2
Quiz

100 câu trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án - Phần 2

A
Admin
29 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
29 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Công ty S&P500 vừa phát hành trái phiếu zero coupon mệnh giá 1000$ với lãi suất đáo hạn 15 năm. Nếu lãi suất tăng lên 10%, giá trái phiếu trong 3 năm tới là bao nhiêu?

A. 315,242$

B. 397,114$

C. 325,242$

D. 318,630

2. Nhiều lựa chọn

Một doanh nghiệp muốn vay 1 tỷ đồng và trả góp bằng những khoảng không đổi, mỗi năm 325 triệu. Kì trả đầu tiên 1 năm sau khi vay. Nếu i = 25%/năm. Hãy cho biết số kì phải trả và số tiền trả kì cuối cùng.

A. n = 6, a = 338,8195 triệu

B. n = 7, a = 316,3417 triệu

C. n = 8, a = 300,125 triệu

D. Cả A và B đều đúng

3. Nhiều lựa chọn

Một ông bố muốn chia số tiền 2 tỷ đồng với lãi suất 20%/năm cho 4 người con vớisố tuổi lần lượt là 8 tuổi, 12 tuổi, 13 tuổi và 15 tuổi sao cho đến năm 20 tuổi số tiền mà 4 người con nhận được là như nhau. Hãy tính số tiền mà người con 8 tuổi được chia lúc ban đầu.

A. 218,6963 triệu

B. 250,3307 triệu

C. 235,7975 triệu

D. A,B,C đều sai

4. Nhiều lựa chọn

Công ty C mua một hệ thống thiết bị. Người cung cấp đề nghị các phương thức thanh toán như sau:

Phương thức 1: trả làm 24 kỳ, mỗi kỳ cách nhau một tháng và trả 3000$, kỳ trả đầu tiên là 1 tháng sau ngáy nhận thiết bị.

Phương thức 2: trả làm 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 3 tháng và trả 9000$, kỳ trả đầutiên là 3 tháng sau ngày nhận thiết bị.

Phương thức 3: trả làm 4 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 6 tháng và trả 18.000$, kỳ trả đầutiên là 6 tháng sau ngày nhận thiết bị.

Nếu lãi suất là 1,1%/tháng. Công ty C nên chọn phương thức nào?

A. Phương thức 1

B. Phương thức 2

C. Phương thức 3

D. Cách 1 hoặc 3

5. Nhiều lựa chọn

Một nhà đầu tư mua một bất động sản giá 500 triệu đồng, chi phí tu sửa 50 triệu đồng. Ngay sau đó nhà đầu tư này cho thuê bất động sản trên với những điều  khoản sau:
- Thời hạn thuê 5 năm
- Cuối mỗi năm, người đi thuê phải trả 80 triệu đồng.
- Chi phí sửa chữa cuối mỗi năm 3 triệu đồng ( nhà đầu tư chịu)
- Thuế suất 20% trên thu nhập cho thuê.
Nếu giá trị của bất động sản dự kiến 5 năm sau là 600 triệu đồng thì tỷ suất sinh lời bình quân của hoạt động đầu tư trên là:

A. ≈ 12%

B. ≈ 12,51%

C. ≈ 13%

D. ≈ 13,31%

6. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp A cần vay 1 khoảng vốn 8 tỷ đồng trong 7 năm. Có 4 phương án sau:
Phương án 1: vay ngân hàng X, lãi suất 12%/năm, lệ phí vay là 40 triệu đồng, thanh toán đều theo kì khoảng cố định.
Phương án 2: vay ngân hàng Y, lãi suất 6%/năm lệ phí vay 20 triệu đồng , trã lãi và nợ gốc khi đáo hạn.
Phương án 3: phát hành trái phiếu coupon, lãi suất 11%/năm giá phát hành bằng 98% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 0.5% mệnh giá.
Phương án 4: phát hành trái phiếu zero coupon, giá phát hành bằng 50% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 1% mệnh giá.
Doanh nghiệp nên chọn phương án nào?

