30 CÂU HỎI
Mục tiêu của hoạt động xúc tiến thương mại trong hoạt động Marketing ngân hàng là gì?
A. Đưa mọi sản phẩm dịch vụ ngân hàng đến tay khách hàng
B. Giúp khách hàng nhận biết rõ về sản phẩm dịch vụ ngân hàng
C. Gia tăng cạnh tranh trên thị trường
D. Tăng chi phí quảng cáo sẽ giúp tăng doanh thu bán hàng
Yêu cầu khi thiết kế thông điệp sản phẩm dịch vụ ngân hàng là gì?
A. So sánh được với sản phẩm dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh
B. Thỏa mãn thị hiếu của đông đảo người dân
C. Truyền tải toàn bộ hình ảnh của ngân hàng
D. Đảm bảo tính pháp lý và tác động mạnh mẽ vào khách hàng
Đặc điểm của kênh phân phối hiện đại là gì?
A. Không cần nhân viên
B. Không có trụ sở
C. Khách hàng không cần đến ngân hàng
D. Ngân hàng qua mạng
Giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng được xây dựng dựa trên những loại chi phí nào?
A. Chi phí cố định, chi phí hoạt động
B. Chi phí nghiên cứu thị trường, chi phí sản xuất sản phẩm dịch vụ, chi phí nhân viên và lãi
C. Chi phí nghiên cứu thị trường, chi phí sản xuất, phân phối, tiêu thụ, khuyến mãi, hậu mãi
D. Chi phí cố định, chi phí biến đổi, điểm hòa vốn và chi phí biên
Ưu điểm của việc quảng cáo truyền hình, phim ảnh là gì?
A. Thời gian ít
B. Chi phí tiếp xúc một lần thấp
C. Chi phí tổng thể cao
D. Không cần lựa chọn khách hàng mục tiêu
Trong các giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm dịch vụ ngân hàng, giai đoạn nào cần cải biến hoạt động Marketing nhất?
A. Giai đoạn suy thoái
B. Giai đoạn phát triển
C. Giai đoạn tung ra thị trường
D. Giai đoạn chín muồi
Yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động đến chất lượng dịch vụ ngân hàng?
A. Đội ngũ nhân viên gián tiếp
B. Cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ
C. Khách hàng
D. Đội ngũ nhân viên trực tiếp
Các yếu tố nội tại của ngân hàng bao gồm những yếu tố nào?
A. Trình độ văn hóa, thói quen tiêu dùng của khách hàng
B. Tốc độ phát triển công nghệ, tốc độ lạc hậu công nghệ
C. Tâm lý tiêu dùng của khách hàng
D. Môi trường làm việc, văn hóa ứng xử được hình thành giữa đội ngũ nhân viên
Ưu điểm của kênh phân phối truyền thống sản phẩm dịch vụ ngân hàng là gì?
A. Tính ổn định cao, an toàn, dễ dàng xây dựng hình ảnh ngân hàng
B. Vị trí tốt thu hút sự chú ý của người dân
C. Cần nhiều nhân viên và đội ngũ quản lý
D. Chi phí đầu tư cao, diện tích lớn
Môi trường vi mô của Marketing ngân hàng bao gồm những yếu tố nào?
A. Các quy định của NHNN về hoạt động ngân hàng
B. Quy định của các tổ chức tài chính khu vực và trên thế giới
C. Các đối thủ cạnh tranh
D. Nhân khẩu
Tính không ổn định và khó xác định của sản phẩm dịch vụ ngân hàng thể hiện ở chỗ nào?
A. Các đối thủ cạnh tranh không ngừng tung ra nhiều sản phẩm mới với đặc tính luôn được cải tiến
B. Chính sách về sản phẩm dịch vụ ngân hàng thường xuyên thay đổi
C. Nhu cầu khách hàng thường xuyên thay đổi nên sản phẩm dịch vụ ngân hàng cũng phải thay đổi để đáp ứng các nhu cầu của khách hàng
D. Được hình thành từ nhiều yếu tố biến động như: trình độ nhân viên, công nghệ, bối cảnh không gian thời gian giao dịch,...
Đặc điểm của kênh phân phối hiện đại là gì?
