50 CÂU HỎI
Helicobacter pylori được tìm thấy bởi:
A. Richard Pfeiffer
B. J. Bordet và O. Gengou
C. Bretonnean
D. Warren và Marshall
Sự tồn tại của H.pylori trong môi trường acid của dạ dày là nhờ:
A. Vi khuẩn bền với pH acid
B. Tác dụng bảo vệ của niêm mạc dạ dày
C. Enzyme urease của vi khuẩn
D. Tất cả đều đúng
Một thử nghiệm không xâm lấn (không làm tổn thương bệnh nhân) được sử dụng trong chẩn đoán bệnh viêm dạ dày tá tràng do H.pylori là:
A. Đo dung tích thông khí của phổi
B. ELISA
C. Test hơi thở
D. Câu A và B
Câu nào đúng về vi khuẩn H. Pylori:
A. Trực khuẩn gram âm, có dạng xoắn S gây bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng và ung thư dạ dày.
B. Sức đề kháng mạnh, ở nhiệt độ phòng thí nghiệm sống được vài tháng
C. Lên men đường, sinh indole, khử nitrate thành nitrite
D. Có vaccin phòng bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng do H. pylori gây ra
H.pylori di động nhờ vào:
A. Đơn mao ở một đầu
B. Đơn mao ở hai đầu
C. Nhiều chiên mao ở một đầu
D. Chu mao quanh thân
H.pylori tiết ra các men:
A. Urease, catalase, oxidase
B. Urease, catalase, phosphatase
C. Urease, oxidase, phosphatase
D. Tất cả đều đúng
Các men H.pylori tiết ra đều có chung đặc điểm:
A. Gây độc và phá huỷ tế bào
B. Xâm nhập niêm mạc, gây độc và phá huỷ tế bào
C. Giúp vi khuẩn sống trong môi trường acid, xâm nhập niêm mạc, gây độc và phá huỷ tế bào
D. Giúp vi khuẩn sống trong môi trường acid, xâm nhập niêm mạc, phá huỷ tế bào.
H.pylori có bao nhiêu loại kháng nguyên chính:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Kháng nguyên gây độc đối với tế bào ký chủ mà H.pylori kí sinh là:
A. Kháng nguyên thân
B. Kháng nguyên lông
C. Kháng nguyên adhesin
D. Kháng nguyên cytotoxin
Có bao nhiêu câu đúng:
(1) Kháng nguyên thân là loại kháng nguyên chịu nhiệt, gây độc đối với tế bào ký chủ.
(2) Kháng nguyên lông chịu nhiệt, gây độc đối với tế bào ký chủ.
(3) H.pylori phát triển tốt ở pH thấp.
(4) Protein CagA gây độc tế bào, VacA có tính sinh miễn dịch cao.
(5) Protein CagA có tính sinh miễn dịch cao, CagA gây viêm dạ dạy thể nạng, viêm teo dạ dày, loét dạ dày, ung thư dạ dày.
(6) Kháng nguyên cytotoxin gây độc tế bào, adhesin giúp vi khuẩn kết dính vào tế bào niêm mạc.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Chọn tổ hợp đúng:
1. H.pylori có sức đề kháng yếu, dễ bị chất sát khuẩn thường tiêu diệt.
2. Protein CagA có tính sinh miễn dịch cao, CagA+ gây loét dạ dày, ung thư dạ dày.
3. VagA là một loại độc tố gây độc tế bào.
4. H.pylori tiết urea phân giải urease thành amoniac giúp vi khuẩn sống được trong môi trường acid.
5. H.pylori phát triển tốt ở dạ dày người.
6. Clo-test là kỹ thuật gián tiếp qua bệnh phẩm, test hơi thở trực tiếp qua hơi thở.
7. Chẩn đoán gián tiếp gồm phương pháp: huyết thanh học và xét nghiệm phát hiện hoạt tính của men urease.
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3, 4, 6
C. 1, 2, 5, 4, 6
D. 1, 2, 3, 7
Chẩn đoán gián tiếp vi khuẩn H.pylori gồm các biện pháp:
A. Huyết thanh học, Test hơi thở, ELISA.
B. Huyết thanh học, Clo-test, test hơi thở
C. EILISA, Clo-test, test hơi thở
D. ELISA, Clo-test, test hơi thở
Chọn phát biểu không đúng trong các câu dưới đây?