A. Phương án 1

B. Phương án 2

C. Phương án 3

D. Phương án 4

7. Nhiều lựa chọn

Công ty vay của ngân hàng 1 số vốn, năm đầu tiên trả 400 triệu đồng, số tiền năm sau trả bằng 0.9 lần số tiền năm trước. Thời gian trả nợ là 8 năm, lần trả đầu tiên là 1 năm sau ngày nhận vốn. Lãi suất 7,5%/năm. Số dư nợ đầu năm thứ 5 la

A. 808,2195 triệu

B. 762,8935 triệu

C. 589,2164 triệu

D. 762,8925 triệu

8. Nhiều lựa chọn

Một người gưởi ngân hàng 300 triệu đồng, lãi suất 10%/năm, lãi gộp vốn 3 tháng một lần. Để có được 1 số tiền là 450 triệu đồng phải đợi thời gian bao lâu:

A. 16 năm 5 tháng 1 ngày

B. 4 năm 1 tháng 8 ngày

C. 4 năm 3 tháng 2 ngày

D. A,B,C đều sai.

9. Nhiều lựa chọn

Một khoảng nợ của công ty apple computer được trả định kỳ hàng năm, mỗi năm 2 triệu$. Khoản vốn hoàn trả ở năm cuối cùng ( năm thứ 10) là 1,8 triệu$. Hãy xác định lãi suất vay của công ty

A. 10%

B. 11.5%

C. 10.5%

D. 11.11%

10. Nhiều lựa chọn

Một người có số tiền chia ra gửi ở 2 ngân hàng A & B. 2/5 số tiền gửi ở ngân hàng A với lãi suất i%/năm. Số tiền còn lại gửi ở ngân hàng B với lãi suất (i+0,2%)/năm. Sau 2 năm gửi tiền người này thu được 1 khoản lợi tức 16,467% so với số tiền gửi ban đầu: xác định lãi suất tiền gửi ở mỗi ngân hàng

A. ia=7.8%, ib=8%

B. ia=7.5%, ib=8.2%

C. ia=8%, ib=7.8%

D. ia=8.2%, ib=8%

11. Nhiều lựa chọn

Một người gởi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
Đầu năm 1997 gởi 200 triệu đồng
Đầu năm 1998 gởi 250 triệu đồng
Cuối năm 2000 gởi 300 triệu đồng
Lãi suất 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. Thời điểm để người đó rút ra 965,115 triệu đồng (cả vốn lẫn lãi) la

A. 31/12/2001

B. 30/06/2002

C. 31/12/2002

D. 30/06/2003

12. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp C vay của ngân hàng 10 tỷ đồng, trả dần định kỳ bằng kỳ khoản cố định trong 8 năm, lãi suất 9%/năm. Sau khi trả được 3 năm, doanh nghiệp C muốn trả hết số nợ còn lại 1 lần. Một doanh nghiệp D khác đề nghị chuyển số nợ còn lại cho doanh nghiệp D vay với những dk như doanh nghiệp C, đồng thời ngay khi vay doanh nghiệp D phải trả thêm cho NH 0.5% và doanh nghiệp C 0.5% trên số vốnđược vay. Lãi suất mà doanh nghiệp D phải gánh chịu khi vay lại khoản vốn trên là:

A. 9,15%/năm

B. 9.53%/năm

C. 9.39%/năm

D. 9.62%/năm

13. Nhiều lựa chọn

Một thương gia thương lượng 1 hối phiếu 450.000đồng hạn kỳ từ ngày thương lượng đến ngày đáo hạn của thương phiếu là 55 ngày với lãi suất chiết khấu ngân hàng áp dụng 20%năm. Tính số tiền ngân hàng giữ lại và số tiền thương gia nhận được

A. 13.750 đồng và 436.250 đồng

B. 13.751 đồng và 436.251 đồng

C. 13.752 đồng và 436.252 đồng

D. 13.752 đồng và 436.253 đồng

14. Nhiều lựa chọn

Một thương phiếu có mệnh giá A = 128.000 đồng kì hạn 22/12 đem thương lượng ngày 10/11 cho 1 số tiền B = 124.775 đồng. Tính lãi suất chiết khấu

A. 23,6% năm

B. 22,6% năm

C. 21,6% năm

D. 20,6% năm

15. Nhiều lựa chọn

Một hối phiếu 200.000 đồng chiết khấu lãi suất 24% năm cho một hiện giá 186.667 đồng. Xác định kỳ hạn của hối phiếu?

