vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm tổng hợp Marketing ngân hàng có đáp án - Phần 3
Quiz

100+ câu trắc nghiệm tổng hợp Marketing ngân hàng có đáp án - Phần 3

A
Admin
30 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Đâu KHÔNG phải là vấn đề lớn mà marketing ngân hàng thường tập trung giải quyết:

A. Duy trì khác biệt.

B. Tạo tính độc lập.

C. Tạo tính độc đáo.

D. Làm rõ tầm quan trọng của sự khác biệt.

2. Nhiều lựa chọn

Để sản phẩm dịch vụ ngân hàng thích ứng với nhu cầu của thị trường, bộ phận marketing cần phải:

A. Nghiên cứu thị trường, xác định được nhu cầu đòi hỏi, mong muốn và những xu thế thay đổi nhu cầu của khách hàng.

B. Thiết kế sản phẩm hữu hình, dễ sử dụng, dễ tiếp cận, khách hàng không cần phải giao dịch trực tiếp với ngân hàng.

C. Tích hợp nhiều tiện ích vào trong cùng một sản phẩm, ứng dụng công nghệ hiện đại và dễ sử dụng cho khách hàng.

D. Áp dụng công nghệ để hạ giá thành, từ đó giảm giá bán và thu hút nhiều khách hàng.

3. Nhiều lựa chọn

Marketing ngân hàng đóng vai trò là cầu nối gắn kết hoạt động của ngân hàng với thị trường thể hiện ở việc:

A. Xây dựng chính sách lãi, phí và các ưu đãi cho khách hàng, đề xuất chính sách lương thưởng phù hợp với thị trường lao động.

B. Đào tạo nhân viên ngân hàng am hiểu sản phẩm, có trình độ chuyên môn phục vụ tốt khâu đưa sản phẩm đến tay khách hàng.

C. Là công cụ dẫn dắt hướng chảy của dòng vốn, khai thác khả năng huy động vốn, phân phối vốn theo nhu cầu của thị trường.

D. Cải tiến sản phẩm theo nhu cầu của thị trường, chống lại sự bắt chước của đối thủ cạnh tranh.

4. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm của giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường là:

A. Doanh thu thấp, chi phí thấp do khách hàng không muốn thay đổi hành vi tiêu dùng.

B. Doanh thu thấp, lợi nhuận thấp do khách hàng chưa biết đến sản phẩm.

C. Doanh thu cao, chi phí cao do khách hàng có xu hướng ưa thích sản phẩm nhưng ngân hàng lại tốn chi phí quảng cáo ban đầu.

D. Doanh thu thấp, lợi nhuận cao do khách hàng có xu hướng ưa thích sản phẩm mới.

5. Nhiều lựa chọn

Ưu điểm của việc quảng cáo truyền hình, phim ảnh là:

A. Chi phí tổng thể cao.

B. Thời gian ít.

C. Không cần lựa chọn khách hàng mục tiêu.

D. Cung cấp thông tin trên diện rộng, đa phương tiện.

6. Nhiều lựa chọn

Tính vô hình của sản phẩm dịch vụ ngân hàng thể hiện:

A. Khách hàng tham gia trực tiếp từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ.

B. Không có sản phẩm dở dang hay tồn kho.

C. Khách hàng kiểm tra, thẩm định chất lượng sau khi sử dụng.

D. Khách hàng khó quan sát trực tiếp, khó cảm nhận.

7. Nhiều lựa chọn

Để tạo ra tính cạnh tranh cho sản phẩm dịch vụ ngân hàng, bộ phận marketing cần phải:

A. Công nghệ ngân hàng phải hiện đại.

B. Đẩy mạnh chiến lược xúc tiến truyền thông cho sản phẩm dịch vụ.

C. Tối ưu hóa lợi nhuận cho ngân hàng.

D. Làm rõ được tầm quan trọng của sự khác biệt đối với khách hàng.

8. Nhiều lựa chọn

Chiến lược có thể áp dụng cho giai đoạn tung ra thị trường là:

A. Chiến lược cải tiến hoạt động marketing.

B. Chiến lược hớt váng chớp nhoáng.

C. Chiến lược cải biến thị trường.

D. Chiến lược cải tiến sản phẩm.

9. Nhiều lựa chọn

Yêu cầu khi thiết kế thông điệp sản phẩm dịch vụ ngân hàng:

A. So sánh được với sản phẩm dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh.

B. Đảm bảo tính pháp lý, phù hợp với phong tục, tập quán, văn hóa.

C. Truyền tải toàn bộ hình ảnh của ngân hàng.

D. Thỏa mãn thị hiếu của đông đảo người dân.

10. Nhiều lựa chọn

Một trong các nguyên nhân xuất hiện cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng là:

cách mạnh mẽ, trong đó có Việt Nam

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ngày càng giảm buộc các ngân hàng phải cạnh tranh để có lợi nhuận.

B. Công nghệ càng phát triển tạo ra nhiều lợi thế cạnh tranh hơn, cũng khiến ngân hàng dễ tụt hậu nếu không gia tăng cạnh tranh.

