50 CÂU HỎI
Ở chỗ lõm đầu dưới trong xương bánh chè là huyệt:
A. Huyết hải
B. Lương khâu
C. Độc tỵ
D. Tất nhãn
Vị trí huyệt Nội đình:
A. Từ kẽ ngón chân I - II đo lên một thốn về phía mu chân
B. Từ kẽ ngón chân II - III đo lên nửa thốn về phía mu chân
C. Từ kẽ ngón chân I - II đo lên nửa thốn về phía mu chân
D. Từ kẽ ngón chân II - III đo lên một thốn về phía mu chân
Vị trí của huyệt Thừa sơn là ở giữa cẳng chân sau, trên cơ dép:
A. Phía trên cơ sinh đôi trong và sinh đôi ngoài
B. Chỗ hợp lại của cơ sinh đôi trong và sinh đôi ngoài
C. Giữa cơ sinh đôi trong và sinh đôi ngoài
D. Phía ngoài cơ sinh đôi trong và sinh đôi ngoài
Cách ngang sau mắt cá trong xương chày nửa thốn là huyệt
A. Thái khê
B. Thái xung
C. Côn lôn
D. Thừa sơn
Vị trí của huyệt Giải khê: ở chính giữa nếp gấp cổ chân, chỗ lõm:
A. Giữa gân cơ duỗi dài ngón cái và gân cơ duỗi chung ngón chân
B. Phía ngoài gân cơ duỗi chung ngón chân, trên nếp gấp cổ chân
C. Phía trong gân cơ duỗi dài ngón cái và gân cơ duỗi chung ngón chân
D. Phía ngoài gân cơ duỗi dài ngón cái và gân cơ duỗi chung ngón chân
Tám huyệt ngay kẽ các đốt ngón chân của hai bàn chân là huyệt:
A. Bát liêu
B. Bát tà
C. Bát phong
D. Bát hội huyệt
Từ điểm giữa cung lông mày đo lên một thốn, nằm trên cơ trán là huyệt:
A. Ngư yêu
B. Dương bạch
C. Toán trúc
D. Ấn đường
Ở điểm giữa đầu trong hai cung lông mày là huyệt:
A. Toán trúc
B. Ấn đường
C. Dương bạch
D. Tình minh
Vị trí huyệt Tình minh ở chỗ lõm:
A. Cách góc trong mi mắt trên 2mm
B. Đầu trong mi mắt trên 2mm
C. Cách góc trong mi mắt dưới 2mm
D. Cách mi mắt trên 2mm
Vị trí huyệt Toán trúc:
A. Ở đầu trong cung lông mày
B. Ở giữa đầu trong 2 cung lông mày
C. Chính giữa hai cung lông mày
D. Chỗ lõm đầu trong cung lông mày
Vị trí huyệt Ty trúc không:
A. Chỗ lõm đầu trong cung lông mày
B. Chỗ lõm đầu ngoài cung lông mày
C. Tận cùng đầu ngoài cung lông mày
D. Chỗ lõm giữa hai cung lông mày
Ở điểm giữa cung lông mày là huyệt:
A. Dương bạch
B. Thừa khấp
C. Ngư yêu
D. Ty trúc không
Huyệt Thái dương nằm ở chỗ lõm trên xương thái dương
A. Từ cuối lông mày đo ngang ra 0,5 thốn
B. Từ đuôi mắt đo ngang ra 1 thốn
C. Từ cuối lông mày đo ngang ra 1 thốn
D. Từ đuôi mắt đo ngang ra 0,5 thốn
Huyệt Nhân trung nằm trên rãnh nhân trung ở điểm:
A. 2/3 trên và 1/3 dưới
B. 1/3 trên và 2/3 dưới
C. 1/2 trên và 1/2 dưới
D. 1/4 trên và 3/4 dưới
Trên rãnh nhị đầu ngoài, bên ngoài gân cơ nhị đầu, bên trong cơ ngửa dài, huyệt trên đường ngang nếp khuỷu, là huyệt:
A. Khúc trạch
B. Xích trạch
C. Khúc trì
D. Thủ tam lý
Ở giữa mi mắt dưới đo xuống 7/ 10 thốn, huyệt tương đương với hõm dưới ổ mắt là huyệt:
A. Ty trúc không
B. Dương bạch
C. Tình minh
D. Thừa khấp
