vietjack.com

1000+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán tài chính 1 có đáp án - Phần 2
Quiz

1000+ câu trắc nghiệm tổng hợp Kế toán tài chính 1 có đáp án - Phần 2

A
Admin
30 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, mua một thiết bị sản xuất có giá mua 400.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 11.000.000đ, gồm thuế GTGT 10% do người bán chi hộ. Kế toán xác định nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) là bao nhiêu?

A. 440.000.000

B. 411.000.000

C. 400.000.000

D. 410.000.000

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Để biết được thông tin về dòng tiền doanh nghiệp chi đầu tư cho tài sản cố định, ta nên đọc báo cáo nào?

A. Báo cáo kết quả hoạt động

B. Thuyết minh báo cáo tài chính

C. Báo cáo tình hình tài chính

D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp mua một máy photocopy dùng tại bộ phận quản lý có giá trị 32 triệu đồng, ước tính sử dụng 5 năm. Máy photocopy này sẽ được theo dõi trên tài khoản nào?

A. TK 211

B. TK 242

C. TK 642

D. TK 153

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Chọn câu phát biểu SAI.

A. Thông tin do kế toán tài chính doanh nghiệp cung cấp phải công khai, minh bạch

B. Nhà nước không được can thiệp vào công việc kế toán

C. Sự can thiệp của Nhà nước vào công việc kế toán là điều tất yếu nhằm đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan

D. Không có đáp án nào sai

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Trong năm, thu được nợ của công ty K 40 triệu bằng tiền gửi ngân hàng, biết kế toán đã lập dự phòng nợ khó đòi cho số nợ này là 20 triệu. Kế toán ghi nhận như thế nào?

A. Nợ 112 / Có 131 = 40 và Nợ 642 / Có 2293 = 20

B. Nợ 112 = 20, Nợ 2293 = 20 / Có 131 = 40

C. Nợ 112 / Có 131 = 40

D. Nợ 112 / Có 131 = 40 và Nợ 2293 / Có 642 = 20

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Thiết bị văn phòng có nguyên giá 170 triệu đồng, hao mòn lũy kế 34 triệu đồng. Vậy thông tin về thiết bị văn phòng trên Báo cáo tình hình tài chính được trình bày như thế nào?

A. Tài sản cố định hữu hình: 136.000.000 - Nguyên giá: 170.000.000 - Hao mòn lũy kế: 34.000.000

B. Tài sản cố định hữu hình: 136.000.000 - Nguyên giá: 170.000.000 - Hao mòn lũy kế: (34.000.000)

C. Tài sản cố định hữu hình: 170.000.000 - Nguyên giá: 136.000.000 - Hao mòn lũy kế: (34.000.000)

D. Tài sản cố định hữu hình: - Nguyên giá: 170.000.000 - Hao mòn lũy kế: (34.000.000)

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, mua một xe tải phục vụ giao hàng với giá mua chưa thuế 192.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí trước khi sử dụng thanh toán bằng tiền tạm ứng là 10.000.000đ, trong đó thuế GTGT là 400.000đ. Kế toán định khoản như thế nào?

A. Nợ 211: 192.000.000, Nợ 133: 19.200.000 / Có 112: 211.200.000 và Nợ 211: 10.000.000, Nợ 133: 400.000 / Có 141: 10.400.000

B. Nợ 641: 192.000.000, Nợ 133: 19.200.000 / Có 112: 211.200.000 và Nợ 641: 9.600.000, Nợ 133: 400.000 / Có 141: 10.000.000

C. Nợ 211: 192.000.000, Nợ 133: 19.200.000 / Có 112: 211.200.000 và Nợ 641: 9.600.000, Nợ 133: 400.000 / Có 141: 10.000.000

D. Nợ 211: 192.000.000, Nợ 133: 19.200.000 / Có 112: 211.200.000 và Nợ 211: 9.600.000, Nợ 133: 400.000 / Có 141: 10.000.000

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, thanh lý 1 thiết bị sản xuất CÓ nguyên giá 164.000.000đ, đã khấu hao 153.000.000đ. Thu nhập từ bán phế liệu thu bằng tiền mặt 2.500.000đ. Kể toán định khoản:

A. Nợ 811: 317.000.000/ Có 211: 164.000.000, Có 214: 153.000.000 và Nợ 111: 2.500.000/ Có 711: 2.500.000

B. Nợ 627: 11.000.000, Nợ 214: 153.000.000/ Có 211: 164.000.000 và Nợ 111: 2.500.000/ Có 627: 2.500.000

C. Nợ 811: 11.000.000, Nợ 214: 153.000.000/ Có 211: 164.000.000 và Nợ 111: 2.500.000/ Có 711: 2.500.000

D. Nợ 627: 11.000.000, Nợ 214: 153.000.000/ Có 211: 164.000.000 và Nợ 111: 2.500.000/ Có 711: 2.500.000

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Giá gốc của tài sản được xác định như thế nào?

