68 CÂU HỎI
Đặc điểm kháng nguyên acid nucleic của virus:
A. Acid nucleic là những kháng nguyên hoàn toàn.
B. Acid nucleic là những kháng nguyên không hoàn toàn.
C. Nucleoprotein là những kháng nguyên không hoàn toàn.
D. Kháng nguyên nucleoprotein có ở những virus có cấu trúc đối xứng khối.
Họ vi khuẩn đường ruột có đặc điểm chung:
A. Gồm nhiều loại trực khuẩn Gram âm, Gram dương sống ở ống tiêu hóa của người và động vật.
B. Là các vi khuẩn gây bệnh.
C. Hiếu khí hoặc kỵ khí tùy tiện.
D. Hiếu khí tuyệt đối
Trên môi trường đặc, khuẩn lạc của trực khuẩn đường ruột có đặc điểm:
A. Dạng S: Khuẩn lạc tròn, bờ không đều, mặt khô.
B. Dạng R: Khuẩn lạc xù xì, mặt bóng, dẹt.
C. Dạng M: Khuẩn lạc nhày, trơn, tròn, lồi, bóng.
D. Đa số khuẩn lạc phát triển nhanh sau 24-48 giờ.
Muốn xác định được typ sinh hóa của vi khuẩn đường ruột phải:
A. Xác định tính chất sinh vật hóa học của vi khuẩn.
B. Phải có môi trường phân biệt chọn lọc khá Shi-Sal.
C. Phải có môi trường phân biệt chọn lọc ít Mac conkey.
D. Phải có môi trường giàu dinh dưỡng Blood agar.
Muốn xác định typ huyết thanh của vi khuẩn đường ruột cần dựa vào:
A. Tính chất sinh vật hóa học của vi khuẩn.
B. Tính chất nuôi cấy trên môi trường lỏng và đặc của vi khuẩn.
C. Tính chất kháng nguyên của vi khuẩn
D. Tính chất biến dưỡng của vi khuẩn.
Đặc điểm kháng nguyên O của vi khuẩn đường ruột:
A. Là kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn.
B. Chịu nhiệt kém.
C. Bản chất là phức hợp lipopolysaccharit
D. Bản chất là phức hợp protein-polysaccharit- lipid.
Đặc điểm của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Là những trực khuẩn Gram âm, có lông quanh thân.
B. Là những trực khuẩn Gram dương, di động (+/-).
C. Sử dụng đường glucose, sinh hơi (+/-).
D. Sinh nha bào hoặc không tùy theo loại vi khuẩn
Một trong những tính chất sau không phải của vi khuẩn đường ruột:
A. Khử nitrat thành nitrit.
B. Catalase (-).
C. Di động (+/-).
D. Glucose (+)
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của họ vi khuẩn đường ruột:
A. H2S khi chuyển hóa một số chất có lưu huỳnh.
B. Bị ức chế trên môi trường Mac conkey bởi muối mật.
C. Không sinh nha bào.
D. Một số loài hình thể không ổn định khi nuôi cấy trong điều kiện đặc biệt.
Đặc điểm phát triển của họ vi khuẩn đường ruột trên môi trường đặc:
A. Những vi khuẩn có vỏ thường có khuẩn lạc dạng S.
B. Những vi khuẩn có vỏ thường có khuẩn lạc dạng M.
C. Những vi khuẩn gây bệnh có khuẩn lạc dạng S.
D. Những vi khuẩn gây bệnh có khuẩn lạc dạng R
Đặc điểm phát triển của họ vi khuẩn đường ruột trên môi trường lỏng:
A. Vi khuẩn phát triển nhanh, làm đục môi trường.
B. Vi khuẩn phát triển nhanh, tạo váng trên bề mặt môi trường.
C. Vi khuẩn hiếu khí tuyệt đối nên tạo váng trên bề mặt môi trường.
D. Vi khuẩn phát triển nhanh nên hay lắng cặn làm cho môi trường trong.
Đặc điểm sinh vật học của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Đa số là trực khuẩn Gram âm.
B. Trực khuẩn Gram âm hoặc Gram dương tùy theo loài.
C. Di động (+)
D. Không sinh nha bào
Đặc điểm sinh vật học chung của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Lên men được đường glucose
B. Lên men được đường lactos
C. Lên men được đường glucose và lactose.
D. Không lên men được đường lactose
Đặc điểm độc tố của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharit của vỏ tế bào.
B. Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharit của vách tế bào.
C. Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharit của lông tế bào.
D. Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharit của enzym ngoại bào.
Đặc điểm cấu trúc kháng nguyên O của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Là kháng nguyên thân của vi khuẩn.
B. Là kháng nguyên lông của vi khuẩn.
C. Là kháng nguyên vỏ của vi khuẩn.
D. Là kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn.
Kháng nguyên O của vi khuẩn đường ruột là một phức hợp protein, poliosid và lipid, trong đó:
A. Lipid quyết định tính đặc hiệu kháng nguyên.
B. Lipid quyết định tính độc.
C. Poliosid quyết định tính độc.
D. Protein quyết định tính độc.
Chọn đáp án đúng về: Đặc điểm kháng nguyên O của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Tính đặc hiệu kháng nguyên cao nên được xử dụng để phân loại vi khuẩn
B. Tính đặc hiệu kháng nguyên thấp nên không dùng để phân loại vi khuẩn.
C. Tính đặc hiệu kháng nguyên cao nên được xử dụng để chế vac-xin.
D. Tính đặc hiệu kháng nguyên thấp nên không được xử dụng để chế vacxin
Đặc điểm kháng nguyên H của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Có ở tất cả các vi khuẩn thuộc họ này.
B. Có ở hầu hết các vi khuẩn thuộc họ này.
C. Chỉ có ở những vi khuẩn có lông.
D. Chỉ có ở những vi khuẩn có vỏ.
Đặc điểm kháng nguyên K của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Là kháng nguyên vách của vi khuẩn.
B. Là kháng nguyên vỏ hay bề mặt của vi khuẩn.
C. Là kháng nguyên vỏ của vi khuẩn
D. Là kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn.
Chọn đáp án đúng về đặc điểm kháng nguyên K của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Nằm trong kháng nguyên thân.
B. Nằm ngoài kháng nhuyên thân.
C. Nằm trong kháng nguyên Vi.
D. Nằm ngoài kháng nguyên Vi
Khả năng gây bệnh của họ vi khuẩn đường ruột:
A. Một số trong họ này gây các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
B. Toàn bộ họ này gây các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
C. Đa số họ này gây bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
D. Họ này chỉ gây bệnh khi đi lạc chỗ và xâm nhập vàp các cơ quan khác của cơ thể.
Đặc điểm sinh vật học của Salmonella:
A. Vi khuẩn chỉ phát triển được ở nhiệt độ 370C.
B. Có khả năng sinh nha bào nếu điều kiện môi trường ngoại cảnh không thuận lợi.
C. H2S (-).
D. Oxidase (-)
Đặc điểm cấu trúc kháng nguyên của vi khuẩn thương hàn:
A. Toàn bộ các typ có kháng nguyên O, đa số các typ có kháng nguyên H.
B. Toàn bộ các typ có kháng nguyên O, Vi.
C. Toàn bộ các typ có kháng nguyên H.
D. Toàn bộ các typ có kháng nguyên O, đa số các typ có kháng nguyên Vi.
Đặc điểm trong bệnh sốt thương hàn của Salmonella:
A. Vi khuẩn xâm nhập cơ thể theo đường tiêu hóa, cũng có thể qua đường hô hấp.
B. Vi khuẩn bám trên bề mặt niêm mạc ruột non, tiết ngoại độc tố làm hoại tử niêm mạc.
C. Vi khuẩn nhân lên tại hạch mạc treo ruột.
D. Vi khuẩn gây bệnh chủ yếu bằng ngoại độc tố.
Đặc điểm gây bệnh của Salmonella:
