21 CÂU HỎI
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng bế tắc trong đàm phán do khoảng cách giữa lợi ích hai bên đề ra:
A. quá bé
B. quá lớn
C. trung bình
D. A, B, C đều đúng
Người đàm phán theo kiểu mềm xem đối tác là:
A. địch thủ
B. bạn bè
C. cộng sự
D. A, B, C đều sai
Chủ trương của đàm phán kiểu mểm:
A. mềm mỏng với con người, cứng rắn với vấn đề
B. cứng rắn với cả con người lẫn vấn đề
C. mềm với con người và vấn đề
D. A, B, C đều sai
Khi người mua chấp nhận chào hàng cố định hoàn toàn trong thời hạn hiệu lực là người mua đã áp dụng chiến thuật đẩy vấn đề vào sự việc đã rồi:
A. Có thể
B. Không
C. Sai
D. Đúng
Dựa vào văn hoá dân tộc, nhà đàm phán Brunei thường sử dụng kiểu đàm phán:
A. Soft method
B. Hard method
C. Principal method
D. Tùy từng trường hợp
Giải quyết các tình huống bế tắc đòi hỏi nhà đàm phán:
A. tập trung vào lợi ích
B. sữ dụng tiêu chuẩn khách quan
C. thay cán bộ đàm phán
D. A, B, C đều đúng
Nhượng bộ và đòi đối tác nhượng bộ đòi hỏi nhà đàm phán biết rõ:
A. giới hạn nhượng bộ
B. tiêu chuẩn nhượng bộ
C. cam kết nhượng bộ
D. A, B, C đều đúng
Giao tiếp bằng phong tục, tập quán của đối tác nhằm đạt được:
A. Sự uy tín
B. Sự thiện cảm
C. Sự kiên nhẫn
D. Sự hiểu biết
Người mua sử dụng chiến thuật chê bai nhằm mục đích:
A. Bỏ đi
B. Từ chối
C. Giảm giá
D. Nâng giá
Khi mình ở vị thế yếu hơn đối tác, kiểu đàm phán nên chọn là:
A. Cứng
B. Mềm
C. Nguyên tắc
D. B & C đều đúng
Kiểu đàm phán luôn đảm bảo đầy đủ các ngyên tắc đàm phán là:
A. Soft method
B. Hard method
C. Principal method
D. Tùy từng trường hợp
Khi viết một lá thư thương mại quốc tế cần đảm bảo:
A. 6 nguyên tắc viết thư
B. 5 nguyên tắc viết thư
C. 3 nguyên tắc viết thư
D. Tùy từng trường hợp viết thư
Phần thể hiện ý định, mong muốn của người viết là nội dung của:
A. phần mở đầu
B. phần nội dung
C. phần kết
D. A, B, C đều sai
Block style là hình thức:
A. khối thụt đầu dòng
B. khối xiên
C. toàn khối
D. khối sửa đổi
Thư hỏi hàng được viết bởi:
A. Người bán
B. Người mua
C. Cả hai bên
D. Tùy từng trường hợp
Phần chào hỏi của 1 lá thư thương mại quốc tế, nếu bạn có mối quan hệ thân thiết với người nhận, nên sử dụng kiểu chào hỏi:
A. trang trọng
B. thân mật
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Đàm phán bằng hình thức điện thoại được sử dụng khi cần đảm bảo:
A. Tính pháp lý
B. Tính kịp thời
C. Tính bổ sung
D. B & C đều đúng
Phần mở đầu của thư chào hàng chủ động, trường hợp hai bên có sẵn quan hệ thương mại từ trước, người viết cần trình bày:
A. nguyên nhân gởi thư
B. phần giới thiệu về mình
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Nội dung chính của thư chào hàng chủ động cần trình bày:
A. điều kiện bán hàng
B. điều kiện mua hàng
C. điều kiện giá cả
D. điều kiện giao nhận
Phần kết của thư đặt hàng cần trình bày sự mong đợi nhận được:
A. thư hoàn giá
B. hợp đồng
C. thư chấp nhận
D. A, B, C đều đúng
Để tranh thủ được nhiều nhất sự cố vấn của chuyên gia đàm phán, bạn nên chọn hình thức đàm phán:
A. Thư tín
B. Điện thoại
C. Gặp gỡ trực tiếp
D. A, B, C đều đúng