A. Không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể

B. Được trình bày trên báo cáo tài chính nếu giá này cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được

C. Được xem xét lại mỗi năm trước khi lập báo cáo tài chính

D. Bằng giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhượng bán một thiết bị sản xuất có nguyên giá 400.000.000đ, đã khấu hao 300.000.000đ, thu do bán TSCĐ là 132.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Chi phí nhượng bán là 11.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán lần lượt ghi nhận tổng số phải thu khách hàng và chi phí khác vào tài khoản nào?

A. Nợ 131 = 120 và Nợ 811 = 121

B. Nợ 131 = 132 và Nợ 811 = 11

C. Nợ 131 = 132 và Nợ 811 = 111

D. Nợ 131 = 120 và Nợ 811 = 12,1

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao, vì vậy cần phải:

A. Duy trì số dư tồn quỹ hợp lý để đảm bảo chi trả các nhu cầu về kinh doanh và thanh toán các khoản nợ đến hạn

B. Dự trữ một lượng tiền cố định mỗi ngày trong suốt kỳ kinh doanh để dễ kiểm soát

C. Dự trữ một lượng tiền để đầu tư kiếm lời

D. Duy trì một lượng tiền tương đối lớn để có thể thanh toán nhanh các khoản nợ

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Doanh nghiệp bị coi là không hoạt động liên tục khi:

A. Bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu giải thể

B. Dự kiến chấm dứt hoạt động

C. Sắp phá sản

D. Tất cả đều đúng

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Môi trường pháp lý của kế toán tài chính là:

A. Chế độ kế toán

B. Luật kế toán

C. Chuẩn mực kế toán

D. Tất cả đều đúng

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho được vận dụng chủ yếu từ nguyên tắc kế toán:

A. Thận trọng và phù hợp

B. Giá gốc và hoạt động liên tục

C. Cơ sở dồn tích và giá gốc

D. Nhất quán và phù hợp

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Công ty thương mại A áp dụng phương pháp nhập trước – xuất trước (NT-XT), có tài liệu: Mua trong tháng: 600 đơn vị, đơn giá 2.000đ/đv; 400 đơn vị, đơn giá 2.100đ/đv. Bán trong tháng: 900 đơn vị, giá trị hàng tồn kho cuối tháng là:

A. Giá trị khác

B. 210.000đ

C. 200.000đ

D. 220.000đ

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Để đảm bảo tính nhất quán khi tính giá hàng tồn kho:

A. Được thường xuyên thay đổi phương pháp tính giá theo hướng có lợi cho doanh nghiệp

B. Chỉ được chọn một phương pháp tính giá duy nhất cho tất cả các loại hàng tồn kho

C. Các câu trên đều sai

D. Áp dụng phương pháp tính giá nhất quán trong suốt niên độ kế toán

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Thời điểm hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

A. Khi có sự gia tăng lại giá trị của hàng tồn kho, kế toán ghi nhận ngay

B. Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài chính và tuân thủ quy định chính sách thuế (theo mức dự phòng đã lập)

C. Khi doanh nghiệp bị lỗ thì hoàn nhập để giảm bớt lỗ

D. Cuối kỳ kế toán khi lập báo cáo tài chính và tuân thủ chính sách kế toán (theo chênh lệch mức dự phòng cần lập & số đã lập)

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Căn cứ nào để nhận biết sự khác biệt giữa một tư liệu lao động là công cụ dụng cụ (TSNH) và một tư liệu lao động là tài sản cố định hữu hình (TSDH)?

A. Thời gian sử dụng và lợi ích kinh tế trong tương lai

B. Giá trị bỏ ra ban đầu để hình thành tài sản và thời gian sử dụng

C. Giá trị bỏ ra ban đầu để hình thành tài sản đó

D. Nguyên giá được xác định một cách đáng tin cậy

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Việc kế toán bỏ sót không ghi nhận một khoản chi phí trả trước (TK 242) có liên quan đến báo cáo nào dưới đây?