C. Nhu cầu khách hàng ngày càng đa dạng và dễ thay đổi, buộc các ngân hàng phải cạnh tranh để giành khách hàng.

D. Chính phủ của nhiều quốc gia đang điều chỉnh luật để khuyến khích các lực lượng tham gia thị trường tài chính ngân hàng.

E. Hệ thống các tập đoàn tài, các chính đa quốc gia đang tiến đến các thị trường mới một

11. Nhiều lựa chọn

Bộ phận marketing căn cứ vào các mục tiêu nào để xác định giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng:

A. Bổ sung thêm nhiều tính năng mới cho sản phẩm dịch vụ.

B. Tìm kiếm khách hàng mới.

C. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

D. Gia tăng chất lượng sản phẩm ngân hàng.

12. Nhiều lựa chọn

Những nhân tố nào sau đây thuộc môi trường vĩ mô của marketing ngân hàng:

A. Các yếu tố nội tại bên trong ngân hàng.

B. Khách hàng của ngân hàng.

C. Nhân khẩu.

D. Đối thủ cạnh tranh.

13. Nhiều lựa chọn

Khi xây dựng sản phẩm dịch vụ mới, bộ phận marketing cần xem xét:

A. Mức độ phù hợp của sản phẩm với mục tiêu, nhu cầu của khách hàng và năng lực của ngân hàng.

B. Mức độ phù hợp của sản phẩm với phương hướng hoạt động kinh doanh đã đề ra của ngân hàng.

C. Sản phẩm thay thế của đối thủ cạnh tranh và xu hướng thay đổi nhu cầu của khách hàng trong tương lai.

D. Tác động của môi trường kinh tế vĩ mô và các yếu tố nội tại bên trong ngân hàng.

14. Nhiều lựa chọn

Để xác định được loại sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cần cung ứng ra thị trường, bộ phận marketing cần thực hiện các công việc nào sau đây:

A. Tổ chức thu thập thông tin thị trường; xác định nhu cầu sản phẩm dịch vụ ngân hàng; nghiên cứu chủng loại sản phẩm dịch vụ mà các định chế tài chính khác đang cung ứng trên thị trường.

B. Thiết kế sản phẩm mới và thử nghiệm cho nhân viên ngân hàng trước khi tung ra thị trường.

C. Thiết kế sản phẩm mới, tổ chức thử nghiệm sản phẩm bởi các chuyên gia trong ngành, thử nghiệm đối với nhân viên ngân hàng để xác định nhu cầu trước khi bán ra thị trường.

D. Tổ chức thu thập thông tin sản phẩm mới của các đối thủ cạnh tranh, tổng hợp ưu điểm của các sản phẩm mới và tiến hành sao chép để tiết kiệm thời gian và giành khách hàng mới.

15. Nhiều lựa chọn

Danh mục sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiệu quả thể hiện qua:

A. Khách hàng dễ cảm nhận và đo lường giá trị trước khi sử dụng.

B. Tính cạnh tranh, tính đa dạng và tối ưu lợi nhuận.

C. Doanh thu cao nhưng chi phí cho quảng cáo, tuyên truyền thấp vì khách hàng nhanh chóng ưa thích sản phẩm dịch vụ.

D. Tính độc đáo, sự khác biệt và được khách hàng coi trọng về mặt giá trị.

16. Nhiều lựa chọn

Môi trường kinh tế ảnh hưởng đến:

A. Mục tiêu hoạt động của bộ phận marketing ngân hàng.

B. Chiến lược sản phẩm mới của ngân hàng.

C. Khả năng thu nhập, thanh toán, chi tiêu của khách hàng.

D. Khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường.

17. Nhiều lựa chọn

Tính vô hình của sản phẩm dịch vụ ngân hàng thể hiện:

A. Không có sản phẩm dở dang hay tồn kho.

B. Khách hàng khó quan sát trực tiếp, khó cảm nhận.

C. Khách hàng kiểm tra, thẩm định chất lượng sau khi sử dụng.

D. Khách hàng tham gia trực tiếp từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ.

18. Nhiều lựa chọn

Để tạo ra tính cạnh tranh cho sản phẩm dịch vụ ngân hàng, bộ phận marketing cần phải:

A. Đảm bảo khả năng duy trì lợi thế về sự khác biệt, có hệ thống biện pháp chống lại sự sao chép của đối thủ cạnh tranh.

B. Đẩy mạnh chiến lược xúc tiến truyền thông cho sản phẩm dịch vụ.

C. Tối ưu hóa lợi nhuận cho ngân hàng.

D. Tạo tính độc lập cho sản phẩm.

19. Nhiều lựa chọn

Các đơn vị hỗ trợ ngân hàng là:

A. Các định chế tài chính có liên kết với ngân hàng.

B. Đối thủ cạnh tranh.

C. Ngân hàng Nhà nước.

D. Các công ty cung cấp máy móc, thiết bị kỹ thuật cho ngân hàng.

20. Nhiều lựa chọn

Để sản phẩm dịch vụ ngân hàng thích ứng với nhu cầu của thị trường, bộ phận marketing cần phải:

A. Chú trọng chăm sóc khách hàng sau khi sử dụng.

B. Tích hợp nhiều tiện ích vào trong cùng một sản phẩm, ứng dụng công nghệ hiện đại và dễ sử dụng cho khách hàng.

C. Gắn kết chặt chẽ giữa hoạt động nghiên cứu thị trường với các bộ phận trong thiết kế, tiêu chuẩn hóa sản phẩm dịch vụ mới và cung ứng ngày càng tốt hơn.

