25 CÂU HỎI
Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là:
A. C6H5CH2OH.
B. CH3OH.
C. C2H5OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là:
A. C3H7OH.
B. CH3OH.
C. C6H5CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Theo quy tắc Zai-xep, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-clobutan?
A. But-2-en
B. But-1-en
C. But-1,3-đien
D. But-1-in
Alcohol nào bị oxi hóa tạo ketone ?
A. propan-2-ol.
B. butan-1-ol.
C. 2-metyl propan-1-ol
D. propan-1-ol.
Cho phản ứng sau:
Vậy X có thể là:
A. m-BrC6H4CH2OH
B. m-HOC6H4CH2Br
C. m-NaOC6H4CH2OH
D. C6H5CH2OH
Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong số các đồng phân của C3H5Cl3 có thể có bao nhiêu đồng phân khi thuỷ phân trong môi trường kiềm cho sản phẩm phản ứng được cả với Na và dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag ?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C4H10O ?
A. 6
B. 7
C. 4
D. 5
Cho chuỗi phản ứng sau:
Vậy tên của X và Y lần lượt là:
A. 1-brom-4-metylbenzen và 4-metylphenol.
B. 1-brom-2-metylbenzen và 2-metylphenol.
C. 1-brom-3-metylbenzen và 3-metylphenol.
D. Benzylbromua và ancol benzylic.
Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O ?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Cho chuỗi phản ứng sau:
C6H5CH3 X Y
Vậy tên của X và Y lần lượt là:
A. 1-brom-4-metylbenzen và 4-metylphenol.
B. 1-brom-2-metylbenzen và 2-metylphenol.
C. đibrom metylbenzen và phenyl metandiol.
D. đibrom metylbenzen và andehit benzoic.
Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
A. Cl – CH2 – COOH
B. C6H5 – CH2 – Cl
C. CH3 – CH2 – Mg – Br
D. CH3 – CO – Cl
Từ 400 gam bezen có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol? Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%.
A. 376 gam.
B. 312 gam.
C. 618 gam.
D. 320 gam.
Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là:
A. bậc IV.
B. bậc I.
C. bậc II.
D. bậc III.
Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C7H8O. X tác dụng với Na và NaOH ; Y tác dụng với Na, không tác dụng NaOH ; Z không tác dụng với Na và NaOH Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là:
A. C6H4(CH3)OH ; C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH.
B. C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH ; C6H4(CH3)OH.
C. C6H5CH2OH ; C6H5OCH3 ; C6H4(CH3)OH.
D. C6H4(CH3)OH ; C6H5CH2OH ; C6H5OCH3.
Cồn công nghiệp chứa nhiều tạp chất nên rất nguy hiểm cho con người nếu sử dụng để uống. Do có chứa chất nào dưới đây mà cồn công nghiệp vô cùng có hại cho sức khỏe con người?
A. Etanol
B. Metanol
C. Axit axetic
D. Glucozơ
Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ C7H8O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho phản ứng sau:
p-BrC6H4CH2Br A + NaBr
Vậy A có thể là:
A. p-BrC6H4CH2OH
B. p-HOC6H4CH2Br
C. p-HOC6H4CH2OH
D. C6H5CH2OH
Cho hợp chất C7H8O là dẫn xuất của benzen. Có bao nhiêu đồng phân có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C lai hóa sp2
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy X, Y, Z là:
A. 2-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol
B. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol
C. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-1-ol, glixerol
D. 2-clopropen; 1,2-điclopropan-2-ol, gilxerol
Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với:
A. dung dịch NaOH.
B. Na kim loại.
C. nước Br2.
D. H2 (Ni, nung nóng).
Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là:
A. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
B. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.
C. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.
D. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là:
A. CH3OH và CH2 = CH – CH2 - OH
B. C2H5OH và CH2 = CH – CH2 - OH
C. CH3OH và C3H7OH
D. C2H5OH và CH3OH
Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 1700C thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là:
A. C2H5OC2H5.
B. C2H4.
C. CH3CHO.
D. CH3COOH.