50 CÂU HỎI
Đường máu lúc đói của đái tháo đường:
A. ≥ 125 mg%
B. ≥ 126 mg%
C. ≥ 127 mg%
D. ≥ 128 mg%
Ở bệnh nhân suy tim, khi ấn gan sẽ có dấu hiệu:
A. Phản hồi gan – động mạch cổ (+)
B. Phản hồi lách – tĩnh mạch cổ (+)
C. Phản hồi gan – tĩnh mạch cổ (+)
D. Phản hồi lách – động mạch cổ (+)
Thuốc điều trị đái tháo đường:
A. Insulin
B. Sulfamid
C. Biguanid
D. Tất cả đều đúng
Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi ở bệnh nhân suy tim, có triệu chứng phù nhẹ:
A. Ăn nhạt tuyệt đối
B. Ăn nhạt tương đối
C. Ăn mặn tuyệt đối
D. Ăn mặn tương đối
Insulin có mấy loại:
A. 1 loại
B. 2 loại
C. 3 loại
D. 4 loại
Biguanid điều trị đái tháo đường ở bệnh nhân:
A. Béo phì
B. Gầy ốm
C. Trung bình
D. Ai cũng được
Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi ở bệnh nhân suy tim, có triệu chứng phù nặng:
A. Ăn mặn tuyệt đối
B. Ăn mặn tương đối
C. Ăn nhạt tương đối
D. Ăn nhạt tuyệt đối
Sulfamid điều trị đái tháo đường ở bệnh nhân:
A. Béo phì
B. Suy kiệt
C. Gầy ốm
D. Ai cũng được
Chế độ ăn trong điều trị bệnh đái tháo đường:
A. Hạn chế Lipid đến mức tối đa, nhưng không bỏ hẳn
B. Hạn chế Protid đến mức tối đa, nhưng không bỏ hẳn
C. Hạn chế Glucid đến mức tối đa, nhưng không bỏ hẳn
D. Tất cả đều đúng
Thuốc trợ tim cho điều trị suy tim:
A. Furosemid 20 mg x 2 viên/ngày
B. Hypothiazid 25 mg x 2 viên/ngày
C. Novurit 2 ml/lần, tiêm bắp
D. Digoxin 0,25 mg x 2 viên/ngày x 7 ngày
Liều lượng Insulin dùng để điều trị đái tháo đường:
A. 10-20 đơn vị/ngày
B. 20-40 đơn vị/ngày
C. 40-60 đơn vị/ngày
D. 60-80 đơn vị/ngày
Insulin điều trị đái tháo đường được sử dụng theo đường:
A. Uống
B. Tiêm tĩnh mạch
C. Tiêm bắp
D. Tiêm dưới da
Thuốc trợ tim trong điều trị suy tim:
A. Digoxin 0,125 mg x 1 viên/ngày x 3 ngày
B. Digoxin 0,25 mg x 2 viên/ngày x 7 ngày
C. Digoxin 0,5 mg x 4 viên/ngày x 14 ngày
D. Digoxin 0,75 mg x 8 viên/ngày x 28 ngày
Insulin điều trị đái tháo đường sử dụng:
A. Trước bữa ăn 10 phút
B. Trước bữa ăn 20 phút
C. Trước bữa ăn 30 phút
D. Trước bữa ăn 40 phút
Thuốc lợi tiểu trong điều trị suy tim:
A. Furosemid 10 mg x 1 viên/ngày
B. Furosemid 10 mg x 2 viên/ngày
C. Furosemid 20 mg x 1 viên/ngày
D. Furosemid 20 mg x 2 viên/ngày
Tolbutamid là sulfamid điều trị đái tháo đường với hàm lượng:
A. Uống 0,5 g x 6 viên/ngày
B. Uống 0,4 g x 6 viên/ngày
C. Uống 0,3 g x 6 viên/ngày
D. Uống 0,2 g x 6 viên/ngày
Nếu bệnh nhân bị suy tim, có phù nặng, phù toàn thân, kèm theo khó thở:
A. Hypothiazid 25 mg, uống 2 viên, uống 1 lần duy nhất trong đợt điều trị
B. Furosemid 20 mg, uống 2 viên, uống 1 lần duy nhất trong đợt điều trị
C. Novurit 2 ml/lần, tiêm bắp, chỉ tiêm 1 lần duy nhất trong đợt điều trị
D. Digoxin 0,25 mg, uống 2 viên, uống 1 lần duy nhất trong đợt điều trị
