vietjack.com

1000 câu trắc nghiệm Giải phẫu bệnh có đáp án - Phần 3
Quiz

1000 câu trắc nghiệm Giải phẫu bệnh có đáp án - Phần 3

A
Admin
50 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
50 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Về vi thể, sự khác nhau cơ bản giữa bướu cổ đơn thuần và bướu cổ cường giáp dựa vào:

A. Thành phần chất keo chứa trong lòng các nang tuyến giáp

B. Số lượng của các nang giáp

C. Sự tăng sinh xơ ở mô đệm của tuyến giáp

D. Sự xâm nhập tế bào viêm ở mô đệm của tuyến giáp

2. Nhiều lựa chọn

Về hình thái học, để chẩn đoán phân biệt bướu cổ đơn thuần và bệnh Basedow, chủ yếu dựa vào:

A. Dựa vào tổn thương đại thể (kích thước,màu sắc, mật độ, tính chất) của u

B. Dựa vào chẩn đoán tế bào học chọc hút bằng kim nhỏ

C. Dựa vào chẩn đoán sinh thiết mô bệnh học

D. Dựa vào chẩn đoán ghi hình phóng xạ của tuyến giáp

3. Nhiều lựa chọn

Bệnh bướu giáp đơn thuần có đặc điểm:

A. Do virus

B. Các nang tuyến giáp luôn giãn rộng

C. Tuyến giáp thường xơ hóa

D. Thường tiến triển ác tính

4. Nhiều lựa chọn

Trong bệnh bướu giáp đơn thuần, các nang giáp có thể thay đổi hình thái như:

A. Giãn rộng, các tế bào tăng chiều cao

B. Giãn rộng, các tế bào giống với tế bào bình thường

C. Giãn rộng, các tế bào hình dẹp

D. Teo nhỏ, lòng chứa đầy chất keo

5. Nhiều lựa chọn

Ở VN, theo ước tính tỷ lệ mắc bệnh bướu giáp vào khoảng:

A. 1 triệu người

B. 2 triệu người

C. 3 triệu người

D. 4 triệu người

6. Nhiều lựa chọn

Trong tuyến giáp, hormone giáp được tạo ra do tế bào:

A. Tế bào nôi mô mao mạch

B. Tế bào cận giáp

C. Tế bào không bào hấp thụ

D. Tế bào lót quanh nang tuyến

7. Nhiều lựa chọn

Trong bệnh Basedow, các nang giáp có thể thay đổi hình thái như:

A. Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào dẹp

B. Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào bình thường

C. Giãn rộng, lòng chứa đầy keo, các tế bào loạn sản

D. Giãn rộng, lòng chứa ít keo, các tế bào quá sản, tạo nhú

8. Nhiều lựa chọn

Bệnh basedow thường gặp ở phụ nữ 30-40 tuổi, với tỷ lệ nữ/nam là:

A. 7/1

B. 5/1

C. 3/1

D. 6/1

9. Nhiều lựa chọn

Tuyến giáp được cấu tạo bởi các nang tuyến và lót bởi các hàng biểu mô thuộc loại:

A. Biểu mô trụ hoặc vuông đơn

B. Biểu mô trụ giả tầng

C. Biểu mô chuyển tiếp

D. Biểu mô lát tầng không sừng hóa

10. Nhiều lựa chọn

Hormone giáp được tạo ra ở tuyến giáp từ các tế bào:

A. Tế bào hấp thụ

B. Tế bào nội mô

C. Tế bào liên kết

D. Tế bào biểu mô

11. Nhiều lựa chọn

Trong bệnh Basedow, trọng lượng trung bình của tuyến giáp vào khoảng:

A. 30- 40 g

B. 50- 60 g

C. 70- 80 g

D. 90- 100 g

12. Nhiều lựa chọn

Tuyến giáp là tuyến nội tiết, do:

A. Các sản phẩm chế tiết được dẫn theo đường ống dẫn riêng

B. Các sản phẩm chế tiết được dự trữ trong lòng nang

C. Các sản phẩm chế tiết được đổ vào hệ thống mao mạch

D. Các sản phẩm chế tiết được đổ vào mô kẽ

13. Nhiều lựa chọn

Biểu hiện lâm sàng của bệnh Basedow là:

A. Bướu cổ và bình năng giáp

B. Bướu cổ và nhược năng giáp

C. Bướu cổ và ưu năng giáp

D. Bướu cổ kèm viêm

14. Nhiều lựa chọn

Biểu hiện lâm sàng của bệnh bướu cổ đơn thuần là:

A. Bướu cổ, lồi mắt và cường năng giáp

B. Bướu cổ kèm nhược năng giáp

C. Bướu cổ và bình năng giáp

D. Bướu cổ kèm viêm

15. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân phổ biến của bướu cổ đơn thuần ở nước ta là do:

A. Yếu tố di truyền

B. Do virus

C. Do thiếu i ốt trong thức ăn và nước

D. Do suy dinh dưỡng

16. Nhiều lựa chọn

Một số u lành có kích thước lớn có thể gây chèn ép chứ không xâm nhập vào mô lân cận.

A. Đúng

B. Sai

17. Nhiều lựa chọn

Một trong những đặc điểm để phân biệt u ác tính và u lành tính là u ác tính vẫn tiếp tục phát triển dù cho kích thích gây ra u đã ngừng còn u lành thì ngược lại

A. Đúng

B. Sai

18. Nhiều lựa chọn

Hoá chất sinh ung nói chung bao gồm các sản phẩm có nguồn gốc nhân tạo như phẩm nhuộm, chất bảo quản, thuốc trừ sâu...

A. Đúng

B. Sai

19. Nhiều lựa chọn

U lành thường phát triển chậm, không làm chết người, trừ khi mọc vào vị trí hiểm yếu

A. Đúng

B. Sai

20. Nhiều lựa chọn

Các khối u lành tính thường không tái phát trừ trường hợp u dạng lá tuyến vú

A. Đúng

B. Sai

21. Nhiều lựa chọn

Cách gọi tên u (u lành hay u ác) có nguồn gốc liên kết thường đơn giản hơn u có nguồn gốc biểu mô

A. Đúng

B. Sai

22. Nhiều lựa chọn

Nói chung, các u lành tính có tên gọi tận cùng bằng SARCOMA, các u ác tính có tên gọi tận cùng bằng OMA.

A. Đúng

B. Sai

23. Nhiều lựa chọn

Giữa ung thư thực sự và loạn sản không phải dễ dàng phân định mà phải xem xét cẩn thận nhiều lần, nhiều vị trí và theo dõi lâu dài.

A. Đúng

B. Sai

24. Nhiều lựa chọn

Một trong những đặc điểm của u là: Khối u vẫn tiếp tục phát triển dù cho kích thích gây ra u đã ngừng

A. Đúng

B. Sai

25. Nhiều lựa chọn

Sự sinh sản của tế bào u vượt ra ngoài sự kiểm soát của cơ thể

A. Đúng

B. Sai

26. Nhiều lựa chọn

Hầu hết các u phát sinh ra từ những tế bào của bản thân cơ thể bị biến đổi, ví dụ như u nguyên bào nuôi

A. Đúng

B. Sai

27. Nhiều lựa chọn

Có 2 loại dị sản: Dị sản tái tạo và dị sản chức năng

A. Đúng

B. Sai

28. Nhiều lựa chọn

Cơ bản u là thành phần cơ sở của u, dựa vào đó ta có thể phân định u thuộc về thành phần biểu mô hay liên kết hay cả hai

A. Đúng

B. Sai

29. Nhiều lựa chọn

U lành có nguồn gốc liên kết có tên gọi phức tạp hơn u lành có nguồn gốc biểu mô

A. Đúng

B. Sai

30. Nhiều lựa chọn

Dù đã cắt bỏ rộng rãi, các mô ung thư dễ dàng tái phát tại chỗ hoặc di căn xa

A. Đúng

B. Sai

31. Nhiều lựa chọn

Những người bị suy giảm miễn dịch đều có khả năng bị ung thư cao.

A. Đúng

B. Sai

32. Nhiều lựa chọn

Đánh giá giai đoạn lâm sàng TNM rất quan trọng và được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới vì nó quyết định phương thức chẩn đoán và điều trị.

A. Đúng

B. Sai

33. Nhiều lựa chọn

Về phân loại mô bệnh học, bệnh Hodgkin có ít phân loại và đơn giản hơn u limpho ác tính không Hodgkin.

A. Đúng

B. Sai

34. Nhiều lựa chọn

Ngoài phân loại mô bệnh học, bệnh Hodgkin còn được phân loại theo giai đoạn lâm sàng.

A. Đúng

B. Sai

35. Nhiều lựa chọn

Trong trường hợp xảy ra nhanh, tế bào chết vẫn có thể vẫn giữ nguyên hình thể của tế bào lành mạnh:

A. Đúng

B. Sai

36. Nhiều lựa chọn

Mức độ tổn thương của tế bào không phụ thuộc vào thời gian tác động của từng tác nhân?

A. Đúng

B. Sai

37. Nhiều lựa chọn

Tế bào có khả năng tái tạo phục hồi khi các tác nhân xâm phạm không làm các bào quan chủ yếu cho sự sống bị huỷ hoại?

A. Đúng

B. Sai

38. Nhiều lựa chọn

Những tổn thương dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học mới vẫn có thể là những tổn thương bất khả hồi?

A. Đúng

B. Sai

39. Nhiều lựa chọn

Tế bào gọi là nở to sinh lý khi thể tích của tế bào lớn hơn bình thường nhưng không còn hoàn toàn lành mạnh nữa?

A. Đúng

B. Sai

40. Nhiều lựa chọn

Ở tế bào nở to, các bào quan cũng nở to ra một cách cân đối?

A. Đúng

B. Sai

41. Nhiều lựa chọn

Tế bào nở to vì tăng chuyển hoá, tăng trao đổi chất với môi trường bên ngoài, chính vì vậy mà quá trình đồng hoá lớn hơn quá trình dị hoá?

A. Đúng

B. Sai

42. Nhiều lựa chọn

Ở các lực sỹ, do luyện tập các cơ bắp nở to vì tăng số lượng tế bào cơ?

A. Đúng

B. Sai

43. Nhiều lựa chọn

Không có sự khác biệt trong việc nở to của tế bào sợi cơ tim ở một lưc sĩ với tế bào sợi cơ tim của những người hẹp van 2 lá.

A. Đúng

B. Sai

44. Nhiều lựa chọn

Không có sự khác biệt trong việc nở to của tế bào sợi cơ tim ở một lưc sĩ với tế bào sợi cơ tim của những người hẹp van 2 lá.

A. Đúng

B. Sai

45. Nhiều lựa chọn

Khi cắt bỏ một phần gan, phần còn lại phải hoạt động bù trừ, trong trường hợp này, tế bào gan to ra một cách sinh lý?

A. Đúng

B. Sai

46. Nhiều lựa chọn

Tế bào gọi là teo đét khi thể tích của tế bào giảm sút nhưng các bào quan vẫn bình thường?

A. Đúng

B. Sai

47. Nhiều lựa chọn

Thay hình là sự thay đổi về hình thái và chức năng từ 1 tế bào này sang một tế bào khác.

A. Đúng

B. Sai

48. Nhiều lựa chọn

Sự xuất hiện tế bào biểu mô thượng bì thay thế cho tế bào biểu mô trụ đơn ở nội mạc phế quản còn gọi là hiện tượng thay hình?

A. Đúng

B. Sai

49. Nhiều lựa chọn

Thay hình và dị sản là hai tên gọi khác nhau chỉ 1 hiện tượng

A. Đúng

B. Sai

50. Nhiều lựa chọn

Sự thay đổi tế bào biểu mô trụ của niêm mạc dạ dày bằng tế bào biểu mô ruột là hiện tượng loạn sản?

A. Đúng

B. Sai

© All rights reserved VietJack