50 CÂU HỎI
Phương pháp thích hợp để chữa bệnh ở biểu là:
A. Phép thanh
B. Phép hạ
C. Phát tán
D. Bổ
Hai cương Biểu và lý để đánh giá bệnh:
A. Hai cương để tìm vị trí nông sâu cùa bệnh tật
B. Hai cương dùng để đánh giá tính chất của bệnh
C. Hai cương dùng để đánh giá trạng thái người bệnh
D. Hai cương tổng quát dùng để đánh giá xu thế chung của bệnh tật
Các triệu chứng lâm sàng của “biểu chứng”là:
A. Sốt cao, chất lưỡi đỏ, nước tiểu đỏ
B. Phát sốt, sợ lạnh, ngạt mũi, ho
C. Sốt cao, mê sảng
D. Phát sốt, sợ lạnh, táo bón hay ỉa chảy
Các triệu chứng lâm sàng của “biểu chứng”là:
A. Sốt cao, chất lưỡi đỏ, nước tiểu đỏ
B. Phát sốt, sợ lạnh, ngạt mũi, ho
C. Sốt cao, mê sảng
D. Phát sốt, sợ lạnh, táo bón hay ỉa chảy
Biểu hiện nào sau đây là của “âm hư”:
A. Triều nhiệt, nhức ừong xương, di tinh liệt dương
B. Sợ lạnh, chân tay lạnh, tiểu trong dài
C. Sợ lạnh, ho khan, hai gò má đỏ
D. Triều nhiệt, nhức trong xương, ngũ tâm phiền nhiệt
Tiêu pháp là những vị thuốc tạo thành những bài thuốc có tác dụng chữa các chứng bệnh gây ra do tích tụ ngưng trệ, như ứ huyêt, khí trệ, ứ nước, ứ đọng thức ăn...
A. Đúng
B. Sai
Phương pháp thổi mũi: lấy bột thuốc hay khói thuốc thôi vào mũi chữa bệnh tại chỗ như hôn mê, ngất:
A. Đúng
B. Sai
Nguyên tắc chữa bệnh theo Y học cổ truyền?
A. Gốc bệnh là những nguyên nhân gây bệnh
B. Gốc bệnh là ngọn bệnh
C. Ngọn bệnh là triệu chứng
D. Gốc bệnh và ngọn bệnh bổ sung cho nhau
Có mây nguyên tắc chữa bệnh bằng thuốc y học cổ truyền?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Khi dùng thuốc hành khí nếu có hàn ngưng khí trệ thì phối hợp với thuốc?
A. Thanh nhiệt tả hỏa
B. Ồn trung khử hàn
C. Tả hỏa giải độc
D. Kiện tỳ chi tà
Khi dùng thuốc hành khí nếu khí uất hóa hỏa thì phối hợp với bài thuốc?
A. Bài Quy Tỳ thang
B. Bài Sâm linh bạch truật tán
C. Bài Đại thừa khí thang
D. Bài Việt cúc hoàn
Công năng chù trị cùa vị thuốc Thị đế?
A. Phá khí, tiêu tích
B. Giáng vị khí nghịch
C. Hóa đàm trừ bang
D. Giải độc, trừ phong
Bộ phận dùng cùa vị thuốc ích mẫu là:
A. Rễ
B. Toàn cây bỏ rễ
C. Vỏ
D. Hoa
Hương phụ có thể chữa đau bụng, đau hông do khí trệ là do vị thuốc này có thể:
A. Kiện tỳ hành khí
B. Hành khí tiêu trướng
C. Tán hàn giảm đau
D. Sơ can lý khí
Tác dụng chính của thuốc hành khí giải uất là làm cho tuân hoàn và khí huyết thông lợi:
A. Đúng
B. Sai
Thuốc hành khí nếu dùng nhiều và mạnh sẽ làm tồn thương đến tân dịch:
A. Đúng
B. Sai
Thuốc hoạt huyết sử dụng điều trị cho người bị huyết hư, thiếu máu:
A. Đúng
B. Sai
Thuốc hành huyết được dùng cho các hội chứng:
A. Thiếu máu
B. Huyết ứ
C. Huyết hư
D. Xuất huyết
Thuốc bổ huyết vừa dưỡng huyết an thần vừa bổ tỳ kiện vị:
A. Long nhãn
B. Thục địa
C. Đương qui
D. Bạch thược
Ngoài điều trị chảy máu Hạ liên thảo còn:
A. Tiêu viêm
B. Tư bổ thận âm: Đau thắt lưng, tóc bạc sớm
C. Dưỡng tâm an thần
D. Tăng huyết áp
Nhọ nồi là tên khác của vị thuốc nào sau đây:
A. Bách thảo sương
B. Cỏ nến
C. Cỏ mực
D. Trắc bá diệp
Dược vật vừa có thể cầm máu, lại có thể hóa ứ là:
A. Trắc bá diệp
B. Hòe hoa
C. Bạch mao căn
D. Cỏ mực
Thuốc trừ thấp có mấy loại:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Thuốc phát tán phong thấp có tác dụng:
A. Tán hàn, giảm đau
B. Lợi niệu, kháng viêm
C. Kiện tỳ
D. Tất cả đúng
Trong bài Độc hoạt tang ký sinh, vị Độc hoạt là thành phần gì cùa phương thuốc:
A. Quân
B. Thần
C. Tá
D. Sứ
Thuốc bổ âm dùng tốt trong trường hợp bệnh nhân bị tỳ vị hư nhược:
A. Đúng
B. Sai
Bộ phận dùng tốt nhất của Cáp giới là đuôi:
A. Đúng
B. Sai
Sa sâm kiêng kỵ trong trường hợp:
A. Ho khan
B. Ho đàm nhiệt
C. Táo bón
D. Táo bón phân dê
Thuốc tiêu đạo có tác dụng chủ yếu?