Vi khuẩn gây bệnh mắt hột:
A. Neisseria meningitidis
B. Chlamydia trachomatis
C. Staphylococcus aureus
D. Streptococcus pneumoniae
Nguyên nhân gây bệnh mắt hột:
A. Virus
B. Vi trùng
C. Ký sinh trùng
D. Dị ứng
Nếu bệnh nhân bị suy tim, có phù nặng, phù toàn thân, kèm khó thở:
A. Novurit 1 ml/lần, tiêm dưới da, tiêm 1 lần
B. Novurit 2 ml/lần, tiêm bắp, tiêm 1 lần
C. Novurit 4 ml/lần, tiêm tĩnh mạch, tiêm 1 lần
D. Novurit 8 ml/lần, tiêm trong da, tiêm 1 lần
Bệnh mắt hột lây từ:
A. Mắt lành sang mắt bệnh
B. Mắt lành sang mắt lành
C. Mắt bệnh sang mắt lành
D. Mắt bệnh sang mắt bệnh
Digoxin, Isolanid là thuốc … dùng cho điều trị suy tim:
A. Trợ tim
B. Lợi tiểu
C. Chống phù
D. Tất cả đều sai
Diễn tiến bệnh đau mắt hột:
A. Âm thầm, kín đáo
B. Rầm rộ
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Dấu hiệu cơ năng quan trọng nhất của bệnh mắt hột:
A. Đỏ mắt
B. Ngứa mắt
C. Hột
D. Sẹo
Furosemid, Hypothiazid, Novurit là thuốc:
A. Trợ tim
B. Lợi tiểu
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Tổn thương cơ bản ở kết mạc trong bệnh mắt hột:
A. Hột, thẩm lậu, sẹo
B. Hột, màng sẹo
C. Quặm mi, sạn vôi
D. Loét giác mạc
Nhồi máu cơ tim là:
A. Tình trạng hẹp, hở van 2 lá, van 3 lá
B. Tình trạng ứ máu dẫn đến loạn vận động cơ tim
C. Tình trạng thiếu máu dẫn đến hoại tử cơ tim
D. Tình trạng hẹp, hở van động mạch phổi, cung động mạch chủ
Giai đoạn sơ phát (T1):
A. Triệu chứng nghèo nàn, không đau mắt, ít ghèn, tiến triển âm thầm
B. Bệnh nhân khó chịu, sốt, đau, nhiều ghèn, chảy nước mắt, cộm, ngứa
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Giai đoạn toàn phát (T2):
A. Triệu chứng nghèo nàn, không đau mắt, ít ghèn, tiến triển âm thầm
B. Bệnh nhân khó chịu, sốt, đau, nhiều ghèn, chảy nước mắt, cộm, ngứa
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Nguyên nhân thường gặp gây nhồi máu cơ tim:
A. Xơ cứng động mạch phổi
B. Huyết khối cung động mạch chủ
C. Mảng cholesterol động mạch
D. Xơ vữa động mạch vành
Thời kỳ bệnh mắt hột kéo dài nhất và có nhiều biến chứng:
A. Giai đoạn sơ phát (T1)
B. Giai đoạn toàn phát (T2)
C. Giai đoạn thoái triển (T3)
D. Giai đoạn khỏi bệnh (T4)
Thời kỳ hoạt tính của bệnh mắt hột kéo dài:
A. T1
B. T1 – T2
C. T1 – T2 – T3
D. T1 – T2 – T3 – T4
Nhồi máu cơ tim thường gặp ở những bệnh nhân:
A. Thanh thiếu niên, < 20 tuổi
B. Thanh niên, 20 – 30 tuổi
C. Trung niên, 30 – 50 tuổi
D. Người lớn tuổi, > 50 tuổi
Bệnh mắt hột mức độ trung bình:
A. Có ít nhất 5 hột trên kết mạc sụn mi trên
B. Có ít nhất 4 hột trên kết mạc sụn mi trên
C. Có ít nhất 3 hột trên kết mạc sụn mi trên
D. Có ít nhất 2 hột trên kết mạc sụn mi trên
Triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim:
A. Đau thắt ngực
B. Đau thắt bụng
C. Đau thắt lưng
D. Đau đầu