A. 3 tháng 10 ngày

B. 4 tháng 10 ngày

C. 5 tháng 10 ngày

D. 6 tháng 10 ngày

16. Nhiều lựa chọn

Một chủ nợ chấp nhận thay thế một hối phiếu 318.000 đồng phải trả trong 42 ngày bằng 1 hối phiếu đáo hạn trong 75 ngày cho biết mệnh giá hối phiếu thay thế nếu lãi suất chiết khấu áp dụng là 20%năm

A. 324.081 đồng

B. 324.080 đồ

C. 324.082 đồng

D. 324.083 đồng

17. Nhiều lựa chọn

Một người gửi vào ngân hàng 550 triệu đồng từ ngày 20/04 đến 31/08 thì thu được 1 khoản lợi tức 14.630.000 đồng. Xác định lãi suất tiền gửi

A. 7,0%/năm

B. 7,1%/năm

C. 7,2%/năm

D. 7,3%/năm

18. Nhiều lựa chọn

Công ty XYZ vay ngân hàng một số tiền từ ngày 20/04 đến ngày 15/07 với lãi suất 9% năm. Khi đáo hạn công ty trả cả vốn lẫn lãi 265.590.000 đồng. Tính số tiền công ty đã vay.

A. 250 triệu đồng

B. 260 triệu đồng

C. 270 triệu đồng

D. 280 triệu đồng

19. Nhiều lựa chọn

Tính giá trị của 120 triệu đồng đầu tư theo lãi kép theo lãi suất 4%quý. Thời gian đầu tư là 2 năm.

A. 164,21 triệu đồng

B. 164,22 triệu đồng

C. 164,23 triệu đồng

D. 164,24 triệu đồng

20. Nhiều lựa chọn

Một doanh nghiệp muốn có một số vốn 15.000 tr.đ vào ngày 1/1/2005. Cho biết số tiền mà ông ta bỏ ra đầu tư theo lãi kép vào ngày 1/1/2000 biết i = 25%năm.

A. 4.915,2 triệu đồng

B. 4.915,1 triệu đồng

C. 4.915,0 triệu đồng

D. 4.914 triệu đồng

21. Nhiều lựa chọn

Theo lãi suất nào thì một số vốn sẽ tăng gấp 5 lần sau 8 năm. Tiền lãi nhập vốn mỗi năm.

A. 22,28%/năm

B. 22,27%/năm

C. 22,26%/năm

D. 22,25%/năm

22. Nhiều lựa chọn

Ông A vay của ngân hàng 400 triệu đồng, lãi kép 9%/năm, kỳ ghép lãi 6 tháng, vốn và lãi trả một lần khi đáo hạn. Lệ phí vay 0,5% vốn gốc. Tính lãi suất thực cho thời hạn vay 3 năm và kỳ hạn vay 1 năm?

A. Với n=3 năm: it=8,44%/năm; với n=1 năm: it=9,52%/năm

B. Với n=3 năm: it=8,52%/năm; với n=1 năm: it=9,44%/năm

C. Với n=3 năm: it=8,33%/năm; với n=1 năm: it=9,47%/năm

D. Với n=3 năm: it=8,47%/năm; với n=1 năm: it=9,33%/năm

23. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp M vay của ngân hàng thương mại X số tiền 100 triệu đồng, lãi đơnvà thời gian tương ứng như sau: 6 tháng đầu với lãi suất 12%/năm, 5 tháng kế tiếpvới lãi suất 13,2%/năm và 7 tháng cuối với lãi suất 14,4%/năm. Tính lãi suất trungbình (iTB) và tổng số tiền (V) doanh nghiệp M phải trả

