32 CÂU HỎI
Chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu có ưu điểm nào sau đây:
A. Sản xuất ổn định
B. Chất lượng sản phẩm cao
C. Chi phí sản xuất giảm
D. Tính linh hoạt cao
Ưu điểm của sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa:
E. Dễ điều độ
F. Mức độ rủi ro thấp
G. Ổn định nhân lực và quá trình sản xuất
H. Dễ áp dụng đối với nhiều loại sản phẩm
Đặc điểm của chiến lược thay đổi mức dự trữ không bao gồm nội dung nào dưới đây:
E. Phát sinh chi phí dự trữ
F. Lực lượng lao động thường xuyên thay đổi
G. Không có những thay đổi đột ngột trong sản xuất
H. Kịp thời thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
Nếu doanh nghiệp sử dụng chiến lược thay đổi mức dự trữ thuần túy thì mức sản xuất bình quân một ngày trong suốt thời kỳ lập kế hoạch bằng bao nhiêu?
A. 38 sản phẩm/ngày
B. 39 sản phẩm/ngày
C. 40 sản phẩm/ngày
D. 50 sản phẩm/ngày
Nếu doanh nghiệp sử dụng chiến lược thay đổi mức dự trữ thuần túy thì lượng hàng tồn kho cuối tháng 3 bằng bao nhiêu?
A. 200 sản phẩm
B. 400 sản phẩm
C. 550 sản phẩm
D. 650 sản phẩm
Nếu doanh nghiệp sử dụng chiến lược thay đổi mức dự trữ thuần túy thì tổng lượng hàng tồn kho chuyển từ tháng này qua tháng kế tiếp bằng bao nhiêu?
A. 0 sản phẩm
B. 650 sản phẩm
C. 1.850 sản phẩm
D. 2.220 sản phẩm
Chi phí lưu kho khi doanh nghiệp áp dụng chiến lược thay đổi mức dự trữ thuần túy bằng:
A. $3.250
B. $9.250
C. $49.600
D. $50.000
Tổng chi phí bao gồm chi phí lưu kho và chi phí trả lương cho lao động làm việc chính thức khi doanh nghiệp áp dụng chiến lược thay đổi mức dự trữ bằng:
A. $49.600
B. $50.000
C. $55.870
D. $58.850
Nếu doanh nghiệp áp dụng chiến lược thuần túy thuê nhà thầu phụ có nghĩa là doanh nghiệp có thể duy trì lực lượng lao động ổn định trong kỳ kế hoạch ứng với mức nhu cầu bình quân mỗi ngày thấp nhất. Những ngày có nhu cầu cao hơn, doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng thuê gia công ngoài. Vậy theo chiến lược này thì số sản phẩm cần thuê nhà thầu phụ sẽ bằng bao nhiêu?
A. 1200 sản phẩm
B. 1388 sản phẩm
C. 1488 sản phẩm
D. 1588 sản phẩm
Nếu doanh nghiệp áp dụng chiến lược thuần túy thuê nhà thầu phụ có nghĩa là doanh nghiệp có thể duy trì lực lượng lao động ổn định trong kỳ kế hoạch ứng với mức nhu cầu bình quân mỗi ngày thấp nhất. Vậy theo chiến lược này thì chi phí thuê nhà thầu phụ sẽ bằng bao nhiêu?
A. $12.000
B. $13.880
C. $14.880
D. $15.880
Nếu doanh nghiệp vẫn áp dụng thuần túy chiến lược nhà thầu phụ và duy trì lực lượng lao động ổn định trong kỳ kế hoạch ứng với mức nhu cầu bình quân mỗi ngày thấp nhất thì chi phí trả lương cho lao động chính thức là và tổng chi phí của chiến lược này (gồm chi phí thuê thầu phụ và chi phí trả lương) bằng
A. $37.696; $52.576
B. $38.696; $53.576
C. $39.880; $54.880
D. $40.000; $55.500
Nếu so sánh về mặt chi phí thì giữa hai chiến lược thay đổi mức dự trữ thuần túy và chiến lược thuê nhà thầu phụ thuần túy doanh nghiệp nên sử dụng chiến lược nào?
