50 CÂU HỎI
Chọn phát biểu không đúng khi nói về xét nghiệm huyết thanh chức năng gan trong viêm gan A:
A. Men ALT tăng cao trong thời gian ngắn
B. Bilirubin tự do giảm
C. Bilirubin liên hợp tăng
D. Men AST tăng ít so với ALT
Nói về thử nghiệm huyết thanh Widal, chọn phát biểu đúng:
A. Là thử nghiệm ngưng kết
B. Tìm kháng thể O và Vi trong huyết thanh bệnh nhân
C. Dùng trong bệnh lỵ và thương hàn
D. Lấy máu 3 lần cách nhau 1 tuần
Thử nghiệm thường dùng để chẩn đoán huyết thanh bệnh viêm gan A:
A. Kết hợp bổ thể
B. Ngưng kết hồng cầu
C. Trung hòa
D. ELISA
Biến chứng thường gặp ở bệnh thương hàn:
A. Nhiễm khuẩn huyết
B. Viêm thận
C. Viêm màng não, tủy xương
D. Xuất huyết tiêu hóa và thủng ruột
Một nhân viên y tế sau khi thu thập các mẫu bệnh phẩm từ bệnh viện và tiến hành tách chiết thì thu được 4 loại vi khuẩn khác nhau đều thuộc họ vi khuẩn đường ruột. Để tiến hành định danh từng loài, anh ta đánh dấu 4 loại trên theo thứ tự chữ cái X, Y, Z, T. Cho nuôi cấy trên môi trường EMB (Eosine methylene blue) thì thấy cả 4 loại đều phát triển và Y cho khuẩn lạc màu tím than. Tiếp tục cho 4 loại trên nuôi cấy trên môi trường GN (Gram negative) thì chỉ có X và T sinh sản và phát triển. Cho X và T nuôi cấy trên thạch bismuth sulfite thì chỉ thấy X phát triển. Chọn phỏng đoán đúng nhất:
A. X thuộc họ Shigella
B. Y thuộc họ Salmonella
C. Z thuộc họ Yersinia
D. T thuộc họ E. coli
Vacxin phòng ngừa viêm gan A thuộc loại:
A. Vacxin sống giảm độc lực
B. Vacxin bất hoạt bởi formalin
C. Vacxin Trimovax
D. Vacxin điều chế từ immunoglobulin
Ở môi trường đặc, vi khuẩn đường ruột phát triển cho các loại khuẩn lạc:
A. Dạng S nhày nhớt, đường kính 2 – 3 mm
B. Dạng R khi cấy ngưng đọng dưới đáy ống nghiệm
C. Dạng M nhẵn bóng, bờ đều
D. Dạng S khi cấy có xu hướng hòa lẫn vào nhau
Vi khuẩn P. myxofaciens thuộc:
A. Giống Proteus, tộc Proteeae
B. Giống Providencia, tộc Proteeae
C. Giống Proteus, tộc Klebsielleae
D. Giống Providencia, tộc Klebsielleae
Biện pháp hợp lí điều trị viêm gan A hiện nay là:
A. Dùng thuốc đặc hiệu tiêu diệt HAV
B. Khẩu phần ăn giàu đạm và vitamin, hạn chế mỡ
C. Phối hợp các thuốc điều trị triệu chứng bệnh
D. Tất cả đều đúng
Kháng nguyên K:
A. Có trên 200 loại khác nhau
B. Hiện diện ở tất cả các vi khuẩn đường ruột
C. Nẳm ở vách tế bào vi khuẩn
D. Có liên hệ đến độc tính của vi khuẩn
Vi khuẩn nào xâm lấn niêm mạc ruột, gây tiêu chảy phân có đàm máu:
A. EHEC
B. Salmonella
C. ETEC
D. EIEC
Về điều trị các bệnh do Salmonella gây ra:
A. Đa số các trường hợp viêm ruột không cần dùng kháng sinh, chỉ cần bù nước và điện giải
B. Sốt thương hàn và nhiễm khuẩn huyết sang thương khu trú sử dụng kháng sinh tuân theo kháng sinh đồ
C. Kháng sinh đề nghị sử dụng là fluoroquinolonem hoặc cephalosporin thế hệ 3
D. Tất cả đều đúng
Loại vi khuẩn nào gây bệnh tiêu chảy bằng cách sản xuất độc tố LT và ST:
A. EPEC
B. EIEC
C. ETEC
D. EHEC
Shigella nào tiết độc tố shiga?
