50 CÂU HỎI
Trong chẩn đoán phòng thí nghiệm virus á cúm, chọn câu sai:
A. Đáp ứng miễn dịch nhiễm lần đầu là đặc hiệu týp.
B. Khi tái nhiễm sự đáp ứng đặc hiệu hơn lần đầu.
C. Phân lập virus bằng nuôi cấy tế bào có thể phải ủ trong 10 ngày hoặc hơn
D. Chẩn đoán huyết thanh học dựa trên xét nghiệm huyết thanh kép
Cho các mệnh đề sau:
(1) Virus á cúm mang một sợi RNA mã hóa cho 6 protein cấu trúc.
(2) Týp 1 và 2 gây viêm tắc thanh quản trong khi týp 3 gây viêm phổi và viêm tiểu phế quản ở trẻ em.
(3) Vaccin virus á cúm hiện nay đã đạt được những hiệu quả nhất định trong việc bảo vệ cơ thể chống nhiễm virus.
(4) Virus á cúm là tác nhân hàng đầu gây bệnh đường hô hấp dưới, đứng thứ 2 là virus hô hấp hợp bào.
(5) Để phân lập virus á cúm ta dùng tế bào nhạy cảm như tế bào thận khỉ và tế bào bào thai người.
Số mệnh đề đúng khi nói về virus á cúm là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đặc tính của virus hô hấp hợp bào (RSV):
A. Giống như các virus khác trong họ Paramyxo, virus RSV có hoạt tính ngưng kết hồng cầu và tán huyết.
B. Là tác nhân gây viêm phổi và viêm tiểu phế quản ở trẻ em.
C. Là tác nhân thứ 2 gây bệnh đường hô hấp dưới ở trẻ em và trẻ nhũ nhi.
D. Đối với người lớn thì RSV thường gây bệnh ở đường hô hấp dưới.
Cho các tính chất của RSV
(1) Tên của RSV là do màng bọc ngoài có gai có protein F liên kết với tế bào giúp tế bào hòa nhập lại với nhau tạo nên những hợp bào.
(2) Cũng có 6 protein cấu trúc như các virus khác trong họ Paramyxo.
(3) Màng bọc ngoài giúp phóng thich virus ra bên ngoài theo phương thức nẩy chồi.
(4) Trên các gai của màng bọc không có cấu trúc hemagglutinin và neuraminidase do đó gây ngưng kết hồng cầu động vật.
(5) Đề kháng (-) bởi nhiệt độ, ether; đề kháng (+) ở -70oC. Chọn tổ hợp đúng các tính chất của RSV:
A. (1), (2), (4)
B. (1), (5)
C. (1), (3), (5)
D. (1), (3), (4), (5)
Số mệnh đề đúng khi nói về RSV:
(1) Virus hô hấp hợp bào là tác nhân quan trọng gây viêm tai giữa.
(2) Nếu trẻ bị bệnh tim bẩm sinh lại nhiễm virus hô hấp hợp bào thì tỉ lệ tử vong lên tới 50%.
(3) Miễn dịch bảo vệ là kháng thể từ mẹ truyền sang có trong 2 tháng đầu với hiệu giá cao.
(4) Virus hô hấp hợp bào có mức interferon cao và tương quan với sự biến mất virus.
(5) IgA giảm dần theo tuổi.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Tổ hợp mệnh đề đúng về RSV
(1) Kháng thể tiết trong dịch mũi có khả năng bảo vệ cơ thể chống tái nhiễm và miễn dịch tế bào đóng vai trò quan trọng trong bình phục sau nhiễm.
(2) Kháng thể huyết thanh không có vai trò bảo vệ.
(3) Tăng hiệu giá kháng thể là một dấu hiệu đáng tin cậy cho thấy có nhiễm RSV ở người lớn.
(4) Không thể dùng các thử nghiệm ngưng kết hồng cầu nhưng có thể dùng thử nghiệm hấp phụ hồng cầu để chẩn đoán RSV.
A. (1), (3)
B. (1), (2), (3)
C. (3), (4)
D. (1), (3), (4)
Để phân lập RSV từ bệnh phẩm, người ta dùng:
(1) Dòng tế bào đơn bội ở người.
(2) Dòng tế bào lưỡng bội ở người.
(3) Dòng tế bào đa bội ở người.
(4) Dòng tế bào thận khỉ rhesus.
(5) Tế bào nguyên bào sợi của người.
Tổ hợp mệnh đề đúng là:
A. (1), (4), (5)
B. (2), (3), (5)
C. (3), (4), (5)
D. (1), (2), (5)
Virus hô hấp hợp bào, chọn câu sai:
A. Phân bố ở vùng nhiệt đới.
B. Lây truyền qua đường hô hấp hoặc tiếp xúc trực tiếp tay, mũi, miệng.
C. Dùng thuốc kháng virus Ribavirin dưới dạng khí dung trong 3-6 ngày để điều trị cho bệnh nhi nằm viện.
D. Khó tạo được đáp ứng miễn dịch bảo vệ vào lứa tuổi sớm trong khi vẫn còn kháng thể của mẹ.
Virus hô hấp hợp bào có thể gây biến chứng nào?
A. Viêm tinh hoàn.
B. Viêm màng não.
C. Viêm toàn não xơ cứng bán cấp
D. Viêm phổi.
Liên quan đến virus hô hấp hợp bào, ngoại trừ:
A. Có một bộ gen RNA chuỗi đơn.
B. Tạo ra các tế bào khổng lồ đa nhân.
C. Có cả hai kháng nguyên hemagglutinin và neuraminidase.
D. Gây viêm phổi tiên phát ở trẻ em.
Tính chất của virus sởi. Chọn câu sai:
A. Gây ngưng kết hồng cầu khỉ
B. Tự tách ra từ các tế bào bị ngưng kết
C. Có 1 týp kháng nguyên
D. Không có các phân tử neuraminidase
Virus nào sau đây có hemagglutinin chỉ gây ngưng kết hồng cầu khỉ?
A. Các virus cúm
B. Virus sởi
C. Virus quai bị
D. Virus á cúm
Virus sởi có thể gây biến chứng nào?
A. Bệnh Herpes-Zoster
B. Viêm não
C. Viêm tinh hoàn
D. Viêm toàn não xơ cứng bán cấp
Bệnh sởi lây nhiễm khi nào?
A. Trong thời kì tiền triệu có viêm họng
B. Khi đang có các nốt ngoại ban
C. Khi xuất hiện các nốt ngoại ban
D. Không lây nhiễm
Liên quan đến vaccin sởi. Chọn câu sai:
A. Vaccin chứa các virus sống, giảm độc lực
B. Không được kết hợp với các vaccin virus khác vì chúng có thể trộn lẫn vào nhau
C. Virus trong vaccin chỉ có 1 týp huyết thanh
D. Không dùng vaccin cho trẻ dưới 15 tháng vì kháng thể của mẹ có thể ngăn cản đáp ứng miễn dịch
Đặc điểm hình thái - cấu trúc của virus sởi. Chọn câu sai:
A. Virus sởi hình cầu, đường kính 120-250 nm, có thể có hình sợi
B. Bộ gen gồm RNA sợi đơn phân đoạn
C. Có 6 loại protein cấu trúc khác nhau
D. Trên màng bọc ngoài có các gai chứa hemagglutinin
Vai trò của gai chứa hemagglutinin:
A. Gây tán huyết
B. Giúp virus bám vào thụ thể của các tế bào cảm thụ
C. Hòa màng
D. Góp phần vào quá trình nhân lên của virus trong tế bào cảm thụ
Các giai đoạn trong bệnh sởi điển hình (theo thứ tự trước-sau):
A. Thời kì ủ bệnh kéo dài → giai đoạn bùng phát → giai đoạn tiền triệu
B. Thời kì ủ bệnh kéo dài → giai đoạn tiền triệu → giai đoạn bùng phát
C. Giai đoạn tiền triệu → giai đoạn bùng phát → thời kì ủ bệnh kéo dài
D. Giai đoạn bùng phát → giai đoạn tiền triệu → thời kì ủ bệnh kéo dài
Liên quan đến nốt Koplik. Phát biểu đúng:
A. Là nốt màu hồng nhạt khởi phát từ vùng đầu, rồi lan xuống ngực, thân mình và tay chân
B. Là các nốt hợp lại để tạo nhọt sưng tẩy, thành màu nâu nhạt sau 5-10 ngày
C. Là những vết loét xanh trắng nhạt, nhỏ trên niêm mạc miệc đối diện với răng hàm dưới, chứa các tế bào khổng lồ và kháng nguyên vi rút
D. Tất cả đều đúng
Đặc điểm của bệnh sởi không điển hình:
A. Gặp ở trẻ còn kháng thể mẹ
B. Thời kì ủ bệnh rút ngắn
C. Thời kì tiền triệu kéo dài
D. Có nhiều nốt Koplik
Virus sởi có thể gây ra các biến chứng nào? Chọn câu sai:
A. Viêm tai giữa
B. Bội nhiễm vi khuẩn chủ yếu là Staphylococcus
C. Viêm phổi tế bào khổng lồ
D. Viêm toàn não cứng bán cấp
Liên quan đến viêm toàn não bán cấp. Số phát biểu sai:
(1) Là biến chứng hiếm, chậm của bệnh sởi, gây tử vong
(2) Xuất hiện nhiều tháng sau lần nhiễm virus sởi đầu tiên
(3) Đặc trưng bởi sự suy giảm tâm thần tiến triển, vận động không tự chủ, co cứng cơ, hôn mê, chắc chắn dẫn đến tử vong
(4) Phát hiện được virus sởi không khiếm khuyết trong tế bào não
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có thể gặp viêm não có thể vùi do bệnh sởi tiến triển ở những bệnh nhân:
A. Bị khiếm khuyết miễn dịch dịch thể
B. Bị khiếm khuyết miễn dịch qua trung gian tế bào
C. Cả (A) và (B) đều đúng
D. Cả (A) và (B) đều sai
Bệnh phẩm thích hợp nhất để phân lập và định danh virus là phết mũi họng và mẫu máu của bệnh nhân từ …..(A)….. đến …..(B)….... (A), (B) lần lượt là:
A. 2-3 ngày trước khi có triệu chứng, 1 ngày sau khi có phát ban
B. 2-3 ngày trước khi có triệu chứng, 1 ngày trước khi có phát ban
C. 2-3 ngày sau khi có triệu chứng, 1 ngày trước khi có phát ban
D. 2-3 ngày sau khi có triệu chứng, 1 ngày sau khi có phát ban
Đáp ứng miễn dịch chủ yếu khi mắc bệnh sởi là:
A. Chống lại protein NP
B. Chống lại protein M
C. Cả (A) và (B) đều đúng
D. Cả (A) và (B) đều sai
Bệnh sởi lây lan chủ yếu qua:
A. Hô hấp
B. Máu
C. Tiết niệu
D. Không phải cả 3 con đường trên
Có thể điều trị bệnh sởi bằng:
A. Vitamin A
B. Ribavirin
C. Cả (A) và (B) đều đúng
D. Cả (A) và (B) đều sai
Bội nhiễm vi khuẩn do bệnh sởi chủ yếu do:
A. Streptococci tiêu huyết α
B. Streptococci tiêu huyết β
C. Streptococci tiêu huyết γ
D. Staphylococci
Viêm não tuỷ hậu nhiễm sởi là bệnh tự miễn liên quan đến:
A. Neuron
B. Myelin
C. Hạch thần kinh
D. Tất cả đều đúng
Miễn dịch bảo vệ cơ thể sau khi mắc bệnh sởi tổn tại:
A. 3 năm
B. 5 năm
C. 16 năm
D. Suốt đời
Các tế bào dùng để nuôi cấy phân lập virus sởi, ngoại trừ:
Tế bào Hep-2
B. Tế bào Hela
C. Tế bào thận người
D. Tế bào thận khỉ
Chọn câu đúng với virus quai bị:
A. Virus quai bị thuộc nhóm orthomyxo
B. Chỉ gây phì đại một bên tuyến mang tai
C. Không thể chữa trị được
D. Là bệnh nhiễm virus cấp tính
Trong bệnh quai bị, có thể có dấu hiệu ở cơ quan nào sau đây, ngoại trừ:
A. Tuyến mang tai
B. Gan
C. Buồng trứng
D. Tuyến giáp
Bộ gen của virus quai bị:
A. ARN và nucleocapsid đối xứng xoắn
B. ADN và nucleocapsid đối xứng thẳng
C. ARN và nucleocapsid đối xứng thẳng
D. ADN và nucleocapsid đối xứng xoắn
Cấu trúc của virus quai bị là, ngoại trừ:
A. Bộ gen là ARN và nucleocapsid đối xứng xoắn
B. Có màng bọc ngoài, trên màng có hai loại gai
C. Một loại gai chỉ yếu tố liên kết hồng cầu (H – hemaglutinin)
D. Một loại gai có tác dụng liên kết với tế bào và gây tiêu huyết
Người ta dùng virus quai bị gây bệnh thực nghiệm cho:
A. Thỏ
B. Khỉ
C. Gà
D. Chuột
Sau khi nhiễm quai bị tự nhiên, trong huyết thanh sẽ xuất hiện kháng thể để kháng với kháng nguyên:
A. Kháng nguyên V (glycoprotein HN)
B. Glycoprotein F
C. Kháng nguyên S (protein của nucleocapsid)
D. Tất cả đều đúng
Chọn câu đúng về bệnh quai bị:
A. Kháng nguyên virus quai bị có 2 týp và không có tính đột biến
B. Miễn dịch quai bị kéo dài suốt đời sau một lần nhiễm duy nhất
C. Kháng nguyên quai bị làm thử nghiệm trong da có giá trị chắc chắn để xác định tình trạng miễn dịch của quai bị
D. Khi nhiễm virus quai bị thì cơ thể không tạo ra interferon
Phòng ngừa quai bị bằng cách, ngoại trừ:
A. Dùng vắcxin sống giảm độc lực
B. Vắcxin có hiệu quả trong 10 năm nhưng có tác dụng phụ
C. Tiêm vắcxin trong da cho trẻ từ 15 tháng tuổi trở lên
D. γ – globilin ngăn ngừa hoặc giảm nhẹ viêm tinh hoàn
Virus quai bị có tính chất nào, chọn số các câu đúng trong các câu dưới đây:
(1) Lây truyền qua đường hô hấp
(2) Người là kí chủ tự nhiên duy nhất
(3) Tạo đáp ứng miễn dịch suốt đời ở người đã mắc bệnh
(4) Kháng thể từ mẹ bảo vệ em bé trong sáu tháng đầu tiên
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Virus quai bị không có tính chất nào?
(1) Tạo tế bào khổng lồ đa nhân
(2) Tạo tế bào hợp bào
(3) Gây ngưng kết hồng cầu gà
(4) Gây viêm tuyến nước bọt mang tai
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn câu không đúng trong các câu sau quai bị:
A. Virus theo đường máu phát tán vào tuyến nước bọt và các hệ cơ quan khác
B. Thời kì ủ bệnh trung bình là 18 ngày , thay đổi từ 7 – 25 ngày
C. 1/3 cá thể nhiễm virus không có triệu chứng rõ rệt
D. Nam giới bị nhiễm virus quai bị sẽ bị vô sinh vì nó gây ảnh hưởng lên tinh hoàn
Về viêm tình hoàn do virus quai bị, chọn câu không đúng:
A. Thường bị một bên
B. Gây biến chứng vô sinh cao
C. Tinh hoàn viêm không sưng lên được do màng bao không có tính đàn hồi
D. Tinh hoàn có thể bị hoại tử vì bị ép
Chọn câu không đúng về bệnh học do virus quai bị:
A. 1/3 số cá thể nhiễm virus không có triệu chứng nhưng có khả năng lây nhiễm cho người khác.
B. Virus có khuynh hướng nhân lên trong tế bào biểu mô tuyến khác nhau
C. Virus không nhiễm vào thận
D. Hệ thần kinh trung ương cũng có thể bị nhiễm virus
Biểu hiện lâm sàng chủ yếu của các trường hợp nhiễm virus quai bị là
A. Sưng tuyến nước bọt
B. Nổi quầng đỏ trên da
C. Rụng tóc
D. Ho, sốt
Tỉ lệ tử vong của viêm não do quai bị là:
A. 20%
B. 10%
C. 2%
D. 1%
Bệnh phẩm dùng để chẩn đoán trong phòng thí nghiệm:
A. Nước bọt
B. Dịch não tủy
C. Nước tiểu
D. Tất cả đều đúng
Chọn đáp án đúng khi nói về Bệnh quai bị:
A. Dễ lây lan hơn bệnh varicella
B. Xảy ra quanh năm, không theo mùa
C. Dễ lây lan hơn bệnh sởi
D. Thường xảy ra vào cuối mùa đông, đầu mùa xuân
Vắcxin phòng bệnh quai bị, chọn câu không đúng:
A. Là vắcxin sống giảm độc lực
B. Có thể kết hợp để ngừa thêm bệnh sởi và bệnh rubella
C. Tiêm trong da một liều duy nhất
D. Có thể kết hợp với vắcxin rubella
Hiện nay tần suất mắc bệnh quai bị và các biến chứng do quai bị giảm rõ rệt do hiệu quả của việc sử dụng vắcxin virus sống.
A. Đúng
B. Sai