30 CÂU HỎI
Hàng ngày, kế toán tiền mặt phải đối chiếu số liệu trên sổ kế toán tiền mặt với số liệu sổ quỹ và số liệu kiểm kê thực tế vì:
A. Phát hiện nhanh chóng gian lận, thất thoát tiền mặt
B. Theo quy định bắt buộc của Nhà nước
C. Phát hiện nhanh chóng gian lận, thất thoát tiền mặt và có biện pháp xử lý kịp thời sai lệch nếu có
D. Có biện pháp xử lý kịp thời sai lệch nếu có
Tại ngày kết thúc niên độ, công ty ABC có số dư tài khoản Phải thu của khách hàng là 500 triệu đồng. Qua phân tích tuổi nợ, ABC ước tính khoảng 93 triệu nợ phải thu sẽ khó thể thu hồi được. Biết tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi có số dư đầu kỳ là 25 triệu đồng, trong năm công ty đã dùng 10 triệu đồng để xóa sổ một khoản nợ khó đòi. Vậy cách ghi nào sau đây là đúng ở thời điểm cuối niên độ?
A. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 78 triệu đồng (93 triệu – (25 triệu – 10 triệu) = 78 triệu)
B. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 68 triệu đồng
C. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 58 triệu đồng
D. Ghi Nợ tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 422 triệu đồng
Mua mới một phương tiện vận tải phục vụ cho bộ phận bán hàng tại doanh nghiệp, kế toán ghi nhận lệ phí trước bạ vào:
A. Nguyên giá Tài sản cố định
B. Chi phí khác
C. Chi phí bán hàng
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Theo quy định hiện hành, Thông tư 200/2014/TT-BTC được áp dụng cho các đối tượng sau:
A. Doanh nghiệp nhà nước
B. Công ty cổ phần
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Mọi loại hình doanh nghiệp
Chi phí liên quan đến việc thanh lý tài sản cố định ở bộ phận sản xuất được phản ánh vào:
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí sản xuất chung
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp
D. Chi phí khác (TK 811)
Ngày 1/11/2020, Công ty A có mở 1 tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng VCB, trị giá 200.000.000đ, lãi suất 5%/năm, thời hạn 2 tháng. Theo chế độ kế toán hiện hành, kế toán sẽ ghi nhận khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn này vào đối tượng kế toán nào dưới đây tại ngày lập Báo cáo tài chính năm 2020?
A. Tương đương tiền
B. Phải thu khác ngắn hạn
C. Tiền gửi ngân hàng
D. Đầu tư tài chính ngắn hạn
Khi mua hàng được hưởng giảm giá (khoản giảm giá chưa được phản ánh trên hóa đơn riêng và lô hàng đã bán), kế toán ghi nhận khoản giảm giá này:
A. Ghi nhận vào thu nhập khác
B. Ghi nhận vào các khoản giảm trừ doanh thu
C. Điều chỉnh giảm giá gốc hàng mua (Nợ TK 331/ Có TK 632; Có TK 133)
D. Điều chỉnh giảm giá vốn hàng bán
Các khoản phải thu là:
A. Tài sản ngắn hạn
B. a & b đều sai
C. a & b đều đúng
D. Tài sản dài hạn
Chiết khấu thương mại hàng mua chưa phản ánh trên hóa đơn mua hàng (hàng còn trong kho, chưa bán), kế toán xử lý:
A. Tính vào thu nhập khác
B. Tính trừ vào giá vốn hàng bán
C. Tính trừ vào giá gốc hàng mua
D. Tính vào doanh thu hoạt động tài chính
Các chính sách kế toán áp dụng là một nội dung thuộc:
A. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
B. Báo cáo kết quả hoạt động
C. Bản thuyết minh báo cáo tài chính
D. Báo cáo tình hình tài chính
Chọn câu phát biểu sai:
A. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
B. Thông tin kế toán chỉ cung cấp cho những người quản lý ở bên trong doanh nghiệp.
C. Kế toán là một môn khoa học về thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế tài chính.
D. Hệ thống kế toán trong doanh nghiệp được chia thành hai phân hệ: kế toán tài chính và kế toán quản trị.
Thời điểm hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
A. Cuối kỳ kế toán khi lập Báo cáo tài chính
B. Khi bán lô hàng (đã lập dự phòng) có lãi
C. Khi có sự gia tăng lại giá hàng tồn kho, kế toán ghi nhận ngay
D. Khi doanh nghiệp bị lỗ thì hoàn nhập để giảm bớt lỗ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS), kế toán tính giá nhập kho nguyên vật liệu có nguồn gốc từ mua ngoài tuân thủ nguyên tắc kế toán nào sau đây?
A. Nguyên tắc nhất quán
B. Nguyên tắc thận trọng
C. Nguyên tắc phù hợp
D. Nguyên tắc giá gốc
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Báo cáo tình hình tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp mang tính thời kỳ.