A. Thuyết minh báo cáo tài chính

B. Báo cáo xác định kết quả kinh doanh

C. Bảng cân đối kế toán

D. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Thời điểm xác định khoảng thời gian để trình bày thông tin trên báo cáo tài chính một khoản tài sản là ngắn hạn hay dài hạn là:

A. Thời điểm lập báo cáo tài chính cuối quý kế toán

B. Khi phát sinh giao dịch và ghi nhận tài sản

C. Thời điểm lập báo cáo tài chính cuối niên độ kế toán

D. Tùy thuộc vào chính sách kế toán tại mỗi công ty

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Dự phòng nợ phải thu khó đòi là:

A. Một khoản điều chỉnh sai sót kế toán

B. Một ước tính kế toán

C. Một khoản giảm trừ doanh thu

D. Một khoản điều chỉnh tăng tài sản

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Lựa chọn để áp dụng phương pháp tính giá trị hàng tồn kho ổn định ít nhất một kỳ kế toán năm là để thực hiện yêu cầu cơ bản nào đối với kế toán theo chuẩn mực chung?

A. Có thể so sánh

B. Trung thực

C. Khách quan

D. Đầy đủ

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Ngày 25, doanh nghiệp mua một lô hàng hóa đã chấp nhận thanh toán theo giá trên hóa đơn bán hàng 300 triệu, cuối tháng hàng chưa về đến đơn vị, kế toán ghi:

A. Nợ TK157 / Có TK331 : 300 triệu

B. Nợ TK151 / Có TK331 : 300 triệu

C. Nợ TK156 / Có TK331 : 300 triệu

D. Nợ TK632 / Có TK331 : 300 triệu

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” phản ánh:

A. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa mua đang đi đường hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nghiệm chưa nhập kho tại thời điểm cuối kỳ

B. Hàng hóa mua đang đi đường hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nghiệm nhập kho tại thời điểm cuối kỳ

C. Hàng hóa mua còn đang đi đường

D. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa mua còn đang đi đường

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Trước khi ghi các bút toán bổ sung vào cuối kỳ (bao gồm các bút toán lập dự phòng), số dư tạm vào ngày 31/12/201X của tài khoản Phải thu khách hàng và tài khoản Dự phòng nợ phải thu khó đòi lần lượt là 500 triệu đồng và 25 triệu đồng. Việc phân tích tuổi nợ các khoản phải thu khách hàng cho thấy có 82,5 triệu đồng trong tổng khoản phải thu khách hàng vào ngày 31/12/201X có khả năng không thu hồi được. Giá trị thuần của khoản phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế toán là:

A. 417,5 triệu đồng

B. 392,5 triệu đồng

C. A, B, C đều sai

D. 442,5 triệu đồng

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Vốn chủ sở hữu:

A. Được thể hiện dưới dạng tài sản là tiền, vật tư, hàng hóa, tài sản cố định, công nợ phải thu...

B. Do các chủ sở hữu đóng góp và có thể tăng giảm trong quá trình hoạt động kinh doanh

C. Câu A và B đúng

D. Câu A và B sai

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Nghiệp vụ khách hàng chuyển tiền vào tài khoản doanh nghiệp để trả nợ sẽ làm thay đổi:

A. Dòng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

B. A, B, C đều sai

C. Lợi nhuận trên Báo cáo kết quả kinh doanh

D. Tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Thời gian để phân loại nợ ngắn hạn (kể từ thời điểm lập báo cáo tài chính) là:

A. 12 tháng nếu chu kỳ kinh doanh < 12 tháng; hoặc một chu kỳ hoạt động bình thường nếu chu kỳ kinh doanh > 12 tháng>

B. Một chu kỳ hoạt động bình thường

C. 12 tháng

D. Nếu chu kỳ kinh doanh > 12 tháng; hoặc B nếu chu kỳ kinh doanh < 12 tháng

>

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Chỉ tiêu “Tiền” trên Bảng cân đối kế toán được hiểu là:

A. Tiền mặt có ở quỹ tại doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo

B. Bao gồm Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng (có kỳ hạn và không có kỳ hạn) và Tiền đang chuyển của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo

C. Bao gồm Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng (không có kỳ hạn) và Tiền đang chuyển của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo

D. Tất cả đều đúng

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hưởng khi bán hàng, bên bán sẽ ghi:

A. Nợ TK 112; Nợ TK 635/ Có TK 131

B. Bên Nợ TK 1388

C. Bên Có TK 515. Bên mua: Nợ TK 331/ Có TK 515; Có TK 112

D. Bên Có TK 711

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack