vietjack.com

100+ câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị đổi mới trong kinh doanh có đáp án - Phần 2
Quiz

100+ câu trắc nghiệm tổng hợp Quản trị đổi mới trong kinh doanh có đáp án - Phần 2

A
Admin
17 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
17 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Đinh vít là

A. Động lực cá nhân.

B. Đổi mới toàn diện.

C. Một phát minh.

D. Sản phẩm mới căn bản.

2. Nhiều lựa chọn

Hoạt động nào của doanh nghiệp sau đây chưa chắc đã dẫn đến đổi mới.

A. Doanh nghiệp xây dựng một cơ cấu tổ chức phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp.

B. Thích ứng là xem xét việc kết hợp hai hoặc nhiều phần của sản phẩm hoặc ý tưởng để tạo ra một cái gì đó mới.

C. Phần ít việc đổi mới sản phẩm mang tính gia tăng, sản phẩm mới căn bản là chủ yếu.

D. Khi doanh nghiệp đối mặt với tình trạng không chắc chắn về kết quả và không chắc chắn về đầu ra thì doanh nghiệp nên sử dụng giải pháp kỹ thuật phát triển.

3. Nhiều lựa chọn

Chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh là

A. Quá trình đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ giai đoạn sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua các hoạt động marketing và quảng cáo.

B. Chiến lược mà tại đó doanh nghiệp thực hiện một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức tại nơi làm việc hoặc quan hệ bên ngoài của công ty.

C. Chiến lược xem xét lại và thiết kế lại các khía cạnh cơ bản về cách một tổ chức tạo ra, phân phối và nắm bắt giá trị.

D. Chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh.

4. Nhiều lựa chọn

Trong ma trận không chắc chắn của Pearson, khi cơ hội thị trường không rõ ràng nhưng doanh nghiệp lại hiểu rõ về công nghệ và quá trình thì thì giải pháp của doanh nghiệp nên là

A. Kỹ thuật phát triển.

B. Kỹ thuật ứng dụng.

C. Kết hợp các cơ hội thị trường với khả năng kỹ thuật.

D. Khách hàng của đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp là ai?

5. Nhiều lựa chọn

Câu nói nào sau đây không đúng về chiến lược đổi mới?

A. Sản phẩm mới căn bản là sản phẩm mang đến cho khách hàng khả năng làm được điều gì đó mà không sản phẩm hiện tại nào có thể làm được.

B. Chiến lược đổi mới là một loại chiến lược đặc biệt của doanh nghiệp, chiến lược này đi song song với chiến lược doanh nghiệp.

C. Quản trị tài sản trí tuệ là việc chủ sở hữu thực hiện các biện pháp kiểm soát đối với tài sản trí tuệ của mình nhằm tạo dựng/ sáng tạo, gìn giữ, thương mại hóa, bảo vệ và phát triển giá trị của tài sản đó.

D. Trong quá trình giải quyết vấn đề, tư duy hội tụ thường được sử dụng trước tư duy khác biệt để đánh giá và lựa chọn những ý tưởng hoặc giải pháp có triển vọng nhất.

6. Nhiều lựa chọn

Theo Daniel Isenberg (2011), hệ sinh thái đổi mới không bao gồm yếu tố nào trong những yếu tố sau?

A. Đổi mới quá trình

B. Khả năng nắm bắt.

C. Đổi mới tổ chức.

D. Quy trình.

7. Nhiều lựa chọn

Ipod 2 là loại hình đổi mới nào?

A. Khả năng nắm bắt.

B. Đổi mới mô hình.

C. Đổi mới tiệm tiến.

D. Đổi mới căn bản.

8. Nhiều lựa chọn

Mô hình nhà sản xuất là

A. Mô hình kinh doanh mà tại đó một doanh nghiệp tập hợp các nguồn lực đầu vào và biến thành đầu ra để tăng thêm giá trị.

B. Tập hợp các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng có tác động đến việc đổi mới của một tác nhân hoặc một nhóm tác nhân.

C. Mô hình sử dụng bao nhiêu trả bấy nhiêu.

D. Khả năng tạo ra ý tưởng, giải pháp hoặc quan điểm độc đáo và mới mẻ bằng cách sử dụng các phương pháp tiếp cận phi truyền thống hoặc không thông thường.

9. Nhiều lựa chọn

Hoạt động nào trong những hoạt động sau chưa đủ để khẳng định sự tham gia của khách hàng vào đổi mới của doanh nghiệp?

A. Khách hàng mua sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.

B. Nhận dạng, bảo vệ, thương mại hóa, thực thi.

C. Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.

D. Chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh.

10. Nhiều lựa chọn

Khi nói tới các thành phần của năng lực động, khả năng huy động các nguồn lực để giải quyết các cơ hội và mối đe dọa chính là

A. Dòng sản phẩm mới.

B. Sản phẩm mới căn bản.

C. Khả năng phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất.

D. Khả năng nắm bắt.

11. Nhiều lựa chọn

Sản phẩm đã được doanh nghiệp cung cấp nhưng nay được thực hiện khác biệt đáng kể so với sản phẩm hiện tại nhưng không khác biệt đến mức tạo ra một dòng sản phẩm mới là

A. Khách hàng của chúng ta là ai?

B. Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.

C. Chiến lược đổi mới mô hình kinh doanh.

D. Sản phẩm bổ sung vào các dòng hiện có.

12. Nhiều lựa chọn

Hình ảnh sản phẩm là.

A. R&D không phải là độc quyền trong nội bộ doanh nghiệp mà có tương tác với bên ngoài.

B. Chính sách và thủ tục về tài sản trí tuệ nhìn chung là đầy đủ.

C. Giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển sản phẩm mới.

D. Phát triển sản phẩm mới của các nhà cung cấp mà là yếu tố đầu vào của doanh nghiệp.

13. Nhiều lựa chọn

Lợi ích của sử dụng tư duy phân nhánh không bao gồm

A. Huy động được nguồn ý tưởng bên ngoài doanh nghiệp để thúc đẩy đổi mới.

B. Nhãn hiệu hàng hoá/ dịch vụ không phải là một loại tài sản trí tuệ.

C. Tái định vị sản phẩm không được coi là một sản phẩm mới.

D. Việc khám phá các ứng dụng mới, các tính năng mới cho sản phẩm hiện có.

14. Nhiều lựa chọn

Đâu không phải là một trong số những giải pháp xây dựng xây dựng văn hóa thúc đẩy đổi mới của doanh nghiệp?

A. Khả năng tư duy hội tụ.

B. Kiểm thử.

C. Quy trình.

D. Marketing.

15. Nhiều lựa chọn

Trong quá trình xây dựng mô hình kinh doanh theo sơ đồ Canvas, khi đề xuất giá trị, câu hỏi mà doanh nghiệp không nhất thiết phải trả lời là

A. Chúng ta đang chào bán gói sản phẩm và dịch vụ nào cho mỗi phân khúc khách hàng?

B. Thiết lập các kỹ thuật và hệ thống đổi mới.

C. Đối thủ cạnh tranh của chúng ta mang lại giá trị gì cho khách hàng của họ

D. Đổi mới sản phẩm, đổi mới quá trình, đổi mới tổ chức, đổi mới marketing.

16. Nhiều lựa chọn

Mô hình bán buôn là

A. Mô hình kinh doanh mà tại đó, một doanh nghiệp đang cung cấp một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó cho phép một cá nhân hay tổ chức được kinh doanh hàng hóa hay dịch vụ của mình theo hình thức, phương pháp kinh doanh đã được áp dụng trong thực tế của mình để đổi lại một quyền lợi cụ thể nào đó.

B. Quá trình đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ giai đoạn sản xuất đến khách hàng cuối cùng, thông qua các hoạt động marketing và quảng cáo.

C. Mô hình kinh doanh mà tại đó người bán hàng phân phối hàng hóa với số lượng lớn cho người mua về để bán lại.

D. Quá trình nhận thức bao gồm việc phân tích và đánh giá các phần thông tin khác nhau để đi đến một giải pháp hoặc câu trả lời đúng, duy nhất.

17. Nhiều lựa chọn

Đâu không phải là một bước công việc trong triển khai chức năng chất lượng?

A.Phân tích môi trường.

B. Xây dựng chiến lược marketing.

C. Kiểm thử.

D. Có khả năng thất bại.

© All rights reserved VietJack