A. iTB=1,2% và V=129,9 triệu đồng

B. iTB=1,3% và V=139,9 triệu đồng

C. iTB=1,1% và V=119,9 triệu đồng

D. iTB=1,4% và V=149,9 triệu đồng

24. Nhiều lựa chọn

Ông C gửi số tiền 150 triệu đồng vào ngân hàng theo lãi kép với lãi suất biến đổi như sau: 2 năm đầu với lãi suất 8%/năm, 3 năm tiếp theo với lãi suất 9%/năm và 4 năm cuối với lãi suất 11%/năm. Tính tiền lãi của Ông A sau 9 năm và lãi kép trung bình hằng năm là bao nhiêu?

A. Vn= 193.862.000 đ, itb= 9,72%

B. Vn= 193.962.000 đ, itb= 9,66%

C. Vn= 193.862.000 đ, itb= 9,81%

D. Vn= 193.962.000 đ, itb= 9,55%

25. Nhiều lựa chọn

Một người gửi tiền 10 lần cách đều nhau 6 tháng một lần vào ngân hàng. Mỗi lầngửi 12 triệu vào cuối kỳ. Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng là 16%/năm. Hỏi: 2 năm saulần gửi đầu tiên người đó rút tiền. Hỏi số tiền người đó rút ra được là bao nhiê

A. Vn= 53.073.344 đ

B. Vn= 55.073.344 đ

C. Vn= 54.073.344 đ

D. Vn= 56.073.344 đ

26. Nhiều lựa chọn

Một người gửi tiền 10 lần cách đều nhau 6 tháng một lần vào ngân hàng. Mỗi lần gửi 12 triệu vào cuối kỳ. Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng là 16%/năm. Hỏi: Giả sử trong 2 lần gửi tiền cuối mỗi lần gửi 10 triệu. Tính số tiền có được khi đáo hạn. A. B. C. D.

A. Vn= 170.678.950 đ

B. Vn= 169.678.750 đ

C. Vn= 170.678.850 đ

D. Vn= 169.678.960 đ

27. Nhiều lựa chọn

Một người gửi tiền 10 lần cách đều nhau 6 tháng một lần vào ngân hàng. Mỗi lần gửi 12 triệu vào cuối kỳ. Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng là 16%/năm. Hỏi: Giả sử trong 3 lần gửi cuối lãi suất ngân hàng là 12%/năm. Tính số tiền có được khi đáo hạn

A. Vn= 152.246.418 đ

B. Vn= 153.246.418 đ

C. Vn= 154.246.418 đ

D. Vn= 155.246.418 đ

28. Nhiều lựa chọn

Cho i= 18% năm. Tính tiền lãi của vốn đầu tư 10 triệu đồng trong các trường hợp sau:
TH : n= 20 ngày;
TH : n= 3 tháng
TH : n= 5 năm

A. TH1: In= 100.000 đ; TH2: In= 450.000 đ; TH3: In= 10.000.000 đ

B. TH1: In= 100.000 đ; TH2: In= 460.000 đ; TH3: In= 9.000.000 đ

C. TH1: In= 100.000 đ; TH2: In= 450.000 đ; TH3: In= 10.000.000 đ

D. TH1: In= 100.000 đ; TH2: In= 450.000 đ; TH3: In= 9.000.000 đ

29. Nhiều lựa chọn

Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
1. Lãi suất 2 tháng tương đương với lãi suất 1 năm là 24%
2. Lãi suất 1 năm tương đương với lãi suất 1 quý là 5%
3. Lãi suất 4 tháng tương đương với lãi suất 10 tháng là 18%

A. i1=3,75%; i2=21,5%; i3=6,8%

B. i1=3,65%; i2=22,5%; i3=6,8%

C. i1=3,65%; i2=21,5%; i3=6,8%

D. i1=3,75%; i2=22,5%; i3=6,9%

© All rights reserved VietJack