A. Khai vị tiêu thực
B. Kiện tỳ vị
C. Nhuận hạ
D. Bổ huyết
Thuốc tiêu đạo có tác dụng chủ yếu?
A. Khai vị tiêu thực
B. Kiện tỳ vị
C. Nhuận hạ
D. Bổ huyết
Chỉ định của thuốc tiêu đạo, ngoại trừ?
A. Tiêu thực hóa tích
B. Chỉ tả
C. Kích thích tiêu hóa
D. Tỳ vị hư nhược
Trường hợp bị khí trệ dẫn đến tiêu hóa không tốt, thì cần phối hợp thuốc tiêu đao với?
A. Mẫu đơn bì
B. Trần bì
C. Thanh bì
D. Tang bạch bì
Nếu bị tích trệ thức ăn, uống thuốc tiêu hóa không có tác dụng thì dùng thuốc tiêu hóa phối hợp với?
A. Mật ong
B. Mạch nha
C. Ma hoàng
D. Minh phản
Kê nội kim có tên gọi khác của dược liệu?
A. Mê gà
B. Màng mề gà
C. Ruột gà
D. Tất cả
Không dùng thuốc Tà Hạ trong trường hợp, ngoại trừ:
A. Người đại tiện bón thường xuyên
B. Người già, dưỡng hư, sức yếu
C. Người thiếu máu
D. Người bị loét, tri ở đại tràng
Phong Mật có tên khoa học là Me:
A. Đúng
B. Sai
Ba Đậu có công năng chữa trị thanh trùng, thông tiện:
A. Đúng
B. Sai
Để khắc phục tác dụng phụ gây cảm giác gai, buồn nôn của thuốc Trục Thủy, nên dùng:
A. Đại táo
B. Chút chít
C. Mộc thông
D. Bạch thược
Chi định của thuốc Trục Thủy:
A. Phù bụng, đại tiều tiện bí kết, khó thờ, giải độc sưng đau
B. Thông đại tiện, dẫn trí tuệ h
C. Tả hòa, giải độc
D. Chữa các triệu chứng bí huyết, ứ kinh
Các cây thuộc nhóm thuốc Trục thủy:
A. Cam toại, Đại kích, Khiên ngưu tử. Thương lục
B. Ngũ vị tử, Kim anh, Tan phiêu tiêu
C. Cam toại, Kim anh, Ngũ vị tự
D. Liên kiều, Diếp cá, Rau sam
Cấp thì trị ngọn”, dùng đề chỉ chữa những chứng bệnh?
A. Bệnh mãn tính
B. Bệnh nguy hiềm đến tính mạng
C. Bệnh của người già
D. Bệnh cao huyết áp
Tác dụng của phương thuốc Độc Sâm Thang:
A. Thanh nhiệt, giáng hỏa
B. Bổ khí, bổ huyết
C. Bổ thận âm, lợi niệu
D. Tiết nhiệt, dưỡng âm
Thành phần trong phương thuốc tuân thủ theo quy ước:
A. Vị trí ngôi thứ của chế độ phong kiến: Quân, Thần, Sứ, Tá
B. Vị trí ngôi thứ của chế độ phong kiến: Quân, Thần, Tá, Sứ
C. Vị trí ngôi thứ của chế độ quân chủ: Quân, Sứ, Thần, Tá
D. Vị trí ngôi thứ của chế độ quân chủ: Thần, Tá, Quân, Sứ
Vị thuốc có tác dụng dẫn thuốc vào 12 kinh, hòa hoãn sự mãnh liệt phương thuốc?
A. Quân
B. Thần
C. Tá
D. Sứ
Vị thuốc nào thường đóng vai trò Sứ trong phương?
A. Bạch truật
B. Cam thảo
C. Bạch thược
D. Phục linh
Người bẩm tố là dương hư khi gặp lạnh bị cảm mạo phong hàn thì phải bổ dương khí và phát tán phong hàn:
A. Đúng
B. Sai
Trường hợp phần dương của nội tạng Hư yếu, hàn tà nhập lý nên dùng thuốc:
A. Thuốc giải biểu
B. Thuốc khư hàn
C. Thuốc trừ thấp
D. Thuốc phần khí
Khi dùng Đại hồi chủ trị Ôn trung tán hàn cần kiêng kỵ Bệnh?
A. Cơ thể nhiệt huyết
B. Hàn thấp thực tà
C. Bệnh cao huyết áp
D. Phụ nữ mang thai
Vị thuốc nào sau đây có tác dụng Hồi dương cứu nghịch?
A. Quế chi
B. Ngưu hoàng
C. Địa long
D. Nhục quế
Vị thuốc Đinh hương có tác dụng Ôn trung giáng nghịch bộ phận dùng là:
A. Vỏ thân
B. Quả chin
C. Nụ hoa
D. Thân rễ