Bệnh mắt hột nặng:
A. Kết mạc sụn mi trên đỏ, nhìn rõ mạch máu ở ½ diện kết mạc sụn mi trên
B. Kết mạc sụn mi dưới đỏ, nhìn rõ mạch máu ở ½ diện kết mạc sụn mi trên
C. Kết mạc sụn mi trên đỏ, không nhìn rõ mạch máu ở ½ diện kết mạc sụn mi trên
D. Kết mạc sụn mi dưới đỏ, không nhìn rõ mạch máu ở ½ diện kết mạc sụn mi trên
Bệnh mắt hột để lại sẹo:
A. Không thấy rõ sẹo trên kết mạc sụn mi trên
B. Không thấy rõ sẹo trên kết mạc sụn mi trên
C. Thấy rõ sẹo trên kết mạc sụn mi dưới
D. Thấy rõ sẹo trên kết mạc sụn mi trên
Bệnh mắt hột gây ra lông quặm lông xiêu:
A. Có ít nhất 1 lông mi cọ vào nhãn cầu, tính cả lông xiêu đã bị nhổ
B. Có ít nhất vài lông mi cọ vào nhãn cầu, tính cả lông xiêu đã bị nhổ
C. Có nhiều hàng lông mi cọ vào nhãn cầu
D. Không có lông mi cọ vào nhãn cầu
Mắt hột gây sẹo đục trên giác mạc:
A. Sẹo giác mạc do bệnh mắt hột làm che một phần bờ đồng tử
B. Sẹo giác mạc do bệnh mắt hột làm che toàn bộ bờ đồng tử
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Biến chứng của bệnh mắt hột:
A. Viêm kết mạc phối hợp
B. Đục thủy tinh thể
C. Viêm màng bồ đào
D. Tăng nhãn áp
Thuốc giảm đau Aspirin điều trị tăng nhãn áp với hàm lượng và liều dùng:
A. Aspirin 0,1 g x 2-3 viên/ngày
B. Aspirin 0,5 g x 2-3 viên/ngày
C. Aspirin 0,75 g x 2-3 viên/ngày
D. Aspirin 1 g x 2-3 viên/ngày
Thuốc giảm đau Paracetamol điều trị tăng nhãn áp với hàm lượng và liều dùng:
A. 0,5 g x 2-3 viên/ngày
B. 1 g x 2-3 viên/ngày
C. 1,5 g x 2-3 viên/ngày
D. 2 g x 2-3 viên/ngày
Thuốc an thần, giảm đau mạnh điều trị tăng nhãn áp với hàm lượng:
A. Promedol 0,1 g
B. Promedol 0,2 g
C. Promedol 0,3 g
D. Promedol 0,4 g
Dolargan dùng giảm đau mạnh trong điều trị tăng nhãn áp có thể sử dụng bằng:
A. Tiêm tĩnh mạch
B. Tiêm dưới da
C. Tiêm bắp
D. Uống
Dùng Novocain để giảm đau trong điều trị tăng nhãn áp với hàm lượng và liều:
A. Novocain 1% x 1-1,5 ml
B. Novocain 2% x 1-1,5 ml
C. Novocain 3% x 1-1,5 ml
D. Novocain 4% x 1-1,5 ml
Cách dùng thuốc hạ nhãn áp Acetazolamid:
A. Cần bổ sung Mg
B. Cần bổ sung Calci
C. Cần bổ sung Kali
D. Cần bổ sung Natri
Cách dùng thuốc hạ nhãn áp Acetazolamid 0,25g (Diamox, Fonurit)
A. Ngày đầu 8 viên, chia làm 2 lần, 2 ngày sau mỗi ngày 4 viên
B. Ngày đầu 4 viên, chia làm 2 lần, 2 ngày sau mỗi ngày 2 viên
C. Ngày đầu 2 viên, chia làm 2 lần, 2 ngày sau mỗi ngày 1 viên
D. Ngày đầu 1 viên, chia làm 2 lần, 2 ngày sau, mỗi ngày ½ viên
Thuốc hạ nhãn áp Acetazolamid (Diamox, Fonurit) có hàm lượng:
A. 0,125 gram
B. 0,25 gram
C. 0,5 gram
D. 1 gram
Để hạ nhãn áp, cần dùng Pilocarpin với hàm lượng bao nhiêu?
A. 1 – 3 %
B. 3 – 5 %
C. 5 – 7%
D. 7 – 10%
Để hạ nhãn áp, cần dùng Pilocarpin với liều:
A. 5-10 phút tra 1 lần
B. 10-15 phút tra 1 lần
C. 15-30 phút tra 1 lần
D. 30-45 phút tra 1 lần