B. Doanh nghiệp lập báo cáo tài chính cuối kỳ phải tuân thủ quy định của cơ quan thuế.
C. Các yếu tố của báo cáo tài chính hoàn toàn tách biệt không có mối quan hệ với nhau.
D. Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào báo cáo kết quả hoạt động trong kỳ khi chi phí đó không đem lại lợi ích kinh tế trong các kỳ sau.
Trong kế toán, khấu hao TSCĐ phản ánh:
A. Sự lỗi thời của một tài sản
B. Sự phân bổ giá trị của một tài sản
C. Hao mòn vật chất của một tài sản
D. Giảm giá trị của một tài sản
Chi phí vận chuyển hàng hóa về nhập kho của doanh nghiệp chưa trả tiền người bán, kế toán hạch toán vào:
A. Tăng chi phí khác
B. Tăng giá trị nguyên vật liệu nhập kho
C. Tăng chi phí tài chính
D. Tăng chi phí bán hàng
Doanh nghiệp mua dây chuyền sản xuất với tổng giá thanh toán bao gồm thuế GTGT khấu trừ 10% trị giá 550.000.000đ; chi phí lắp đặt, chạy thử phát sinh trước khi đưa dây chuyền vào sử dụng là 5.000.000đ. Kế toán ghi nhận nguyên giá của dây chuyền sản xuất là:
A. 500.000.000đ
B. 555.000.000đ
C. 505.000.000đ
D. 550.000.000đ
Môi trường pháp lý của kế toán tài chính là:
A. Tất cả đều đúng
B. Luật kế toán
C. Chế độ kế toán
D. Chuẩn mực kế toán
Số dư cuối kỳ trên Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng, tại một doanh nghiệp có số liệu như sau:
Số dư bên Nợ TK 131 (Chi tiết khách hàng A): 35.000.000đ
Số dư bên Có TK 131 (Chi tiết khách hàng B): 20.000.000đ
Số dư bên Có TK 131 (Chi tiết khách hàng C): 10.000.000đ
Chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” trên Bảng cân đối kế toán cuối kỳ của Doanh nghiệp là:
A. 30.000.000đ
B. 5.000.000đ
C. 35.000.000đ
D. 65.000.000đ
Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa, công cụ dụng cụ nhập kho được tính vào:
A. Doanh thu tài chính
B. Thu nhập khác
C. Giá nhập kho
D. Chi phí thu mua
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán tài chính là ai?
A. Nhà đầu tư (các cổ đông)
B. Chủ nợ và các cơ quan chức năng
C. Nhà quản lý doanh nghiệp
D. Tất cả các đối tượng trên
Thông tin của kế toán tài chính cung cấp cho các đối tượng ngoài doanh nghiệp nên các nhà quản lý doanh nghiệp không sử dụng thông tin kế toán tài chính. Điều này là?
A. Đúng
B. Sai
Hệ thống khung pháp lý về kế toán tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp hiện nay là?
A. Luật kế toán
B. Chuẩn mực kế toán
C. Chế độ kế toán doanh nghiệp
D. Tất cả đều đúng
Chế độ kế toán hiện nay bao gồm?
A. Thông tư 200/2014/TT-BTC: áp dụng cho mọi doanh nghiệp lớn, nhỏ và vừa
B. Thông tư 202/2014/TT-BTC: hướng dẫn phương pháp lập báo cáo tài chính hợp nhất
C. Thông tư 133/2016/TT-BTC: chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
D. Tất cả đều đúng
Các doanh nghiệp áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC thì mở hệ thống tài khoản và lập báo cáo tài chính theo quy định của thông tư. Điều này là?
A. Đúng
B. Sai
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, chứng từ và sổ kế toán chỉ là phần hướng dẫn, doanh nghiệp có thể chỉnh sửa hay thiết kế cho phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp. Điều này là?
A. Đúng
B. Sai
"Giá gốc, Phù hợp, Nhất quán, Thận trọng, Trọng yếu" là?
A. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
B. Các yêu cầu cơ bản của kế toán
C. Các giả định cơ bản của kế toán
D. Tất cả đều đúng
"Trung thực, Khách quan, Đầy đủ, Kịp thời, Dễ hiểu, Có thể so sánh" là?
A. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
B. Các yêu cầu cơ bản của kế toán
C. Các giả định cơ bản của kế toán
D. Tất cả đều đúng
Các yếu tố cơ bản của báo cáo tình hình tài chính bao gồm?
A. Tài sản
B. Nợ phải trả
C. Vốn chủ sở hữu
D. Tất cả đều đúng
Các yếu tố của báo cáo kết quả hoạt động là?
A. Doanh thu và thu nhập khác
B. Chi phí
C. Tài sản
D. A và B đều đúng