50 CÂU HỎI
Trong phương thức truyền chất liệu di truyền qua giao phối của vi khuẩn, chất liệu ditruyền được truyền từ tế bào cho sang tế bào nhận qua cơ chế:
A. Vừa truyền vừa nhân đôi.
B. Truyền toàn bộ chất liệu di truyền cho vi khuẩn nhận.
C. Hầu hết là vừa tryền vừa nhân đôi, nhưng có khi không nhân đôi
D. Hầu hết là truyền nhưng không nhân đôi, nhưng cũng có khi nhân đôi.
Một trong các đặc điểm sau không phải là tính chất của plasmid:
A. Là yếu tố di truyền nằm ngoài nhiễm sắc thể.
B. Có cấu tạo là AND dạng vòng, mạch kép.
C. Mang những gen qui định những tính trạng không liên quan đến sự sống còn của vi khuẩn
D. Số lượng của các plasmid trong mỗi tế bào là như nhau.
Điều kiện để chất liệu di truyền từ vi khuẩn cho được truyền sang vi khuẩn nhận bằng thức tiếp hợp cần phải qua trung gian là:
A. Pili chung của vi khuẩn.
B. Pili giới tính của vi khuẩn.
C. Receptor của vi khuẩn.
D. Plasmid Tra của vi khuẩn.
Tải nạp là sự truyền chất liệu di truyền từ vi khuẩn cho sang vi khuẩn nhận qua trung gian:
A. Pili chung của vi khuẩn.
B. Bacteriophage
C. Pili giới tính của vi khuẩn
D. Plasmid F của vi khuẩn
Đặc điểm của vi khuẩn có R-plasmid:
A. Tồn tại được trong môi trường có kháng sinh.
B. Không tồn tại được trong môi trường có kháng sinh.
C. Có ở những vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh.
D. Có ở mọi loại vi khuẩn gây bệnh.
Vi khuẩn có R-plasmid có đặc điểm gì?
A. Các gien nằm trên plasmid được truyền sang vi khuẩn khác chỉ khi vi khuẩn bị ly giải.
B. Các gien nằm trên plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác nhờ phage.
C. Chỉ những vi khuẩn có R-plasmid mới đề kháng với kháng sinh.
D. R-plasmid có thể tích hợp vào nhiễm sắc thể
Chất liệu di truyền trên R-plasmid có thể được lan truyền từ vi khuẩn nọ sang vi khuẩn kia qua hình thức vận chuyển di truyền:
A. Tiếp hợp, tải nạp, plasmid tra.
B. Biến nạp, tải nạp, plasmid tra.
C. Tải nạp, transposon, plasmid tra.
D. Tiếp hợp, biến nạp, tải nạp, plasmid tra
Những vi khuẩn có R-plasmid có đặc điểm gì nổi bật:
A. Mỗi vi khuẩn kháng thuốc chỉ có một R-plasmid.
B. R-plasmid có thể được truyền sang các vi khuẩn khác loài.
C. R-plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác qua hình thức tiếp hợp.
D. R-plasmid chỉ được truyền sang vi khuẩn khác khi vi khuẩn có pili giao phối.
Trên lâm sàng, phối hợp thuốc kháng sinh là một trong những nguyên tắc dùng thuốc để tránh hiện tượng kháng thuốc, dựa trên tính chất sau của đột biến:
A. Đột biến có tính vững bền.
B. Đột biến có tính ngẫu nhiên.
C. Đột biến có tính chất hiếm.
D. Đột biến có tính chất độc lập và đặc hiệu.
Kháng thuốc do R-plasmid có đặc điểm:
A. Một R-plasmid chỉ mang một gien kháng thuốc kháng lại một loại kháng sinh.
B. Một vi khuẩn có thể cùng một lúc mang nhiều gien kháng thuốc
C. R-plasmid chỉ được truyền cho thế hệ con cháu.
D. R-plasmid chỉ được truyền cho vi khuẩn cùng loà
Kháng thuốc ở những vi khuấn có R-plasmid có đặc điểm:
A. Gen kháng thuốc chỉ được truyền dọc cho con cháu.
B. Chỉ truyền được tính kháng thuốc cho vi khuẩn tiếp xúc.
C. Phương thức truyền tính kháng thuốc cho vi khuẩn qua tiếp xúc chiếm tỷ lệ cao.
D. Chỉ truyền được tính kháng thuốc cho vi khuẩn cùng loài.
Đặc điểm của vi khuẩn có yếu tố R-plasmid:
A. Vi khuẩn có thể truyền yếu tố R-plasmid cho vi khuẩn cùng loài
B. Vi khuẩn không thể truyền yếu tố R-plasmid cho vi khuẩn khác loài
C. Tần số truyền tính kháng thuốc qua tiếp xúc là 101- 102
D. Tần số truyền tính kháng thuốc qua tiếp xúc là 10-7- 10-12
Vi khuẩn truyền tính kháng thuốc qua đường phân bào là tính kháng thuốc được truyền cho vi khuẩn con cháu qua phân chia tế bào, đặc tính này:
A. Hay gặp ở vi khuẩn Gram dương.
B. Hay gặp ở vi khuẩn Gram âm.
C. Hay gặp ở nhiều loài vi khuẩn.
D. Ít gặp ở vi khuẩn
Kháng sinh đồ là kỹ thuật:
A. Xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh.
B. Xác định độ nhạy cảm của kháng sinh với vi khuẩn.
C. Xác định vi khuẩn gây bệnh sau khi phân lập, định danh vi khuẩn.
D. Xác định nồng độ kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn
Sử dụng kháng sinh rộng rãi, không đúng chỉ định sẽ dẫn đến tình trạng:
A. Các vi khuẩn kháng thuốc bị tiêu diệt.
B. Các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bị tiêu diệt.
C. Các vi khuẩn nhạy cảm được tự do phát triển mà không bị ức chế cạnh tranh bởi các vi khuẩn khác.
D. Tất cả các vi khuẩn nhạy cảm và kháng thuốc đều bị tiêu diệt.
Một trong những biện pháp phòng chống kháng thuốc ở vi khuẩn là:
A. Chỉ điều trị khi có kết quả kháng sinh đồ.
B. Chỉ điều trị khi phân lập, định danh được vi khuẩn
C. Chọn kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ.
D. Phối hợp nhiều loại kháng sinh và tăng liều kháng sinh.
Để xác định vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh cần phải:
A. Phân lập được vi khuẩn gây bệnh.
B. Có chẩn đoán xác định trên lâm sàng và định danh vi khuẩn gây bệnh.
C. Làm kháng sinh đồ chỉ với những loại vi khuẩn hay kháng thuốc.
D. Làm kháng sinh đồ với vi khuẩn gây bệnh.
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của kháng sinh:
A. Các loại kháng sinh khác nhau thì có hoạt phổ khác nhau.
B. Có nhiều cách để phân loại kháng sinh.
C. Hoạt tính của một kháng sinh có tác dụng giống nhau đối với tất cả các loại vi khuẩn.
D. Vi khuẩn cũng có thể sản xuất ra kháng sinh.
Kháng thuốc có nguồn gốc không di truyền có liên quan đến:
A. Nhiễm sắc thể.
B. Vi khuẩn ở trạng thái không nhân lên.
C. Plasmid.
D. Phage
Kháng thuốc do plasmid có liên quan đến:
A. Đề kháng tự nhiên.
B. Đề kháng giả.
C. Đề kháng thu được
D. Đề kháng tự nhiên và đề kháng thu được.
Kháng sinh nào ức chế tổng hợp protein:
A. Polymycin.
B. Streptomycin.
C. Nhóm β - lactam.
D. Nhóm quinolon.
Thuốc kháng sinh nào ức chế tổng hợp vách vi khuẩn:
A. Nhóm β-lactam
B. Nhóm aminozid.
C. Nhóm quinolon.
D. Nhóm chloramphenicol.
Họ thuốc kháng sinh nào ức chế tổng hợp protein do tác động vào tiểu phần 50S của ribosom:
A. Penicillin.
B. Colistin
C. Erythromycin.
D. Polymycin.
Trong điều trị nhiễm khuẩn, phối hợp thuốc kháng sinh có tác dụng:
A. Luôn luôn cho hiệu quả cao.
B. Giảm chủng đột biến kháng thuốc trong trường hợp nhiễm khuẩn mạn tính.
C. Để điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
D. Để điều trị các nhiễm khuẩn bội nhiễm sau khi nhiễm virus.
Nhiễm trùng là tình trạng:
A. Xâm nhập vào mô của các vi sinh vật gây bệnh.
B. Xâm nhập vào cơ thể của vi sinh vật gay bệnh.
C. Tăng sinh của vi sinh vật ký sinh trong cơ thể tại vị trí thông thường của nó.
D. Tăng sinh của vi sinh vật trong cơ thể dù rằng không có triệu chứng biểu hiện bệnh.
Một người khỏe mạnh hoàn toàn, làm xét nghiệm máu thấy có hiện diện virus viêm gan B (HBsAg (+)), hình thái nhiễm trùng này được gọi là:
A. Nhiễm trùng thể ẩn.
B. Nhiễm trùng mạn tính.
C. Nhiễm trùng chậm.
D. Nhiễm trùng cấp tính.
Một người khỏe mạnh hoàn toàn, cấy phân thấy có vi khuẩn thương hàn, tình trạng này gọi là:
A. Nhiễm trùng cơ hội.
B. Nhiễm trùng mạn tính.
C. Người lành mang bệnh.
D. Nhiễm trùng chậm.
E. coli là vi khuẩn ký sinh với tỷ lệ lớn ở đường tiêu hóa của người, thường không gây bệnh, nhưng lại rất hay gây tiêu chảy ở người bị AIDS. Đây được gọi là:
A. Nhiễm trùng tiềm tàng.
B. Nhiễm trùng chậm.
C. Nhiễm trùng cơ hội.
D. Nhiễm trùng cấp tính.
Một số khái niệm đúng về nhiễm trùng:
A. Bệnh nhiễm trùng thể ẩn là trạng thái bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.
B. Bệnh nhiễm trùng cấp tính là triệu chứng bệnh trầm trọng, nhưng bệnh chỉ tồn tại trong thời gian ngắn.
C. Bệnh nhiễm trùng mạn tính là bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.
D. Nhiễm trùng tiềm tàng là người bị nhiễm trùng không có dấu hiệu lâm sàng
Tính gây bệnh của vi sinh vật phụ thuộc vào:
A. Độc lực của vi sinh vật.
B. Độc tố của vi khuẩn gây bệnh xâm nhập.
C. Đường xâm nhập của vi khuẩn gây bệnh vào cơ thể
D. Đường xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể.
Đơn vị dùng để đo độc lực:
A. 50MD
B. MLD50
C. MLD
D. MD50
Liều chết LD50 là liều vi sinh vật hay sản phẩm của nó làm chết:
A. 50 con chuột trong phòng thí nghiệm.
B. 50 con thỏ trong phòng thí nghiệm.
C. 50 súc vật thí nghiệm.
D. 50% súc vật thí nghiệm
Các thành phần của tế bào vi khuẩn đóng vai trò độc lực:
A. Vỏ vi khuẩn.
B. Acid hyaluronic của vi khuẩn.
C. Tryptophanase của vi khuẩn.
D. Catalase của vi khuẩn.
Đặc điểm của bệnh nhiễm trùng mạn tính:
A. Bệnh kéo dài, triệu chứng không dữ dội.
B. Bệnh kéo dài, không có dấu hiệu lâm sàng.
C. Hay gặp hơn các thể bệnh nhiễm trùng khác.
D. Thường không tìm thấy vi sinh vật gây bệnh trong bệnh phẩm.
Đặc điểm của nhiễm trùng tiềm tàng:
A. Loại nhiễm trùng này do một số virus.
B. Thời gian ủ bệnh thường rất dài.
C. Vi sinh vật gây bệnh chỉ gây bệnh khi có điều kiện thuận lợi.
D. Thường do các vi khuẩn ký sinh bên trong tế bào
Đặc điểm các yếu tố độc lực của vi sinh vật:
A. Ở những vi khuẩn độc lực, yếu tố bám luôn tương quan với độc lực.
B. Vi sinh vật muốn gây được bệnh thì điều kiện đầu tiên là phải bám được vào tế bào.
C. Chỉ những vi khuẩn có pili mới có khả năng bám vào tế bào và gây bệnh.
D. Chỉ những vi khuẩn Gram (-) có pili mới có khả năng bám vào tế bào và gây bệnh.
Các thành phần bề mặt của vi khuẩn tham gia bám đặc hiệu lên bề mặt tế bào là:
A. Lông
B. Pili gới tính
C. Pili chung
D. Vỏ
Yếu tố nào sau đây giúp vi khuẩn gây bệnh bằng cơ chế bám dính tại ngã vào:
A. Lông
B. Pili.
C. Vỏ
D. Lipopolysaccharit trên vách.
Yếu tố nào sau đây giúp vi khuẩn gây bệnh bằng cơ chế chống thực bào:
A. Lipopolysaccharit (LPS) ở vách.
B. Peptidoglycan.
C. Vỏ.
D. Nha bào.
Đặc điểm sự xâm nhập và sinh sản của vi sinh vật:
A. Xâm nhập là yếu tố quyết định của sự nhiễm trùng.
B. Xâm nhập là điều kiện đầu tiên để vi sinh vật có thể bám vào mô.
C. Vi sinh vật muốn gây được bệnh thì phải xâm nhập được vào trong tế bào
D. Vi sinh vật muốn xâm nhập được vào tế bào thì phải có nội độc tố.
Coagulase của một số vi khuẩn có tác dụng:
A. Làm tan chất tạo keo và sợi cơ của cơ thể.
B. Làm tan hồng cầu.
C. Giúp vi khuẩn bám chắc vào niêm mạc đường hô hấp.
D. Làm lắng đọng fibrin bao quanh vi khuẩn.
Hyaluronidase là yếu tố độc lực của vi khuẩn vì nó có vai trò:
A. Hủy hoại chất tạo keo giúp vi khuẩn xâm nhập vào các tổ chức của cơ thể.
B. Hủy hoại sợi cơ giúp vi khuẩn xâm nhập các tổ chức của cơ thể.
C. Hủy hoại mô liên kết của tổ chức giúp vi khuẩn dễ khuếch tán và xâm nhập các tổ chức.
D. Huỷ hoại đại thực bào, giúp vi khuẩn tránh bị thực bào.
Ngoại độc tố của vi khuẩn có đặc điểm:
A. Là độc tố có độc lực rất mạnh.
B. Là độc tố có độc lực không mạnh bằng nội độc tố
C. Không có kháng độc tố điều trị.
D. Tính kháng nguyên yếu.
Đặc điểm của ngoại độc tố của vi khuẩn:
A. Được giải phóng ra khỏi tế bào vi khuẩn khi vi khuẩn bị ly giải.
B. Gây rối loạn đặc hiệu, nghiêm trọng cho cơ thể
C. Tính kháng nguyên mạnh do bản chất là glycopeptid.
D. Không có vi khuẩn Gram âm nào tiết được ngoại độc tố.
Các tính chất của nội độc tố:
A. Tính kháng nguyên thay đổi tùy theo loại vi khuẩn.
B. Có kháng độc tố điều trị.
C. Chỉ được giải phóng ra khi tế bào vi khuẩn bị ly giải.
D. Chịu nhiệt kém
Tính chất của nội độc tố là gì?
A. Có ở các Clostridium, bạch hầu, tả, E. coli, Shigella.
B. Chỉ có ở vi khuẩn Gram âm.
C. Độc tính rất mạnh.
D. Bản chất là phức hợp phospholipid A và B.
Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của ngoại độc tố:
A. Tính sinh miễn dịch mạnh.
B. Bản chất là protein.
C. Do vi khuẩn chết phóng thích ra.
D. Dễ bị hủy bởi nhiệt.
Bản chất hóa học của ngoại độc tố là:
A. Lipopolysaccharit.
B. Glycoprotein.
C. Glycolipid.
D. Polysaccharit.
Bản chất hóa học của nội độc tố là:
A. Phospholipid.
B. Acid techoic.
C. Polysaccharit.
D. Lipopolysaccharit.
Enzym ngoại bào Fibrinolysin của vi khuẩn là yếu tố độc lực do có vai trò:
A. Gây bệnh viêm cầu thận cấp ở trẻ em
B. Gây viêm màng trong tim dẫn đến bệnh thấp tim ở trẻ em
C. Gây tan tơ huyết dẫn tới làm tăng sự lan tràn của vi khuẩn
D. Thủy phân IgA1, vô hiệu hóa kháng thể này