A. Nhóm A
B. NhómB
C. Nhóm C
D. Nhóm D
Đặc tính của Shigellla flexneri, ngoại trừ:
A. Có sinh hơi
B. Lên men mannitol và ornithine decarboxylase
C. Không sinh H2S và citrate
D. Có nhiều ở Việt Nam và các nước đang phát triển khác
Sốt thương hàn chủ yếu gây ra do, ngoại trừ:
A. S. typhi
B. S. paratyphi
C. S. schottmulleri
D. S. choleraesuis
Cho các câu sau: (1)E. coli gây tiêu chảy theo phân ra ngoài, có thể gây thành dịch, đặc biệt là gây bệnh ở trẻ em (2)Xác định chỉ số E. coli trong nước để xem nước có bị nhiễm bẩn do phân hay không (3)Salmonella gây tiêu chảy và hội chứng lỵ (4)Nhiễm khuẩn Shigella ở trẻ em và người già gây mất nước và điện giải có thể dẫn tới tử tử vong (5)Salmonella trong môi trường nuôi cấy mọc thành 3 loại khuẩn lạc (6)Kháng nguyên Vi là kháng nguyên chiên mao của Salmonella, cấu tạo bởi những đơn vị của acid galactosaminuronic (7)Điều trị bệnh do Shigella gây nên chủ yếu là bù nước và điện giải (8)Nhiễm khuẩn đường tiểu do E. coli gây ra có thể đưa tới nhiễm khuẩn bọng đái, thận, cơ quan sinh dục, nguy hiểm hơn là nhiễm khuẩn huyết Số câu không đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu nào sau đây là không đúng với trực khuẩn mủ xanh:
A. Có kích thước 0,5 – 1 µm chiều rộng và 1,5 – 5 µm chiều dài
B. Là vi khuẩn Gram dương
C. Trước đây còn có tên gọi là Bacterium aeruginosa
D. Nuôi cấy trong pH thích hợp là 7,2 – 7,5
Sắc tố pyocyanin:
A. Có màu xanh lá cây
B. Tan trong chloroform, không tan trong nước
C. Làm cho mủ từ vết thương có màu xanh lam
D. Phát ra màu xanh khi chiếu tia cực tím
Điều nào sau đây là sai với sắc tố pyoverdin:
A. Còn gọi là fluorescein
B. Là sắc tố huỳnh quang
C. Xuất hiện nhiều khi nuôi cấy trực khuẩn mủ xanh trong môi trường có nhiều chất sắt
D. Kém bền hơn so với sắc tố pyocyanin
Tính chất của trực khuẩn mủ xanh:
A. Có pili, không có lông
B. Bắt màu Gram dương
C. Không mọc được trên môi trường nuôi cấy thông thường
D. Có thể di chuyển được
Trực khuẩn mủ xanh là loại vi khuẩn:
A. Hiếu khí tùy nghi
B. Hiếu khí bắt buộc
C. Kị khí bắt buộc
D. Hiếu kị khí tùy nghi
Trực khuẩn mủ xanh có thể tiết các độc tố sau, ngoại trừ:
A. Độc tố gây tiêu huyết
B. Độc tố ruột
C. Độc tố dịch hạch
D. Nội độc tố và ngoại độc t
Chọn câu đúng về kháng nguyên của trực khuẩn mủ xanh:
A. Dựa vào kháng nguyên O để phân lập trực khuẩn mủ xanh thành 10 nhóm
B. Kháng nguyên H bền với nhiệt
C. Kháng nguyên O không bền với nhiệt
D. Kháng nguyên O thực chất là lipopolysaccharid
Khả năng gây bệnh của trực khuẩn mủ xanh:
A. Là nguyên nhân gây ra nhiễm khuẩn bệnh viện