A. Chiến lược thay đổi mức dự trữ, vì chiến lược thay đổi mức dự trữ có tổng chi phí thấp hơn
B. Chiến lược thuê nhà thầu phụ, vì chiến lược thuê nhà thầu phụ có tổng chi phí thấp hơn
C. Chiến lược nào cũng được vì tổng chi phí của cả hai chiến lược là như nhau
D. Chiến lược thay đổi mức dự trữ vì chiến lược này không phải chia sẻ một phần lợi nhuận cho đối thủ cạnh tranh
Mục đích của bảo trì là nhằm:
A. Đảm bảo rằng những sai hỏng của máy móc không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
B. Đảm bảo rằng những sai hỏng máy móc thiết bị sẽ không bao giờ xảy ra
C. Đảm bảo rằng chi phí bảo trì phòng ngừa được giữ ở mức thấp có thể
D. Duy trì năng lực của hệ thống
Xác suất (khả năng) một thiết bị hoạt động theo chức năng đạt yêu cầu trong một khoảng thời gian xác định và dưới một điều kiện hoạt động cụ thể là:
A. Bảo trì
B. Độ bền
C. Độ tin cậy
D. Tỷ lệ hư hỏng sản phẩm
Theo chức năng phụ phạm vi bảo trì không bao gồm:
A. Quản lý kho tàng, bảo vệ nhà máy, giải quyết các chất phế thải
B. Quản lý bất động sản, thống kê tài sản
C. Chống ô nhiễm và tiếng ồn
D. Bảo trì các thiết bị hiện có của nhà máy
Yếu tố làm cho bảo trì không chỉ ở mức độ kỹ thuật cơ khí truyền thống mà còn ở mức độ ngang hàng và gắn kết với sản xuất:
A. Tính phức tạp ngày càng cao của công nghệ và sự tích hợp của các công nghệ mới
B. Đòi hỏi kiểm tra và tra dầu mỡ các thiết bị thường xuyên
C. Phòng ngừa cháy nổ
D. Hoạt động thay đổi và lắp đặt mới thiết bị thường xuyên diễn ra
Một hệ thống có 3 bộ phận cấu thành nối tiếp nhau với độ tin cậy bằng 0,9; 0,7; và 0,5. Độ tin cậy của hệ thống là:
A. 0,315
B. 0,555
C. 0,700
D. 0,900
Một hệ thống có 3 bộ phận cấu thành được lắp song song với nhau với độ tin cậy của các bộ phận cấu thành 0,9; 0,7; và 0,5. Độ tin cậy của hệ thống là:
A. 0,315
B. 0,700
C. 0,900
D. 0,985
Sản lượng tối ưu cho một đơn hàng sau khi đã điều chỉnh ở mức chiết khấu 1 (tính gần đúng):
A. 1000 đơn vị
B. 1033 đơn vị
C. 1333 đơn vị
D. 1433 đơn vị
Sản lượng tối ưu cho một đơn hàng sau khi đã điều chỉnh ở mức chiết khấu 2:
A. 1499 đơn vị
B. 1500 đơn vị
C. 5000 đơn vị
D. Không xác định được
Sản lượng tối ưu cho một đơn hàng sau khi đã điều chỉnh ở mức chiết khấu 3:
A. 1500 đơn vị
B. 5500 đơn vị
C. 5000 đơn vị
D. Không xác định được
Tổng chi phí thuộc về hàng tồn kho hàng năm (chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho và chi phí mua hàng) ứng với sản lượng tối ưu ở mức chiết khấu 1 (tính gần đúng):
A. $100.000
B. $103.098
C. $105.090
D. $130.000
Tổng chi phí thuộc về hàng tồn kho hàng năm (chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho và chi phí mua hàng) ứng với sản lượng tối ưu ở mức chiết khấu 2 (tính gần đúng):
A. $92.000
B. $93.000
C. $94.527
D. $95.317
Tổng chi phí thuộc về hàng tồn kho hàng năm (chi phí đặt hàng, chi phí lưu kho và chi phí mua hàng) ứng với sản lượng tối ưu ở mức chiết khấu 3:
