50 CÂU HỎI
Vi khuẩn lao có đặc điểm:
A. Sinh sản và phát triển nhanh
B. Sinh sản và phát triển chậm
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Quinin kéo dài:
A. 0,5g x 3 viên/ngày x 1 ngày
B. 0,5g x 3 viên/ngày x 3 ngày
C. 0,5g x 3 viên/ngày x 5 ngày
D. 0,5g x 3 viên/ngày x 7 ngày
Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Quinin theo dạng dùng:
A. Tiêm bắp
B. Tiêm tĩnh mạch
C. Tiêm dưới da
D. Uống
Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Nivaquin theo dạng dùng:
A. Tiêm bắp
B. Tiêm tĩnh mạch
C. Tiêm dưới da
D. Uống
Thuốc có thành phần INH có tên thương mại là:
A. Isoniazid, Rimifon
B. Streptomycin
C. Pyrazinamid
D. Rifampicin
Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Nivaquin với hàm lượng:
A. 1,5 – 2 gram/đợt
B. 2 – 2,5 gram/đợt
C. 2,5 – 3 gram/đợt
D. 3 – 3,5 gram/đợt
INH điều trị lao với liều lượng:
A. 600 gram/ngày, uống
B. 120 mili gram/ngày, uống
C. 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
D. 0,1 gram/ngày, tiêm bắp
Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Arthemisinin theo dạng dùng:
A. Tiêm bắp
B. Tiêm tĩnh mạch
C. Tiêm dưới da
D. Uống
Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Arthemisinin với hàm lượng:
A. 1,5 – 2 gram/đợt
B. 2 – 2,5 gram/đợt
C. 2,5 – 3 gram/đợt
D. 3 – 3,5 gram/đợt
Streptomycin điều trị lao với liều lượng:
A. 600 gram/ngày, uống
B. 120 mili gram/ngày, uống
C. 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
D. 0,1 gram/ngày, tiêm bắp
Điều trị dự phòng sốt rét bằng Nivaquin với hàm lượng:
A. 0,25g x 2 viên/tuần
B. 0,5g x 2 viên/tuần
C. 0,75g x 2 viên/tuần
D. 1g x 2 viên/tuần
Rifampicin điều trị lao với liều lượng:
A. 600 gram/ngày, uống
B. 120 mili gram/ngày, uống
C. 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
D. 0,1 gram, tiêm bắp
Điều trị dự phòng sốt rét bằng Nivaquin kéo dài:
A. 1 tháng
B. 2 tháng
C. 3 tháng
D. 4 tháng
Điều trị sốt rét ác tính bằng Quinin với đường dùng:
A. Tiêm bắp, kèm giảm đau
B. Truyền tĩnh mạch với NaCl 0,9%
C. Tiêm dưới da, kèm an thần
D. Uống, kèm kháng sinh
Tổng liều điều trị sốt rét ác tính bằng Quinin:
A. 1 g/24 giờ
B. 2 g/24 giờ
C. 3 g/24 giờ
D. 4 g/24 giờ
PZA (Pyrazinamid) điều trị lao với liều lượng:
A. 600 gram/ngày, uống
B. 120 mili gram/ngày, uống
C. 0,05 gram, uống 4 – 5 viên/ngày (300 mg/ngày)
D. 0,1 gram, tiêm bắp
Ethambutol điều trị lao với liều lượng:
A. 600 gram/ngày, uống
B. 120 mili gram/ngày, uống
C. 100 mili gram/ngày, uống
D. 0,1 gram, tiêm bắp
Chữ H trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc:
A. Isoniazid, Rimifon
B. Streptomycin
C. Pyrazinamid
D. Rifampicin
Chữ S trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc:
A. Isoniazid, Rimifon
B. Streptomycin
C. Pyrazinamid
D. Rifampicin
Chữ P trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc:
A. Isoniazid, Rimifon
B. Streptomycin
C. Pyrazinamid
D. Rifampicin
Chữ R trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc:
A. Isoniazid, Rimifon
B. Streptomycin
C. Pyrazinamid
D. Rifampicin
Chữ E trong phác đồ điều trị lao dùng để chỉ thuốc:
A. Ethambutol
B. Streptomycin
C. Pyrazinamid
D. Rifampicin
Triệu chứng chung của bệnh lỵ (hội chứng lỵ):
A. Bệnh nhân đau quặn bụng liên tục, mót rặn vài lần, Ỉa phân có máu đỏ tươi
B. Bệnh nhân đau quặn bụng từng cơn, mót rặn nhiều lần, Ỉa phân như nước vo gạo
C. Bệnh nhân đau quặn bụng liên tục, mót rặn vài lần, Ỉa phân trắng như phân cò
D. Bệnh nhân đau quặn bụng từng cơn, mót rặn nhiều lần, Ỉa phân có máu lẫn nhày
Triệu chứng đau bụng trong hội chứng lỵ có đặc điểm:
A. Đau quặn bụng từng cơn
B. Đau âm ỉ liên tục
C. Đau nhói như dao đâm
D. Đau râm râm từng lúc
Phòng bệnh lao:
A. Nâng cao đời sống, ý thức vệ sinh phòng bệnh
B. Phát hiện sớm, điều trị kịp thời, đúng phác đồ
C. Tiêm phòng BCG cho trẻ sơ sinh
D. Tất cả đều đúng
Triệu chứng đi cầu trong hội chứng lỵ có đặc điểm:
A. Phân có máu đỏ tươi
B. Phân có máu đỏ sẫm
C. Phân có máu lẫn nhày
D. Phân trắng như phân cò
Tiêm phòng INH (Isoniazid, Rimifon):
A. Hàng ngày, tối thiểu trong 3 tháng
B. Hàng ngày, tối tiểu trong 6 tháng
C. Cách ngày, tối thiểu trong 3 tháng
D. Cách ngày, tối thiểu trong 6 tháng
Các triệu chứng của lỵ trực khuẩn có đặc điểm:
A. Hội chứng nhiễm khuẩn
B. Đau bụng, mót rặn
C. Phân có máu sậm, lượng nhiều
D. A và B đúng
Các triệu chứng của lỵ amib có đặc điểm:
A. Thường sốt cao, thể trạng bị suy sụp
B. Có hội chứng nhiễm trùng, nhiễm độc nặng nề
C. Môi khô, lưỡi dơ, thiểu niệu, mạch nhanh
D. Thường không sốt, thể trạng ít bị ảnh hưởng
Phản ứng Mantoux:
A. Tiêm 0,1 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi trùng lao
B. Tiêm vào dưới da ở mặt trước cẳng tay
C. Dùng kim 27
D. Tất cả đều đúng
Bệnh lỵ amib thường đưa đến biến chứng:
A. Viêm thận, bàng quang, niệu đạo…
B. Viêm não, viêm khớp, thấp khớp…
C. Viêm ruột mạn, abces gan, trĩ…
D. Viêm phổi, abces phổi, nhồi máu phổi…
Điều trị chung cho bệnh lỵ:
A. Bù nước và điện giải
B. Chỉ bù nước, không cần bù điện giải
C. Chỉ bù điện giải, không cần bù nước
D. Không cần bù điện giải và nước
Kháng sinh điều trị bệnh lỵ trực khuẩn:
A. Cotrimoxazol 120 mg x 2-3 viên/ngày
B. Cotrimoxazol 240 mg x 2-3 viên/ngày
C. Cotrimoxazol 360 mg x 2-3 viên/ngày
D. Cotrimoxazol 480 mg x 2-3 viên/ngày
Phản ứng Mantoux là dung dịch nào dưới đây:
A. Dung dịch là vi khuẩn lao đã chết hoặc còn sống nhưng mất độc lực
B. Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống, còn độc lực
C. Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống và các loại vi khuẩn khác kèm theo
D. Dung dịch là vi khuẩn lao còn sống, còn độc lực và cả vi khuẩn đã chết hoặc còn sống nhưng mất độc lực
Berberin có thể dùng trong điều trị bệnh lỵ trực khuẩn với:
A. 1-5 viên/ngày
B. 5-10 viên/ngày
C. 10-20 viên/ngày
D. 20-40 viên/ngày
Đông y điều trị bệnh lỵ trực khuẩn bằng các loại sau đây:
A. Lá sen với trứng vịt
B. Lá mơ với trứng gà
C. Lá trầu với hạt cau
D. Hạt bí nghiền nhỏ trộn với đường
Để điều trị bệnh lỵ do amib, ta sử dụng Ementin tiêm bắp như sau:
A. Ementin 0,02 g x 1-2 ống/ngày
B. Ementin 0,04 g x 1-2 ống/ngày
C. Ementin 0,08 g x 2-4 ống/ngày
D. Ementin 0,16 g x 4-8 ống/ngày
Phản ứng Mantoux có thể Test:
A. Test da để phát hiện một người đã từng bị lao
B. Test da để phát hiện một người có khả năng lây bệnh lao
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Cách dùng Ementin điều trị bệnh lỵ do amib:
A. Tiêm trong da
B. Tiêm dưới da
C. Tiêm bắp nông
D. Tiêm bắp sâu
Để điều trị bệnh lỵ do amib, ta nên phối hợp Ementin với thuốc:
A. Vitamin AD và Omega 3
B. Vitamin B1 và Strichnin
C. Vitamin B6 và Vitamin PP
D. Vitamin C và Berberin
Tiêu chảy mất nước (tiêu chảy nhiễm độc) biểu hiện bằng các hội chứng:
A. Hội chứng nhiễm trùng, hội chứng tiêu hóa, hội chứng thần kinh
B. Hội chứng tiêu hóa, hội chứng mất nước, hội chứng thần kinh
C. Hội chứng mất nước, hội chứng nhiễm độc, hội chứng tâm thần
D. Hội chứng tâm thần, hội chứng tiêu hóa, hội chứng nhiễm độc
Màng giả trong bệnh bạch hầu có đặc điểm:
A. Dễ bong tróc, bóc ra không chảy máu
B. Khó bong tróc, bóc ra gây chảy máu nhiều
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Bệnh nhân tiêu chảy mất nước (tiêu chảy nhiễm độc) có hội chứng tiêu hóa có đặc điểm:
A. Đi cầu vài lần/ngày, phân nhày, sệt, không mùi
B. Đi cầu vài lần/ngày, phân ít nước, mùi chua
C. Đi cầu nhiều lần/ngày, phân nhiều nước, mùi tanh, thối khẳm
D. Đi cầu rất nhiều lần/ngày, phân toàn nước, màu trắng như nước vo gạo
Vi khuẩn bạch hầu có đặc điểm:
A. Sống rất lâu ở ngoại cảnh
B. Không sống lâu ở ngoại cảnh
C. Chết ngay sau khi ra ngoại cảnh
D. Tất cả đều đúng
Bệnh nhân tiêu chảy mất nước có hội chứng mất nước có đặc điểm:
A. Da nhăn nheo, khát nước nhiều, mắt lồi, thóp phồng (trẻ em)
B. Da nhăn nheo, véo da (+), mắt trũng, môi khô, thóp lõm (trẻ em)
C. Da nhăn nheo, véo da (-), khát nước nhiều, môi khô
D. Da nhăn nheo, lưỡi dơ, mắt trũng, thóp phồng (trẻ em)
Bệnh nhân bị tiêu chảy nhẹ sẽ có thể có hội chứng thần kinh sau:
A. Co giật, có khi li bì
B. Hôn mê
C. Rối loạn tim mạch, hô hấp, mạch nhanh, huyết áp tụt, rối loạn nhịp thở
D. Lơ mơ, vật vã, ở trẻ em có thể có quấy khóc
Vi khuẩn bạch hầu có mầm bệnh có ở:
A. Mầm bệnh chỉ có ở bệnh nhân
B. Mầm bệnh chỉ có ở người lành
C. Mầm bệnh có ở bệnh nhân và cả người lành
D. Tất cả đều sai
Bệnh bạch hầu lây bệnh:
A. Lây trực tiếp từ chim sang người bằng cách tiếp xúc hoặc gián tiếp qua phân, nước, chất thải
B. Lây trực tiếp từ thú nuôi sang người bằng cách tiếp xúc hoặc gián tiếp qua lông, phân, chất thải
C. Lây trực tiếp từ người sang người bằng đường hô hấp hoặc gián tiếp qua quần áo, đồ dùng
D. Tất cả đều sai
Để điều trị tiêu chảy chưa có mất nước:
A. Cho bệnh nhân uống nước cháo muối hoặc dung dịch Oresol liên tục
B. Cứ sau mỗi lần đi tiêu chảy thì lại cho bệnh nhân uống từ 100-200 ml
C. Nếu sau 2 ngày không đỡ và có dấu hiệu mất nước thì phải đưa đến bệnh viện điều trị
D. Tất cả đều đúng
Để điều trị tiêu chảy chưa có mất nước, cho bệnh nhân uống nước, ăn cháo muối hoặc dung dịch Oresol như sau:
A. Cứ sau mỗi lần đi tiêu chảy lại cho bệnh nhân uống từ 10-50 ml
B. Cứ sau mỗi lần đi tiêu chảy lại cho bệnh nhân uống từ 50-100 ml
C. Cứ sau mỗi lần đi tiêu chảy lại cho bệnh nhân uống từ 100-200 ml
D. Tất cả đều đúng