Chính giữa D1 – D2 đo ngang ra 1,5 thốn là huyệt:
A. Đại truỳ
B. Đại trữ
C. Phế du
D. Phong mô
Huyệt Khúc cốt nằm trên đường trắng dưới rốn, từ rốn đo xuống:
A. 1,5 thốn
B. 2 thốn
C. 3 thốn
D. 5 thốn
Ở đầu chót xương cụt là huyệt:
A. Trường cường
B. Chương môn
C. Trật biên
D. Thừa sơn
Huyệt ở chỗ lõm chính giữa khớp thái dương hàm là huyệt:
A. Giáp xa
B. Hạ quan
C. Ế phong
D. Thái dương
Ngoài khóe miệng 4/ 10 thốn là huyệt:
A. Nghinh hương
B. Hạ quan
C. Giáp xa
D. Địa thương
Huyệt nào dưới đây có tác dụng kích thích tiêu hóa, kiện tỳ:
A. Nội quan
B. Túc tam lý
C. Huyết hải
D. Lương khâu
Huyệt có tác dụng an thần là:
A. Thái xung
B. Thần môn
C. Dương lăng tuyền
D. Túc tam lý
Huyệt có tác dụng hoạt huyết là:
A. Tâm du
B. Cách du
C. Huyết hải
D. Can du
Huyệt hội của mạch là:
A. Thái xung
B. Thái uyên
C. Đại trữ
D. Huyền chung
Huyệt hội của cốt là:
A. Huyền chung
B. Dương lăng tuyền
C. Đại trữ
D. Chiên chung
Huyệt Thận du có tác dụng chữa các chứng:
A. Đau dạ dày cấp, hen phế quản, điếc tai
B. Đau lưng, ù tai, hen phế quản
C. Viêm đại tràng co thắt, hen phế quản, ù tai
D. Đau mắt, cao huyết áp, giảm thị lực
Huyệt Quan nguyên có tác dụng chữa:
A. Viêm đại tràng co thắt, bí tiểu tiện, đái dầm
B. Cơn đau dạ dày, sa trực tràng, bí tiểu tiện, đái dầm
C. Huyết áp thấp, bí đái, đái dầm, sa trực tràng
D. Cơn đau quặn thận, huyết áp thấp, đái dầm, bí đái
Huyệt Túc tam lý có tác dụng chữa các chứng:
A. Đau dạ dày, cơn đau quặn thận, viêm đại tràng
B. Kích thích tiêu hóa, rong kinh, viêm tuyến vú
C. Kích thích tiêu hóa, đau dạ dày, cường tráng cơ thể
D. Đầy bụng, nôn nấc, đau thần kinh đùi
Huyệt Tam âm giao có tác dụng chữa các chứng:
A. Dọa xảy, rong kinh, bí đái, mất ngủ, di tinh
B. Kích thích tiêu hóa, bí đái, di tinh, mất ngủ, nôn nấc
C. Đau thần kinh tọa, dọa xảy, rong kinh, đầy bụng
D. Bí đái, đau dạ dày, rong kinh, mất ngủ
Huyệt Huyết hải có tác dụng chữa các chứng:
A. Rối loạn kinh nguyệt, hoạt huyết, viêm tuyến vú
B. Rối loạn kinh nguyệt, đau thần kinh đùi, mẩn ngứa
C. Đau thần kinh tọa, hoạt huyết, mẩn ngứa
D. Đau dạ dày, rong kinh, xung huyết, mẩn ngứa
Tác dụng của huyệt Khúc trạch là:
A. Chữa đau dây thần kinh quay, đau khớp khuỷu, viêm họng
B. Chữa đau khớp khuỷu, đau dây thần kinh giữa, say sóng
C. Chữa đau thần kinh giữa, viêm họng, ho hen, hạ sốt
D. Chữa đau thân kinh quay, đau thắt ngực, đau khớp khuỷu
Tác dụng của huyệt Nội quan là:
A. Chữa mất ngủ, rối loạn thần kinh tim, nổi mẩn dị ứng
B. Rối loạn thần kinh tim, đau khớp khuỷu, cắt cơn đau dạ dày
C. Chữa đau dây thần kinh quay, cắt cơn đau dạ dày, hen phế quản
D. Chữa rối loạn thần kinh tim, mất ngủ, cắt cơn đau dạ dày
Huyệt Thống lý có tác dụng chữa:
A. Đau thần kinh trụ, rối loạn thần kinh tim, đau khớp cổ tay
B. Đau thần kinh giữa, câm, nhức đầu, đau khớp cổ tay
C. Đau thần kinh quay, hen phế quản, sốt cao, đau vai gáy
D. Đau thần kinh mũ, đau khớp khuỷu, đau răng, câm
Nhóm huyệt có tác dụng chữa đau nửa đầu:
A. Thận du, Ngoại quan, Kiên tỉnh
B. Hợp cốc, Tam âm giao, Thái dương
C. Ngoại quan, Dương lăng tuyền, Dương trì
D. Dương trì, Dương lăng tuyền, Giáp xa
Huyệt có tác dụng khu phong, chữa cảm mạo, liệt VII ngoại biên, đau răng hàm trên là:
A. Phong môn
B. Hợp cốc
C. Phong trì
D. Giáp xa
Huyệt có tác dụng chữa bệnh viêm khớp bàn tay, cước là:
A. Bát phong
B. Bát tà
C. Bát liêu
D. Bát hội huyệt
Huyệt nào dưới đây có tác dụng chữa sốt cao co giật tốt nhất:
A. Nội đình
B. Đại trùy
C. Thập tuyên
D. Hợp cốc
Huyệt nào dưới đây có tác dụng chữa sốt cao co giật tốt nhất:
A. Nội đình
B. Đại trùy
C. Thập tuyên
D. Hợp cốc
Huyệt Thái khê thường dùng chữa bệnh:
A. Rối loạn kinh nguyệt, đau khớp cổ chân, nôn nấc
B. Hen phế quản, mất ngủ, rối loạn kinh nguyệt
C. Ù tai, bí đái, mất ngủ, cơn đau dạ dày
D. Đau khớp cổ chân, bí đái, viêm màng tiếp hợp
Huyệt có tác dụng chữa liệt dây thần kinh mũ, đau đám rối thần kinh cánh tay, đau khớp vai, bả vai là huyệt:
A. Kiên tỉnh
B. Kiên ngung
C. Khúc trì
D. Thiên tông
Huyệt Dương lăng tuyền có tác dụng chữa:
A. Đau khớp gối, đau dây thần kinh toạ, nhức nửa bên đầu, đau vai gáy
B. Đau khớp cổ chân, đau đầu vùng trán, đau khớp háng, viêm họng
C. Đau dây thần kinh liên sườn, đau đầu vùng gáy, đau răng
D. Đau dây thần kinh toạ, đau vai gáy, rối loạn kinh nguyệt
Huyệt có tác dụng chữa rong kinh, rong huyết, doạ xảy, bí đái, đái dầm, di tinh, mất ngủ là huyệt:
A. Tâm du
B. Tam âm giao
C. Túc tam lý
D. Dương lăng tuyền
Chữa các bệnh nhức đầu, liệt dây VII ngoại biên, bệnh về mắt là huyệt:
A. Ty trúc không
B. Hạ quan
C. Ế phong
D. Địa thương
Chữa các bệnh ù tai, đau răng, liệt dây VII ngoại biên là huyệt:
A. Ty trúc không
B. Hạ quan
C. Nội đình
D. Hợp cốc
Huyệt Địa thương có tác dụng chữa:
A. Đau răng, viêm màng tiếp hợp
B. Liệt dây VII, đau răng
C. Đau dây thần kinh V, mất ngủ
D. Liệt dây VII, liệt dây VI
Chữa các bệnh ù tai, điếc tai, rối loạn tiền đình là huyệt:
A. Thái dương
B. Hạ quan
C. Ế phong
D. Phong trì
Chữa đau vai gáy, tăng huyết áp, cảm mạo, nhức đầu là huyệt:
A. Huyền trung
B. Can du
C. Chiên trung
D. Phế du
Huyệt Đại truỳ có tác dụng chữa:
A. Sốt cao co giật, sốt rét, khó thở
B. Sốt cao co giật, đau đầu, mất ngủ
C. Đau đầu, đau dây thần kinh trên hố
D. Tăng huyết áp, sốt rét, đau vai gáy
Chữa các bệnh viêm tuyến vú, đau thần kinh liên sườn, nôn, nấc, hạ huyết áp là huyệt:
A. Huyền trung
B. Can du
C. Chiên trung
D. Phế du