A. H.pylori có urease (-)
B. Chưa có vaccin phòng bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng
C. Thuốc điều trị việm loét dạ dày là Bismuth kết hợp Metronidazole, Tetracylin, Amoxicyllin
D. Nguồn lây truyền H.pylori là người, lây từ người sang người.
H.pylori lây truyền:
A. Từ người sang người, từ động vật sang người.
B. Nguồn lây chủ yếu là người và động vật.
C. Qua đường phân-miệng, miệng-miệng, chủ yếu là phân-miệng.
D. Nguồn lây chủ yếu là người, không đáng kể ở chim.
Trong phương pháp test hơi thở, chất đi tới phổi và được phát hiện qua hơi thở bệnh nhân là:
A. CO2 phóng xạ C14 hoặc C13
B. CO2 phóng xạ C14 hoặc C15
C. CO2 phóng xạ C13 hoặc C15
D. CO2 phóng xạ C13 hoặc C16
Kỹ thuật ELISA phát hiện kháng thể gì trong huyết thanh bệnh nhân:
A. IgA, IgM
B. IgG, IgM
C. IgA, IgG
D. IgA, IgG, IgM
Có bao nhiêu phương pháp chẩn đoán trực tiếp:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong chẩn đoán vi sinh học, phương pháp phát hiện kháng nguyên H.pylori trong:
A. Phân D
B. Phân A
C. Phân C
D. Phân B
Các câu được ghép đúng là: 1. Viêm loét dạ dày- tá tràng
a. Được sử dụng nhiều trong dịch tễ học
2. Phương pháp ELISA
b. Có tính độc đối với tế bào ký chủ mà H.pylori ký sinh
3. Phương pháp Clotest
c. Giúp vi khuẩn kết dính vào tế bào niêm mạc.
4. Kháng nguyên thân
d. Bệnh phẩm có H.pylori, môi trường đổi màu.
5. Kháng nguyên adhesin
6.Kháng nguyên lông
A. 2-a, 3-b, 4-c, 5-d
B. 2-d, 5-b ,4-c, 3-a
C. 2-a, 4-b, 5-c, 3-d
D. 2-d, 4-b, 3-c, 5-a
Phương pháp Clo-test:
A. Nếu trong bệnh phẩm có H.pylori, môi trường đổi màu.
B. Nếu trong bệnh phẩm có H.pylori, môi trường không đổi màu.
C. Nếu bệnh phẩm không có H.pylori, môi trường không đổi màu.
D. A và C đều đúng
Về mặt biểu hiện lâm sàng:
A. Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng có Clo-test dương tính, ung thư dạ dày có thể có vi khuẩn H.pylori.
B. Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng có Clo-test dương tính, ung thư dạ dày luôn luôn có vi khuẩn H.pylori.
C. Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng nhờ kỹ thuật ELISA, ung thư dạ dày có thể có vi khuẩn H.pylori.
D. Bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng nhờ kỹ thuật ELISA, ung thư dạ dày luôn luôn có vi khuẩn H.pylori.
Điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng:
A. Thất bại do H.pylori kháng Metronidazole ngày càng cao
B. Thất bại do H.pylori kháng Tetracylin ngày càng cao
C. Thất bại do H.pylori kháng Bimuth ngày càng cao
D. Thất bại do H.pylori kháng Amoxycillin ngày càng cao
Đặc tính của trực khuẩn lao:
A. Có tính kháng thuốc
B. Tốc độ tăng trưởng chậm
C. Đôi khi có dạng hình sợi hay phân nhánh
D. Tất cả đều đúng
Vi khuẩn lao được phát hiện năm 1882 bởi:
A. Louis Pasteur
B. Robert Koch
C. Alexander Yersin
D. Fracastorius
Tính chất của trực khuẩn lao. Chọn câu sai:
A. Không có lông
B. Không sinh bào tử
C. Không có nang
D. Có thể nhuộm bằng phương pháp nhuộm thông thường
Môi trường Middlebrook 7H10 – 7H11 là môi trường:
A. Lỏng
B. Bán lỏng
C. Thạch trứng – khoai tây
D. Thạch bán tổng hợp
Môi trường Middlebrook 7H12 là môi trường:
A. Lỏng
B. Bán lỏng
C. Thạch trứng – khoai tây
D. Thạch bán tổng hợp
Môi trường Lowenstein-Jensen là môi trường:
A. Lỏng
B. Bán lỏng
C. Thạch trứng – khoai tây
D. Thạch bán tổng hợp
Chiếm 40% trọng lượng khô của tế bào vi khuẩn là:
A. Polysaccharide
B. Lipopolysaccharide
C. Acid béo và chất sáp
D. Teichoid acid
Liên quan đến cấu tạo hóa học của trực khuẩn lao là:
A. Protein được gắn kết vào các mảnh sáp, không kích thích cở thể sinh kháng thể
B. Protein có tác động gây mẫn cảm tức thì
C. Polysaccharide có tác động gây mẫn cảm muộ
D. Yếu tố tạo thừng làm cho vi khuẩn mọc trong canh cấy lỏng xếp thành chuỗi song song và xoắn lại với nhau như sợi thừng
Trực khuẩn lao không bị diệt bởi:
A. Ánh sáng chiếu trực tiếp
B. Sữa bò đung nóng 560C/30 phút
C. Acid
D. Tất cả đều sai
Thành phần cấu tạo hóa học nào của vách tế bào trực khuẩn lao có tác dụng gây độc cho tế bào bạch cầu:
A. Protein
B. Polysaccharide
C. Yếu tố tạo thừng
D. Lipid
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
(1) Sức đề kháng của trực khuẩn lao chủ yếu do thành phần lipid trong tế bào
(2) Trong nước dạ dày trực khuẩn lao có thể sống được vài ngày
(3) Ở quần áo để trong ánh sáng, trực khuẩn lao sống được hàng tháng
(4) Sữa bò đun nóng 65-70 C trong 30 phút diệt được vi khuẩn
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Thử nghiệm phát hiện phản ứng quá mẫn muộn đối với trực khuẩn lao:
A. Thử nghiệm Dick
B. Thử nghiệm tuberculin
C. Thử nghiệm Shick
D. Thử nghiệm BCG
Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề dưới đây:
(1) Sản phẩm tuberculin đầu tiên do Koch làm ra có tên là PPD-S
(2) Tuberculin được tạo ra từ gốc trực khuẩn lao người
(3) Phản ứng tuberculin dương tính khi chỗ tiêm có phản ứng viêm với đường kính vùng cứng lớn hơn 10mm
(4) Phản ứng tuberculin âm tính khi bị nhiễm Mycobacterium khác
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Không liên quan đến miễn dịch tế bào chống lại các VSV nội bào:
A. MHC II
B. IL – 2
C. TH1
D. TH2
Nối mệnh đề ở cột (A) phù hợp với cột (B)
Vi khuẩn Màu khúm khuẩn
1. M. tuberculosis a. Trắng
2. M. bovis b. Vàng
3. M. anvium c. Hồng
A. 1-b, 2-a, 3-c
B. 1-a, 2-b, 3-c
C. 1-b, 2-c, 3-a
D. 1-a, 2-c, 3-b
Chọn câu đúng về Tế Bào?