B. Xâm nhập qua các vết thương hở, có thể vào máu gây nhiễm trùng huyết
C. Kháng kháng sinh mạnh gây hệ quả trầm trọng
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Tính chất của trực khuẩn mủ xanh khi thử nghiêm sinh hóa là:
A. Glucose (+), Lactose (-), Maltose (-), Citrate (+), Urea (+), PAD (-)
B. Glucose (+), Lactose (+), Maltose (-), Citrate (-), Urea (+), PAD (+)
C. Glucose (+), Lactose (-), Maltose (-), Citrate (+), Urea (-), PAD (+)
D. Glucose (+), Latose (+), Maltose (-), Ctrate (-), Urea (-), PAD (-)
Điều kiện để trực khuẩn mủ xanh gây bệnh là:
A. Cơ thể suy giảm miễn dịch trầm trọng
B. Dùng thuốc corticoids lâu dài hoặc thuốc chống miễn dịch
C. Bị các bệnh ác tính như ung thư
D. Tất cả đều đúng
Môi trường sống của trực khuẩn mủ xanh:
A. Trong tự nhiên: đất, nước, nơi ẩm thấp
B. Trong cơ thể người: ruột, vùng da ẩm như nách, háng
C. Có ở khắp nơi trong bệnh viện: máy khí dung, máy hô hấp nhân tạo, máy nội soi
D. Tất cả đều đúng
Trận dịch viêm gan A lớn nhất xảy ra ở:
A. Đài Loan
B. Los Angeles
C. Thượng Hải
D. Nam Phi
Pili của trực khuẩn mủ xanh có chiều dài là:
A. 4 µm
B. 5 µm
C. 6 µm
D. 7 µm
Chế phẩm globulin miễn dịch:
A. Sử dụng trong vòng 1-4 tuần đầu sau khi tiếp xúc với HAV
B. Là cách phòng bệnh chủ động với viêm gan A
C. Có thể triệt tiêu được HAV nếu dùng sớm
D. Kích thích miễn dịch chủ động của cơ thể
Nuôi cấy phân lập trong môi trường thạch thường:
A. Gặp hai loại lạc khuẩn: loại to và loại nhỏ
B. Loại to, xù xì, bờ trải dẹt trông giống như trứng chiên
C. Loại nhỏ, nhẵn, bờ nhăn
D. Tất cả đều sai
Một người sau khi công tác ở vùng dịch được 4 tuần thì xuất hiện các triệu chứng vàng da, sốt, nhức đầu, nôn ói. Anh ta được chẩn đoán bị nhiễm virus viêm gan A. Nếu coi vàng da xuất hiện vào tuần thứ 4 của diễn tiến bệnh kể từ lúc tiếp xúc với mầm bệnh, chọn phát biểu không đúng:
A. Có thể tìm thấy HAV trong máu của bệnh nhân vào tuần thứ 5
B. Không thể tìm thấy HAV trong phân của bệnh nhân vào tuần thứ 7
C. Men ALT trong máu bắt đầu tăng và đạt cực đại vào tuần 10
D. Kháng thể anti-HAV IgM đã xuất hiện trước đó và tiếp tục tăng đến cực đại vào tuần 6
Nguyên nhân chính gây tử vong khi bị nhiễm trực khuẩn mủ xanh:
A. Viêm phổi
B. Nhiễm trùng huyết
C. Nhiễm trùng tiết niệu
D. Nhiễm trùng ngoài da
Tỉ lệ không vàng da và vàng da ở người lớn khi mắc bệnh viêm gan A:
A. 1:2
B. 1:3
C. 12:1
D. 1:5
Tính chất đặc trưng của trực khuẩn mủ xanh:
A. Sinh sắc tố và chất thơm
B. Sắc tố sinh ra có màu đỏ đồng
C. Chất thơm có mùi táo
D. Chỉ làm cho khuẩn lạc khuẩn có sắc tố và mùi thơm còn môi trường nuôi cấy thì không