A. Gây bệnh bằng nội độc tố.
B. Gây bệnh bằng ngoại độc tố.
C. Gây bệnh bằng nội và ngoại độc tố.
D. Gây bệnh vì xâm lấn màng niêm ruột non gây xuất huyết tiêu hóa
Salmonella có thể gây ra những bệnh cảnh sau:
A. Viêm đại tràng, hạch mạc treo ruột.
B. Nhiễm khuẩn và nhiễm độc thức ăn.
C. Viêm não xơ chai bán cấp.
D. Viêm bàng quang mạn tính.
Đặc điểm cơ chế gây bệnh của vi khuẩn thương hàn:
A. Nơi xâm nhập là niêm mạc đại tràng.
B. Nơi xâm nhập là niêm mạc ruột non
C. Nơi xâm nhập là hạch mạc treo ruột.
D. Nơi xâm nhập là đường tuần hoàn.
Trong bệnh sốt thương hàn, bệnh nhân sốt cao li bì là do:
A. Vi khuẩn xâm nhập vào máu gây tình trạng nhiễm khuẩn huyết.
B. Vi khuẩn vào máu kích thích trung tâm thần kinh thực vật ở não thất ba.
C. Nội độc tố tác động trung tâm thần kinh thực vật ở não thất ba.
D. Ngoại độc tố tác động trung tâm thần kinh thực vật ở não thất ba.
Trong bệnh sốt thương hàn, vi khuẩn có thể cư trú tại các cơ quan dẫn đến tình trạng người lành mang bệnh, hay gặp nhất là các cơ quan:
A. Thận, bàng quang
B. Gan, mật, mảng payer.
C. Bàng quang, mật.
D. Mảng payer, đại tràng.
Trong chẩn đoán trực tiếp bệnh thương hàn, tùy theo giai đoạn tiến triển của bệnh để lấy bệnh phẩm nuôi cấy cho tỷ lệ dương tính cao, là:
A. Cấy máu ở tuần đầu khi mới phát bệnh cho tỷ lệ dương tính cao.
B. Cấy phân ở tuần đầu khi mới phát bệnh cho tỷ lệ dương tính cao.
C. Cấy nước tiểu ở tuần đầu khi mới phát bệnh cho tỷ lệ dương tính cao.
D. Cấy máu từ ngày 12-14 của bệnh trở đi mới cho tỷ lệ dương tính cao.
Trong bệnh thương hàn, thời gian sớm nhất xuất hiện các kháng thể trong máu để có thể phát hiện thấy trong thử nghiệm Widal là:
A. Kháng thể O xuất hiện sau 12-14 ngày.
B. Kháng thể O xuất hiện sau 2-4 ngày
C. Kháng thể H xuất hiện sau 7-10 ngày
D. Kháng thể H xuất hiện sau 12-14 ngày
Trong bệnh thương hàn, thời gian tồn tại của các kháng thể trong máu có thể phát hiện thấy trong thử nghiệm Widal là:
A. Kháng thể H tồn tại khoảng 1-2 tháng.
B. Kháng thể H tồn tại khoảng 3 năm.
C. Kháng thể Vi tồn tại khoảng 3 tháng.
D. Kháng thể O tồn tại khoảng 3 tháng
Ưu nhược điểm trong các phương pháp vi sinh chẩn đoán thương hàn:
A. Cấy phân cho kết quả sớm và chính xác.
B. Cấy máu là phương pháp để phát hiện người lành mang khuẩn.
C. Cấy phân là phương pháp để phát hiện người lành mang khuẩn.
D. Thử nghiệm Widal cho kết quả sớm và chính xác.
Sau khi mắc bệnh thương hàn, trong huyết thanh bệnh nhân có các kháng thể chống lại kháng nguyên O, H. Tuy nhiên, chỉ có lớp kháng thể sau có vai trò quan trọng trong cơ chế bảo vệ:
A. Ig M.
B. IgG.
C. IgA tuần hoàn.
D. IgA tiết.
Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn tả:
A. Trực khuẩn, Gram âm, di động (+).
B. Trực khuẩn, Gram âm, di động (-).
C. Trực khuẩn Gram dương, có một lông ở đầu nên di động được
D. Trực khuẩn, Gram âm, có nhiều lông quanh thân nên di động được.
Vi khuẩn tả được chia làm nhiều typ huyết thanh khác nhau dựa vào tính đặc hiệu của cấu trúc kháng nguyên sau:
A. Kháng nguyên O.
B. Kháng nguyên H.
C. Kháng nguyên K
D. Kháng nguyên ngoại độc tố.
Khả năng gây bệnh của vi khuẩn tả chủ yếu dựa vào:
A. Ngoại độc tố gây rối loạn hấp thu nước và điện giải.
B. Sự xâm lấn của tả vào tế bào niêm mạc ruột làm hoại tử niêm mạc.
C. Nội độc tố gây hủy hoại niêm mạc ruột.
D. Các enzym của tả gây rối loạn hấp thu tinh bột ở niêm mạc ruột.
Đặc điểm gây bệnh của vi khuẩn tả:
A. Vi khuẩn xâm nhập niêm mạc ruột non, phá hủy tế bào niêm mạc ruột.
B. Vi khuẩn chỉ bám lên bề mặt tế bào niêm mạc ruột non chứ không xâm nhập vào trong tế bào.
C. Bản chất độc tố tả là nội độc tố.
D. Chỉ có tả thuộc nhóm phụ O1 mới gây bệnh tả ở người.
Đặc điểm, vai trò của độc tố tả:
A. Tiểu phần A hoạt hóa adenyl cyclase làm tăng AMP vòng.
B. Tiểu phần A gắn vào thụ thể GM1 của niêm mạc ruột
C. Tiểu phần B hoạt hóa adenyl cyclase làm tăng AMP vòng.
D. Độc tố LT gồm 1 tiểu phần B và 5 tiểu phần A.
Độc tố tả tác động đến niêm mạc ruột làm cho tế bào niêm mạc ruột:
A. Tăng hấp thu Na+
B. Giảm hấp thu Na+
C. Giảm hấp thu Cl-
D. Tăng tiết nước và Na+
Đặc điểm miễn dịch-dịch tễ học bệnh tả:
A. Bệnh nhân bắt đầu đào thải vi khuẩn theo phân ngay khi bệnh phát
B. Sau khi khỏi bệnh, vi khuẩn vẫn còn trong phân trong nhiều tháng.
C. Trong nước, vi khuẩn tả bị chết nhanh chóng.
D. Miễn dịch của cơ thể với tả tồn tại không vững bền
Đặc điểm bệnh học bệnh tả:
A. Trong vùng lưu hành bệnh, tỷ lệ trẻ em mắc bệnh cao hơn người lớn.
B. Trong vùng lưu hành bệnh, tỷ lệ người lớn mắc bệnh cao hơn trẻ em.
C. Chỉ gây được bệnh khi số lượng vi khuẩn nhiều: 1010 /1ml.
D. Không có người lành mang mầm bệnh.
Bệnh phẩm trong chẩn đoán trực tiếp vi khuẩn tả có thể là:
A. Phân hoặc nước tiểu của bệnh nhân.
B. Nước tiểu, chất nôn của bệnh nhân
C. Phân, chất nôn của bệnh nhân.
D. Phân hoặc máu của bệnh nhân.
Trong phòng bệnh đặc hiệu ngừa bệnh tả:
A. Dùng kháng sinh dự phòng cho mọi người trong vùng lưu hành dịch.
B. Vac-xin tả dùng theo đường tiêm
C. Vac-xin tả dùng theo đường uống hoặc tiêm
D. Kháng thể hình thành sau khi dùng vac-xin có vai trò chính bảo vệ cơ thể là IgG.
Đặc điểm sinh học của Haemophilus influenzae:
A. Kỵ khí tuyệt đố
B. Hiếu khí tuyệt đối
C. Thuộc dạng vi khuẩn đa hình thái, Gram dương.
D. Thuộc dạng vi khuẩn đa hình thái, Gram âm.
Chọn đáp án đúng về đặc điểm sinh học của Haemophilus influenzae:
A. Phát triển được trên các môi trường thường.
B. Chỉ phát triển được trên các môi trường chuyên biệt giàu chất dinh dưỡng.
C. Chỉ phát triển được trong môi trường chuyên biệt có thêm yếu tố V
D. Chỉ phát triển được trong môi trường chuyên biệt có thêm yếu tố X, V.
Đặc điểm kháng nguyên của Haemophilus influenzae:
A. Có kháng nguyên vỏ, bản chất hóa học là lipopolysaccharit.
B. Có kháng nguyên vỏ, bản chất hóa học là lipoprotein.
C. Có hay không có kháng nguyên vỏ tùy theo điều kiện phát triển.
D. Chỉ có kháng nguyên thân, không có kháng nguyên vỏ
Chọn đáp án đúng về đặc điểm cấu trúc kháng nguyên của Haemophilus influenzae:
A. Kháng nguyên độc tố có tính đặc hiệu typ.
B. Kháng nguyên thân có tính đặc hiệu typ.
C. Vách của typ a được tinh chế dùng làm vac-xin.
D. Vỏ của typ b được tinh chế dùng làm vac-xin.
Đặc điểm bệnh học của Haemophilus influenzae:
A. Khoảng 75% trẻ mắc bệnh viêm đường hô hấp do nhiễm vi khuẩn này.
B. Khoảng 75% trẻ lành có mang vi khuẩn này ở họng, mũi.
C. Vi khuẩn gây bệnh thường là vi khuẩn không có vỏ, typ a.
D. Vi khuẩn gây bệnh thường là vi khuẩn không có vỏ, typ b.
Chọn đáp án đúng về đặc điểm bệnh học của Haemophilus influenzae:
A. Vi khuẩn ký sinh bắt buộc trên niêm mạc đường hô hấp của người.
B. Người chỉ là ký chủ ngẫu nhiên của vi khuẩn này.
C. Trẻ dưới hai tháng tuổi không bị mắc bệnh do có kháng thể từ mẹ qua.
D. Trẻ dưới hai tháng tuổi hay bị mắc bệnh do sức đề kháng còn yếu.
Haemophilus influenzae không gây nên một trong những bệnh cảnh sau:
A. Viêm màng não.
B. Viêm đường hô hấp trên.
C. Nhiễm trùng sinh dục.
D. Viêm kết mạc mắt
Một trong những đặc điểm phòng bệnh sau không thuộc những điểm qui định trong phòng bệnh do Haemophilus influenzae:
A. Cách ly bệnh nhân
B. Dùng vac-xin dự phòng cho người lành khi tiếp xúc với người bệnh.
C. Có vac-xin phòng bệnh đặc hiệu.
D. Vac-xin có hiệu quả bảo vệ ở trẻ em trên hai tuổi.
Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn lao:
A. Trực khuẩn ngắn, Gram âm.
B. Trực khuẩn mảnh, đôi khi phân nhánh
C. Di động (+), không có nha bào.
D. Có thể có nha bào trong điều kiện không thuận lợi.
Chọn đáp án đúng về đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn lao:
A. Không nuôi cấy được trên các môi trường thường.
B. Không nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo
C. Phát triển nhanh sau 24-48 giờ trên môi trường lỏng chuyên biệt
D. Phát triển dễ dàng trên các môi trường thông thường.
Vi khuẩn lao có một thành phần rất lớn lipid trong tế bào, các lipid này làm cho vi khuẩn có đặc tính:
A. Tăng trưởng dồn cục với tốc độ nhanh.
B. Tăng trưởng dồn cục với tốc độ chậm.
C. Kích thích cơ thể tạo kháng thể trung hòa độc tố.
D. Đề kháng mạnh với tia cực tím.
Đặc điểm khả năng gây bệnh của vi khuẩn lao:
A. Gây bệnh lao phổi, lao hạch, lao đường tiêu hóa.
B. Mọi cơ quan trong cơ thể đều có khả năng bị mắc bệnh lao.
C. Dạng lao phổi có tỷ lệ chuyển thành lao kháng thuốc cao nhất.
D. Dạng lao đường tiêu hóa có tỷ lệ chuyển thành lao kháng thuốc cao nhất.
Cơ chế gây bệnh của vi khuẩn lao:
A. Gây bệnh do vi khuẩn có ngoại độc tố mạnh
B. Gây bệnh do vi khuẩn có nội độc tố mạnh.
C. Lớp sáp và yếu tố sợi có vai trò quan trọng trong độc lực của vi khuẩn.
D. Vi khuẩn xâm nhập cơ thể theo đường hô hấp.
Vi khuẩn lao xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua các đường:
A. Hô hấp, máu, da-niêm.
B. Hô hấp, máu.
C. Hô hấp, tiêu hóa, da-miêm.
D. Hô hấp, tiêu hóa
Loại miễn dịch của cơ thể được hình thành sau khi khỏi bệnh lao là:
A. Miễn dịch dịch thể.
B. Miễn dịch tế bào.
C. Miễn dịch dịch thể và miễn dịch không đặc hiệu.
D. Miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
Sau khi xâm nhập cơ thể, vi khuẩn lao chỉ bị tiêu diệt bởi:
A. Tế bào bạch cầu đơn nhân.
B. Tế bào bạch cầu đa nhân.
C. Đại thực bào đã được hoạt hóa bởi opsonin.
D. Đại thực bào đã được hoạt hóa bởi lymphokin
Dạng lao tiên phát hay gặp trong các thể bệnh lao là:
A. Lao đường tiêu hóa.
B. Lao phổi.
C. Lao hạch.
D. Lao màng não
Thử nghiệm Koch đã chứng tỏ đáp ứng miễn dịch của cơ thể với vi khuẩn lao là:
A. Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào.
B. Đáp ứng miễn dịch thể dịch
C. Phản ứng trung hòa độc tố.
D. Phản ứng quá mẫn chậm của cơ thể với độc tố vi khuẩn.
Một trong những ứng dụng của thử nghiệm Koch trong phát hiện nhiễm lao là:
A. Thử nghiệm Tuberculin
B. Thử nghiệm Schick
C. Thử nghiệm Dick.
D. Thử nghiệm BCG.
Đặc điểm phản ứng Tuberculin trong chẩn đoán nhiễm lao:
A. Bản chất là phản ứng trung hòa kháng nguyên - kháng thể.
B. Phản ứng Tuberculin luôn dương tính với những bệnh nhân mắc bệnh lao.
C. Thử phản ứng bằng cách tiêm 0,1 ml chứa 5 đơn vị Tuberculin vào trong da cẳng tay, đọc kết quả sau 18-24 giờ.
D. Test Tuberculin (+) chỉ chứng tỏ cơ thể đã có miễn dịch với vi khuẩn lao.
Đặc điểm sinh vật học của nhóm Clostridium:
A. Trực khuẩn Gram dương, hiếu khí hoặc kỵ khí tùy tiện.
B. Trực khuẩn Gram âm, kỵ khí tuyệt đối.
C. Trực khuẩn Gram dương, kỵ khí tuyệt đối.
D. Trực khuẩn Gram dương, hiếu khí tuyệt đối
Đặc điểm sinh vật học của vi khuẩn uốn ván:
A. Trực khuẩn, Gram dương, không có khả năng sinh nha bào.
B. Trực khuẩn, Gram dương, có khả năng sinh nha bào.
C. Cầu khuẩn, Gram dương, không có khả năng sinh nha bào.
D. Cầu khuẩn, Gram dương, có khả năng sinh nha bào.
Đặc điểm của độc tố tetanospasmin của vi khuẩn uốn ván:
A. Bị bất hoạt ở 1200C sau 15 phút
B. Là độc tố thần kinh.
C. Bản chất là nội độc tố.
D. Gây ly giải hồng cầu người, ngựa, thỏ.
Đặc điểm độc tố của vi khuẩn uốn ván:
A. Gây tan hồng cầu, làm bệnh nhân chết do thiếu máu nhanh chóng.
B. Được dùng để sản xuất vac-xin phòng bệnh.
C. Có thể gây ngộ độc thức ăn nếu thực phẩm bị nhiễm vi khuẩn này.
D. Độc tố có khả năng hủy hoại tế bào thần kinh vận động