A. Tế bào NK gắn trực tiếp vào tế bào để giết chết tế bào mà không cần sự giúp đỡ của đại thực bào
B. TDH có vai trò trong phản ứng quá mẫn muộn
C. Tế bào TC được hoạt hóa sẽ tấn công các tế bào bị nhiễm, đặc biệt là những tế bào bất thường hay tế bào nhiễm virus
D. A, B, C đúng
Tế bào có chức năng trình diện kháng nguyên trong đáp ứng miễn dịch tế bào:
A. Tế bào B
B. Đại thực bào
C. Tế bào đuôi gai
D. A, B, C đúng
Để kích thích sự tăng trưởng của trực khuẩn lao trong môi trường nuôi cấy, cần ủ ở khí trường có CO2 :
A. 1%
B. 10%
C. 20%
D. Không cần CO2
Liên quan đến nhuộm soi trực khuẩn lao:
A. Có thể làm phiến phết trực tiếp từ bệnh phẩm hay sau khi cô đặc
B. Nhuộm Ziehl-Neelsen
C. Nhuộm auramin
D. Tất cả đều đúng
Kỹ thuật chuẩn đoán nhanh, chính xác, đặc biệt đối với lao ngoài phổi là:
A. Latex
B. ELISA
C. PCR
D. Turberculin
Trong đáp ứng miễn dịch tế bào:
A. TH được hoạt hóa bởi kháng nguyên được trình diện bởi MHC I
B. TC được hoạt hóa bởi kháng nguyên được trình diện bởi MHC II
C. IL – I, IL – II và gamma – interferon ngoài việc hoạt hóa TDN , TC còn làm cho những tế bào không biệt hóa trở thành tế bào NK
D. A, B, C đúng
Liên quan đến vác-xin BCG:
A. Do Calmett và Guerin chế tạo đầu tiên
B. Được chế tạo từ trực khuẩn lao bò
C. Được sử dụng ở Việt Nam cho chương trình tiêm chủng mở rộng
D. Tất cả đều đúng
Đặc tính của tế bào NK:
A. Tìm thấy trong mô và tuần hoàn máu nhưng không phân biệt được thuộc tế bào B hay T
B. Gây apoptosis
C. Giết chết tế bào ung thư và các tế nào nhiễm virus thông qua việc sử dụng đáp ứng miễn dịch
D. A, B, C đúng
Trực khuẩn lao tạo thành khúm khuẩn xù xì khi được nuôi cấy trong môi trường nào:
A. Môi trường Middlebrook 7H12
B. Môi trường Middle brook 7H10
C. Môi trường Lowenstein-Jensen
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Trong phản ứng Mantoux, sau 48h chỉ cần chỗ chích xuất hiện 1 vùng đỏ có thể kết luận người được thử đã nhiễm vi khuẩn lao:
A. Đúng
B. Sai
Miễn dịch là trạng thái của cơ thể người hoặc động vật không bị phát bệnh khi có VSV gây bệnh hoặc sản phẩm của nó xâm nhập:
A. Đúng
B. Sai
Trực khuẩn lao tạo thành một lớp dầy nhăn nheo trên bề mặt môi trường và có khuynh hướng leo lên thành ống nghiệm khi được nuôi cấy trong môi trường nào:
A. Môi trường Middlebrook 7H12
B. Môi trường Lowenstein-Jensen
C. Môi trường Middle brook 7H10
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Cơ thể có hai kiểu đáp ứng miễn dịch là:
A. Miễn dịch tự nhiên và miễn dịch đặc hiệu
B. Miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu
C. Miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào
D. Miễn dịch thu được và miễn dịch tự nhiên