50 CÂU HỎI
Hạ pháp là gì?
A. Dùng các loại thuốc có tác dụng tẩy xổ và nhuận trường
B. Chỉ dùng phương này khi bệnh thuộc về thực chứng
C. Gồm có các cách: Ôn hạ, hàn hạ, công hạ, nhuận hạ, phù chính công hạ
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Tương tu là gì?
A. Hai vị thuốc có tính vị giống nhau
B. Vị thuốc này có thể làm mất độc tính của vị thuốc kia.( tương sát)
C. Khi hai vị thuốc dùng chung, vị này ức chế độc tính của vị kia.( tương úy)
D. Khi hai vị thuốc dùng chung, vị này kềm chế tính năng của vị kia
Muốn hướng cho thuốc vào kinh nào, thường ta dùng vị thuốc quy cùng với kinh đó để sao tẩm?
A. Đúng
B. Sai
Tạng là các bộ phận cơ thể có nhiệm vụ hấp thu và tàng trữ tinh, khí, thần, huyết, tân, dịch?( Tạng có nhiệm vụ chuyển hóa)
A. Đúng
B. Sai
Để đạt được hiệu quả chữa bệnh bằng châm cứu, cần nắm vững vị trí, tác dụng các huyệt, thực hiện kỹ thuật châm thành thạo, chỉ định và chống chỉ định của phương pháp chữa bệnh bằng châm cứu?
A. Đúng
B. Sai
Theo y học cổ truyền, hội chứng đau dây thần kinh tọa đã được mô tả trong các bệnh danh “Tọa điến phong”, “Tọa cốt phong”?
A. Đúng
B. Sai
Thời kỳ nào y học không phát triển:
A. Thời kỳ dựng nước
B. Thời Kỳ Đấu Tranh Giành Độc Lập Lần Thứ I
C. Thời kỳ Độc Lập Giữa Các Triều Đại Ngô, Đình, Lê, Lý, Trần, Hồ
D. Thời Kỳ Đấu Tranh Giành Độc Lập Lần Thứ II
Thời kỳ nào Y học cổ truyền loại ra khỏi tổ chức y tế bảo hộ:
A. Thời Kỳ Độc Lập Dưới Các Triều Đại Hậu Lê, Tây sơn, Nguyễn
B. Thời Kỳ Pháp Xâm Lược
C. Thời kỳ Việt Nam dân chủ cộng hòa
D. Thời Kỳ Đấu Tranh Giành Độc Lập Lần Thứ II
Thời kỳ nào Y học cổ truyền được phục hồi:
A. Thời Kỳ Độc Lập Dưới Các Triều Đại Hậu Lê, Tây sơn, Nguyễn
B. Thời Kỳ Pháp Xâm Lược
C. Thời kỳ Việt Nam dân chủ cộng hòa
D. Thời Kỳ Đấu Tranh Giành Độc Lập Lần Thứ II
Bệnh tật phát sinh là do mất cân bằng âm dương trong cơ thể, nếu âm hư:
A. Sinh ngoại nhiệt
B. Sinh nội nhiệt
C. Sinh ngoại hàn
D. Sinh nội hàn
Bệnh tật phát sinh là do mất cân bằng âm dương trong cơ thể, nếu dương hư:
A. Sinh ngoại nhiệt
B. Sinh nội nhiệt
C. Sinh ngoại hàn
D. Sinh nội hàn
Bệnh tật phát sinh là do mất cân bằng âm dương trong cơ thể, nếu dương thịnh
A. Sinh ngoại nhiệt
B. Sinh nội nhiệt
C. Sinh ngoại hàn
D. Sinh nội hàn
Trong quá trình bào chế thuốc tính chất nào sau đây thuộc dương dược:
A. Ấm nóng
B. Vị cay ngọt
C. a và b đúng
D. A và B sai
Ngũ hành tương sinh có nghĩa là:
A. Giám sát, kiềm chế, điều tiết... để không phát triển quá mức
B. Giúp đỡ, thúc đẩy tạo điều kiện cho nhau phát triển
C. Khắc quá mạnh hoặc kiềm chế quá mức
D. Hành khắc quá yếu, để hành bị khắc chống đối lại
Ngũ hành tương vũ là gì?
A. Có nghĩa là khắc quá mạnh hoặc kiềm chế quá mức
B. Có nghĩa là hành khắc quá yếu, để hành bị khắc chống đối lại
C. Có nghĩa là giúp đỡ, thúc đẩy tạo điều kiện cho nhau phát triển
D. Có nghĩa là giám sát, kiềm chế, điều tiết... để không phát triển quá mức
Ứng dụng học thuyết Ngũ hành trong y học thì giận dữ bệnh thuộc tạng nào?
A. Tỳ
B. Đởm
C. Bàng quang
D. Can
Ứng dụng học thuyết Ngũ hành trong y học thì lo lắng bệnh thuộc:
A. Tâm bào
B. Vị
C. Tiểu trường
D. Phế
Ứng dụng học thuyết Ngũ hành trong y học thì vui mừng quá mức bệnh thuộc:
A. Tâm
B. Đại trường
C. Tam tiêu
D. Thận
Dựa vào bảng quy loại ngũ hành trong cơ thể và ngoài tự nhiên thì Phế thuộc:
A. Kim
B. Hỏa
C. Mộc
D. Thổ
Dựa vào bảng quy loại ngũ hành trong cơ thể và ngoài tự nhiên thì Thận thuộc:
A. Kim
B. Thổ
C. Thủy
D. Hỏa
Dựa vào bảng quy loại ngũ hành trong cơ thể và ngoài tự nhiên thì Đởm thuộc:
A. Mộc
B. Hỏa
C. Thổ
D. Thủy
Dựa vào bảng quy loại ngũ hành trong cơ thể và ngoài tự nhiên thì Đại trường thuộc:
A. Hỏa
B. Thổ
C. Kim
D. Mộc
Trong cơ thể người có tạng nào sau đây?
A. Tâm, Can
B. Tỳ, Phế, Thận
C. Đởm, Bàng quang
D. A và B đúng
Trong cơ thể người có phủ nào sau đây?
A. Tỳ, Vị
B. Tam tiêu, Bàng quang
C. Can, Tâm
D. Phế, Tam tiêu
Phủ có chức năng gì?
A. Chuyển hoá và tàng trữ tinh, khí, thần, huyết, tân, dịch
B. Thu nạp, tiêu hoá, hấp thụ, chuyển vận các chất từ đồ ăn uống và bài tiết các chất cặn bã của cơ thể ra ngoài
C. A và B đúng
D. A và B sai
Tạng nào đứng đầu trong các tạng:
A. Tỳ
B. Can
C. Tâm
D. Thận
Vì sao gọi là Tâm tàng thần
A. Vì Tâm là nơi cư trú của Thần
B. Vì Tâm là nơi phân hủy của Thần
C. Vì Tâm là nơi thúc đẩy huyết dịch lưu hành
D. A và C đúng
Tạng Tâm có quan hệ biểu lý với tạng nào?
A. Đại trường
B. Bàng quang
C. Tiểu trường
D. Đởm
Tâm hỏa sẽ sinh:
A. Phế kim
B. Thận thủy
C. Tỳ thổ
D. Can mộc
Lúc nghỉ ngơi, máu được tàng trữ ở:
A. Can
B. Tâm
C. Tỳ
D. Thận
Can mộc sẽ khắc:
A. Tâm hỏa
B. Tỳ thổ
C. Thận thủy
D. Phế kim
Can có quan hệ biểu lý với:
A. Đởm
B. Bàng quang
C. Tâm bào
D. Tiểu trường
Tỳ khai khiếu:
A. Miệng
B. Tai
C. Mắt
D. Lưỡi
Tỳ vinh nhuận ở:
A. Miệng
B. Môi
C. Móng tay
D. Móng chân
Tỳ có quan hệ biểu lý với:
A. Đởm
B. Vị.
C. Đại trường
D. Bàng quang
Tỳ thổ khắc:
A. Thận thủy
B. Phế kim
C. Tâm hỏa
D. Can mộc
Tỳ thổ sinh là gì?
A. Tâm hỏa
B. Thận thủy
C. Phế kim
D. Can mộc
Tạng Phế chủ về:
A. Chủ huyết
B. Thống huyết
C. Chủ hô hấp, chủ khí
D. Tất cả đúng
Phế khai khiếu:
A. Miệng
B. Tai
C. Lưỡi
D. Mũi
Phế quan hệ biểu lý với:
A. Tiểu trường
B. Đại trường
C. Bàng quang
D. Thận
Tạng phế sinh:
A. Thận thủy
B. Tâm hỏa
C. Can mộc
D. Tỳ thổ
Tạng phế khắc:
A. Tâm hỏa
B. Tỳ thổ
C. Can mộc
D. Thận thủy
Chức năng của Thận:
A. Chủ về tàng tinh, chủ cốt tuỷ
B. Chủ về sinh dục và phát dục của cơ thể
C. Chủ nạp khí, chủ thuỷ
D. Tất cả đúng
Thận khai khiếu ra:
A. Tai
B. Mắt
C. Tiền âm, hậu âm
D. A và C đúng
Thận tinh còn gọi là gì?
A. Thận dương
B. Nguyên dương, chân dương
C. Mệnh môn hoả
D. Tất cả đúng
Thận có quan hệ biểu lý với:
A. Đởm
B. Vị
C. Bàng quang
D. Tam tiêu
Nguyên nhân gây bệnh bên ngoài bao gồm:
A. Phong, hàn
B. Thử, thấp
C. Táo, hỏa
D. Tất cả đúng
Khi tình chí bị kích động, tạng phủ sẽ biến hóa ra thất tình. Can sinh ra:
A. Lo
B. Sợ
C. Giận dữ
D. Nghĩ
Khi tình chí bị kích động, tạng phủ sẽ biến hóa ra thất tình. Tâm sinh ra:
A. Vui mừng
B. Giận dữ
C. Nghĩ
D. Lo
Khi thất tình gây tổn thương tinh, khí, huyết của cơ thể. Nếu buồn quá sẽ hại:
A. Can
B. Tâm
C. Thận
D. Phế