D. Đẩy mạnh quảng cáo trên diện rộng để càng nhiều khách hàng biết đến sản phẩm.

21. Nhiều lựa chọn

Các yếu tố nội tại của ngân hàng bao gồm:

A. Tâm lý tiêu dùng của khách hàng.

B. Tốc độ phát triển công nghệ, tốc độ lạc hậu công nghệ.

C. Trình độ văn hóa, thói quen tiêu dùng của khách hàng.

D. Tiềm lực về vốn của ngân hàng.

22. Nhiều lựa chọn

Để tổ chức tốt quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ và hoàn thiện mối quan hệ trao đổi giữa khách hàng và ngân hàng, bộ phận marketing cần thực hiện các công việc nào sau đây:

A. Tăng cường quảng cáo, tuyên truyền, khuyến mãi nhằm tạo ra sự khác biệt về mặt giá trị của sản phẩm.

B. Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, nỗ lực thỏa mãn nhu cầu và tạo ra sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.

C. Đáp ứng cơ sở vật chất kỹ thuật, đội ngũ nhân viên phục vụ cho việc cung ứng; khách hàng am hiểu nhất định về sản phẩm trước khi sử dụng.

D. Thiết kế sản phẩm mới, tổ chức thử nghiệm sản phẩm bởi các chuyên gia trong ngành, thử nghiệm đối với nhân viên ngân hàng để xác định nhu cầu trước khi bán ra thị trường.

23. Nhiều lựa chọn

Những nhân tố nào sau đây thuộc môi trường vĩ mô của marketing ngân hàng?

A. Khách hàng của ngân hàng

B. Môi trường chính trị, pháp luật

C. Các yếu tố nội tại bên trong ngân hàng

D. Đối thủ cạnh tranh

24. Nhiều lựa chọn

Môi trường công nghệ có vai trò gì?

A. Tác động đến nhu cầu khách hàng

B. Ảnh hưởng đến nhu cầu vốn và tiền gửi của khách hàng

C. Tác động đến phương thức trao đổi của ngân hàng

D. Quyết định toàn bộ các chương trình marketing của ngân hàng

25. Nhiều lựa chọn

Chức năng yểm trợ bao gồm những công việc gì?

A. Chuẩn bị tiếp cận khách hàng, tìm hiểu khách hàng và giới thiệu sản phẩm dịch vụ

B. Tiếp xúc khách hàng sau khi cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng

C. Quảng cáo, tuyên truyền, hội chợ khách hàng và quan hệ công chúng

D. Xử lý hợp lý những trục trặc xảy ra

26. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào sau đây KHÔNG tác động đến chất lượng dịch vụ ngân hàng?

A. Đội ngũ nhân viên trực tiếp

B. Đội ngũ nhân viên gián tiếp

C. Cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ

D. Khách hàng

27. Nhiều lựa chọn

Ưu điểm của phương thức quảng cáo trên báo, tạp chí là gì?

A. Tuổi thọ ngắn

B. Thông tin được chọn lọc và cung cấp nhiều hơn cho khách hàng

C. Chi phí cao

D. Giới hạn độc giả nhất định

28. Nhiều lựa chọn

Trình tự ra quyết định sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng của khách hàng cá nhân?

A. Nhận thức nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án thay thế, quyết định mua và đánh giá sau khi mua

B. Nhận thức nhu cầu, đánh giá các phương án thay thế, tìm kiếm thông tin, quyết định mua và đánh giá sau khi mua

C. Đánh giá các phương án thay thế, tìm kiếm thông tin, nhận thức nhu cầu, quyết định mua và đánh giá sau khi mua

D. Tìm kiếm thông tin, đánh giá các phương án thay thế, nhận thức nhu cầu, quyết định mua và đánh giá sau khi mua

29. Nhiều lựa chọn

Sau khi sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng, nếu giá trị thụ hưởng lớn hơn giá trị kỳ vọng, khách hàng sẽ cảm thấy như thế nào?

A. Rất hài lòng

B. Hài lòng

C. Không ý kiến

D. Không hài lòng

30. Nhiều lựa chọn

Công việc cụ thể nào của bộ phận marketing ngân hàng thể hiện vai trò tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh ngân hàng?

A. Xây dựng chiến lược kinh doanh cho ngân hàng

B. Tham gia bộ phận chăm sóc khách hàng để giải quyết các khiếu nại của khách hàng

C. Dự báo về các xu hướng phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng trong tương lai

D. Giải quyết hài hòa các mối quan hệ lợi ích giữa khách hàng, nhân viên và chủ ngân hàng

© All rights reserved VietJack