Trong xét nghiệm huyết thanh kép, hiệu giá kháng thể anti – HAV IgG ở lần thứ hai cao hơn lần thứ nhất bao nhiêu để khẳng định bệnh nhân đang bị nhiễm HAV:
A. > 4 lần
B. 4 lần
C. < 4 lần
D. > 2 lần
Nuôi cấy trong môi trường thạch máu:
A. Không bị tiêu huyết
B. Bị tiêu huyết α
C. Bị tiêu huyết β
D. Bị tiêu huyết nhưng không rõ loại gì
Chẩn đoán bệnh nhân bị viêm gan A:
A. Vàng da
B. Phân lập được HAV với số lượng lớn trong phân
C. Phát hiện Anti-HAV trong thời kì sớm của bệnh
D. Có nguy cơ lây truyền bằng đường tiêm chích trước đó
HBV có các cấu trúc sau, ngoại trừ:
A. Các tiểu thể hình cầu
B. Các tiểu thể hình ống
C. Các virion
D. Cấu trúc hình đa dạng
Nuôi cấy trong môi trường thạch lỏng:
A. Cho khuẩn lạc màu hồng nhạt
B. Cho hai loại khuẩn lạc S và R
C. Mọc thành váng nổi trên mặt môi trường
D. Mọc thành các khúm tròn, nhẵn, dẹt
Bộ gen của HBV là:
A. DNA sợi đơn
B. RNA sợi đơn
C. DNA sợi đôi vòng khép kín
D. DNA sợi đôi vòng không khép kín
Chọn câu đúng về trực khuẩn mủ xanh:
A. Khuẩn không có trong các dung dịch rửa vết thương có trong bệnh viện
B. Phản ứng âm tính với sucrose
C. Chỉ phát hiện bằng các xét nghiệm sinh hóa
D. Phản ứng dương tính với indole
Chọn câu đúng về cấu trúc DNA của HBV:
A. Sợi L nằm ngoài, cực tính âm
B. Sợi S nằm trong, cực tính âm
C. Sợi S nằm ngoài, cực tính dương
D. Sợi L nằm trong, cực tính dương
Vaccin phòng bệnh do trực khuẩn mủ xanh dùng cho người bị phỏng, chuẩn bị phẫu thuật được điều chế từ năm:
A. 1976
B. 1978
C. 1977
D. 1979
Vaccin phòng bệnh do trực khuẩn mủ xanh dùng cho người bị phỏng, chuẩn bị phẫu thuật được điều chế từ năm:
A. 1976
B. 1978
C. 1977
D. 1979
HbsAg có thể bị phá hủy bởi:
A. Tia cực tím
B. -20oC trong 20 năm
C. NaClO
D. pH=2,4/ 6h
Về việc điều trị bệnh do trực khuẩn mủ xanh, điều nào sau đây không đúng:
A. Trực khuẩn mủ xanh kháng rất mạnh với nhiều loại kháng sinh
B. Phải làm kháng sinh đồ và chọn kháng sinh thích hợp
C. Sử dụng kháng sinh liều thấp nhưng phải phối hợp kháng sinh
D. Lúc chưa có kháng sinh đồ, phải phối hợp kháng sinh họ Penicillin với họ Aminoglycosid
Chọn câu sai về khả năng gây bệnh của HBV
A. Ở người lớn 90-95% bệnh nhân bình phục hoàn toàn
B. Có 80-95% trẻ nhiễm HBV trở thành người mang mầm bệnh mãn
C. Có 10% người lớn nhiễm HBV trở thành người mang mầm bệnh mãn
D. Ở trẻ em 50% bệnh nhân bình phục hoàn toàn
Điều nào sau đây là đúng với pili của trực khuẩn mủ xanh:
A. Dài khoảng 7 µm
B. Giúp vi khuẩn gắn vào tế bào vật chủ
C. Không tiếp nhận nhiều loại phage
D. Dài khoảng 5 µm