A. Chi nhánh tự động hoàn toàn
B. Không cần nhân viên
C. Khách hàng không cần đến ngân hàng
D. Không có trụ sở
Môi trường công nghệ bao gồm những yếu tố nào?
A. Tốc độ lạc hậu của công nghệ và đầu tư của chính phủ cho việc phát triển công nghệ
B. Các quy định của NHNN về ổn định an ninh mạng xã hội
C. Các quy định của các tổ chức tài chính, thương mại trong khu vực và quốc tế về kết nối giao dịch tài chính
D. Hệ thống đường lối chính trị, an ninh mạng xã hội
Giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng được xây dựng dựa trên những loại chi phí nào?
A. Chi phí cố định, chi phí hoạt động
B. Chi phí sản phẩm dịch vụ của đối thủ cạnh tranh
C. Chi phí nghiên cứu thị trường, chi phí sản xuất sản phẩm dịch vụ, chi phí nhân viên và lãi
D. Chi phí cố định, chi phí biến đổi, điểm hòa vốn và chi phí biên
Tính độc đáo trong sản phẩm dịch vụ ngân hàng có thể được hiểu là gì?
A. Tạo ra sự khác biệt trên toàn bộ quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ, một kỹ thuật Marketing hay ở một vài yếu tố.
B. Sản phẩm chỉ dành cho một số đối tượng khách hàng nhất định.
C. Giá sản phẩm thấp hơn giá trị thực sự của sản phẩm.
D. Cách thức quảng cáo độc đáo, mới lạ.
Phát triển và thử nghiệm quan niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng là việc gì?
A. Đưa quan niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các chuyên gia trong ngành đánh giá, nhận xét và kịp thời điều chỉnh trước khi đưa sản phẩm ra thị trường ở phạm vi rộng.
B. Đưa quan niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng ra thử nghiệm ở các nhân viên ngân hàng để kịp thời điều chỉnh trước khi cung cấp cho khách hàng sử dụng.
C. Đưa quan niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng trên các trang quảng bá, xúc tiến truyền thông để khách hàng am hiểu trước khi sử dụng sản phẩm.
D. Đưa quan niệm sản phẩm dịch vụ ngân hàng ra thử nghiệm ở nhóm khách hàng mục tiêu, đánh giá phản ứng của thị trường và điều chỉnh khi cần thiết.
Những nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm dịch vụ ngân hàng?
A. Chất lượng sản phẩm dịch vụ, sự hợp lý về giá và trình độ nghệ thuật của nhân viên trực tiếp giao dịch.
B. Địa điểm phân phối sản phẩm dịch vụ, hình thức bán hàng và chính sách hậu mãi.
C. Sự tiến bộ của công nghệ và các quy định của pháp luật.
D. Thói quen tiêu dùng của người dân, thu nhập, tiết kiệm và trình độ học vấn của khách hàng.
Bộ phận Marketing nên tăng cường kênh phân phối ở giai đoạn nào trong chu kỳ sống sản phẩm dịch vụ ngân hàng?
A. Giai đoạn phát triển.
B. Giai đoạn tung ra thị trường.
C. Giai đoạn chín muồi.
D. Giai đoạn suy thoái.
Các đơn vị hỗ trợ ngân hàng là gì?
A. Các định chế tài chính có liên kết với ngân hàng.
B. Đối thủ cạnh tranh.
C. Ngân hàng Nhà nước (NHNN).
D. Các công ty cung cấp yếu tố đầu vào cho ngân hàng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu của khách hàng cá nhân là gì?
A. Chính sách sản phẩm của ngân hàng.
B. Chính sách phát triển kinh tế của chính phủ.
C. Đặc điểm nghề nghiệp, điều kiện kinh tế, thu nhập cá nhân.
D. Đặc điểm ngành nghề được ưu tiên phát triển trong xã hội.
Trình tự ra quyết định sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng của khách hàng cá nhân là gì?
A. Nhận thức nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án thay thế, quyết định mua và đánh giá sau khi mua.
B. Nhận thức nhu cầu, đánh giá các phương án thay thế, tìm kiếm thông tin, quyết định mua và đánh giá sau khi mua.
C. Đánh giá các phương án thay thế, tìm kiếm thông tin, nhận thức nhu cầu, quyết định mua và đánh giá sau khi mua.
D. Tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án thay thế, nhận thức nhu cầu, quyết định mua và đánh giá sau khi mua.