A. $92.000
B. $97.820
C. $99.850
D. $100.000
Công ty nên đặt hàng với khối lượng tối ưu cho một đơn hàng bằng đơn vị, ứng với mức giá mua một đơn vị bằng:
A. 1500; $2,30
B. 1000; $2,50
C. 5000; $2,30
D. 5500; $2,25
Trong quản trị hàng dự trữ, phân tích ABC được xây dựng dựa vào:
A. Mối quan hệ giữa giá trị và số lượng chủng loại nguyên vật liệu sử dụng
B. Mối quan hệ giữa số lượng và thể tích nguyên vật liệu sử dụng
C. Mối quan hệ giữa số lượng và chất lượng nguyên vật liệu sử dụng
D. Mối quan hệ giữa nhà cung ứng và nhà sản xuất sử dụng nguyên vật liệu
Trong mô hình phân tích ABC, phát biểu nào sau đây là sai:
A. Nhóm A là nhóm có giá trị cao, nhưng số lượng chủng loại ít
B. Nhóm C là nhóm có giá trị thấp, nhưng số lượng chủng loại nhiều
C. Nhóm A là nhóm có giá trị rất thấp và số lượng chủng loại rất thấp
D. Nhóm B là nhóm có giá trị trung bình và số lượng chủng loại trung bình
Mô hình EOQ giống mô hình POQ ở điểm nào:
A. Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận được hàng là chưa biết trước
B. Hàng được giao nguyên lô tại một thời điểm đã định trước
C. Các đơn vị hàng dự trữ được sản xuất (hay được chuyển về) và bán ra đồng thời
D. Lượng cầu hàng năm được xác định trước, không đổi và độc lập
Yếu tố nào sau đây được coi là sự khác biệt giữa mô hình EOQ và POQ trong quản trị hàng dự trữ:
A. EOQ không cho phép có hiện tượng thiếu hàng còn POQ được phép thiếu hàng
B. Lượng cầu về sản phẩm trong năm của EOQ là không đổi còn POQ có thay đổi
C. Mô hình EOQ đơn hàng được giao nguyên lô trong một lần còn mô hình POQ thì đơn hàng được chuyển đến làm nhiều lần
D. Hai mô hình về cơ bản là không có gì khác nhau
Trong công tác quản trị hàng dự trữ, kỹ thuật phân tích ABC có các vai trò như sau, ngoại trừ:
A. Các nguồn vốn dùng để mua hàng nhóm A cần nhiều hơn so với nhóm C, do đó cần có sự ưu tiên đầu tư thích đáng vào quản trị nhóm A
B. Các loại hàng nhóm A cần có sự ưu tiên trong bố trí, kiểm tra, kiểm soát về hiện vật
C. Nhờ có kỹ thuật phân tích ABC trình độ và hiệu quả hoạt động của nhân viên giữ kho tăng lên
D. Trong dự báo nhu cầu dự trữ chúng ta cần áp dụng các phương pháp dự báo khác nhau cho các nhóm hàng khác nhau. Nhóm C cần được dự báo cẩn thận hơn các nhóm khác.
Dạng tồn kho nào sau đây không thuộc về một trong bốn loại hàng tồn kho cơ bản:
A. Tồn kho nguyên vật liệu
B. Tồn kho sản phẩm dở dang - WIP (Work-in-process)
C. Tồn kho các vật dụng bảo trì, sửa chữa, vận hành – MRO (maintenance/repair/operating)
D. Tồn kho an toàn
Một công ty có nhu cầu về một loại hàng tồn kho hàng năm là 10.000 đơn vị, giá mua một đơn vị hàng là 1.000$, chi phí nắm giữ một đơn vị hàng năm bằng 25% giá mua, và chi phí đặt hàng bằng 150$/đơn hàng. Lượng đặt hàng kinh tế sẽ bằng bao nhiêu (tính gần đúng):
E. 16
F. 70
G. 110
H. 183