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu của khách hàng doanh nghiệp là gì?
A. Các chính sách ưu đãi về sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng doanh nghiệp.
B. Quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
C. Quy định của chính phủ về phát triển ngành nghề.
D. Nhu cầu tiêu dùng của người dân.
Để hoàn thiện sản phẩm dịch vụ, bộ phận Marketing cần tập trung vào những nội dung nào?
A. Nghiên cứu thị trường để xác định sản phẩm thay thế của đối thủ cạnh tranh.
B. Dựa vào vòng đời của sản phẩm dịch vụ mà đưa ra các chiến lược phù hợp.
C. Nghiên cứu phản ứng của khách hàng và cải tiến sản phẩm theo nhu cầu mới của khách hàng.
D. Hiện đại hóa công nghệ, hoàn thiện quy trình, đơn giản hóa thủ tục, thay đổi cách thức phân phối.
Nhu cầu thay đổi của khách hàng buộc bộ phận Mar ngân hàng cần phải:
A. Đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi nhằm lôi kéo khách hàng tiếp tục duy trì sử dụng sản phẩm dịch vụ hiện tại của ngân hàng.
B. Theo dõi thường xuyên đối thủ cạnh tranh, sao chép sản phẩm dịch vụ nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, hạn chế rủi ro nhưng vẫn nắm bắt kịp thời nhu cầu mới của khách hàng.
C. Xác định nhu cầu hiện tại, dự báo nhu cầu tương lai, chủ động đưa ra sản phẩm mới và hướng khách hàng đến những nhu cầu mới.
D. Kịp thời điều chỉnh chiến lược để phù hợp nhu cầu của khách hàng, đồng thời tận dụng thời cơ để có những cơ hội phát triển hoạt động ngân hàng.
Ưu điểm của phương thức quảng cáo trên báo, tạp chí:
A. Cung cấp nhiều thông tin với chi phí thấp.
B. Tuổi thọ ngắn.
C. Giới hạn độc giả nhất định.
D. Chi phí cao.
Sau khi sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng, nếu giá trị thụ hưởng lớn hơn giá trị kỳ vọng, khách hàng sẽ cảm thấy:
A. Hài lòng.
B. Không hài lòng.
C. Không ý kiến.
D. Rất hài lòng.
Mục tiêu của hoạt động xúc tiến thương mại trong hoạt động Mar ngân hàng:
A. Tạo ra sự gắn bó giữa ngân hàng và khách hàng.
B. Gia tăng cạnh tranh trên thị trường.
C. Tăng chi phí quảng cáo sẽ giúp tăng doanh thu bán hàng.
D. Đưa mọi sản phẩm dịch vụ ngân hàng đến tay khách hàng.
Công việc cụ thể nào của bộ phận Mar ngân hàng thể hiện vai trò tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh ngân hàng:
A. Nghiên cứu thị trường, xác định được nhu cầu đòi hỏi, mong muốn và những xu thế thay đổi nhu cầu của khách hàng
B. Thiết kế sản phẩm hữu hình, dễ sử dụng, dễ tiếp cận, khách hàng không cần phải giao dịch trực tiếp với ngân hàng
C. Tích hợp nhiều tiện ích vào trong cùng một sản phẩm, ứng dụng công nghệ hiện đại và dễ sử dụng cho khách hàng
D. Áp dụng công nghệ để hạ giá thành, từ đó giảm giá bán và thu hút nhiều khách hàng
Căn cứ khách hàng đánh giá lựa chọn sản phẩm dịch vụ ngân hàng:
A. Chính sách cải tiến sản phẩm.
B. Địa điểm, thương hiệu.
C. Các chương trình quảng cáo, tuyên truyền.
D. Thói quen tiêu dùng của khách hàng.
Căn cứ khách hàng đánh giá lựa chọn sản phẩm dịch vụ ngân hàng:
A. Chính sách cải tiến sản phẩm.
B. Địa điểm, thương hiệu.
C. Các chương trình quảng cáo, tuyên truyền.
D. Thói quen tiêu dùng của khách hàng.