50 CÂU HỎI
Cấu trúc xoắn khuẩn giang mai:
A. Trục chất nguyên sinh hình xoắn chứa chất nguyên sinh
B. Có phức hợp màng – polysaccarid
C. Có nhiều sợi trục nằm ở vách tế bào
D. Nằm ngoài cùng là lớp peptidoglycan
Ký sinh trùng hoạt hóa hệ bổ thể:
A. theo con đường cổ điển li giải tế bào
B. theo con đường thay đổi li giải tế bào
C. theo con đường thay đổi kết hợp với bạch cầu ái toan
D. theo con đường thay đổi kết hợp với bạch cầu ái kiềm
Tế bào diệt tự nhiên liên quan:
A. Lympho bào hạt lớn
B. Tính gây độc tế bào gắn tế bào không đặc hiệu
C. Interferon
D. Tất cả đều đúng
Phát biểu sai về xoắn khuẩn giang mai:
A. Xoắn khuẩn giang mai chỉ gây bệnh cho người
B. Giang mai thời kì I : có các vết phỏng đỏ vỡ ra tạo thành các vết loét, không ngứa, không đau
C. Giang mai thời kì II: Các hạch sưng to, phản ứng huyết thanh bắt đầu dương tính ở thời kì này
D. Giang mai thời kì III: Còn gọi là giang mai thần kinh, xuất hiện các gôm ở da, xương, gan…
Chất hoạt mạch gồm:
A. Histamin và leucodien
B. Interferon và leucodien
C. Histamin và leucotrien
D. Interferon và leucotrien
Cách lây truyền xoắn khuẩn giang mai là gì?
A. Qua đường niêm mạc, vết thương hở
B. Qua đường sinh dục
C. Truyền máu có nhiễm xoắn khuẩn giang mai
D. Tất cả đều đúng
Interferon là gì?
A. Không có tính đặc hiệu loài
B. Giúp chẩn đoán sớm bệnh nhiễm trùng
C. Ngăn chặn sự phiên mã của virut
D. Kích thích tế bào diệt
Xoắn khuẩn giang mai bẩm sinh:
A. Phụ nữ có thai bị bệnh giang mai vào tháng 3 đến tháng 5 thai kì có thể truyền xoắn khuẩn giang mai cho thai nhi
B. Gọi là giang mai bẩm sinh sớm khi triệu chứng xuất hiện trên đứa trẻ ngay sau khi sinh ra được 48h
C. Gọi là giang mai bẩm sinh muộn khi triệu chứng xuất hiện khi trẻ sinh ra được 6 đến 8 tuần
D. Giang mai bẩm sinh không để lại di chứng
Thành phần nào của hệ bổ thể gây miễn dịch kết dính:
A. C3a
B. C3b
C. C5a
D. C5b
Chất nào sau đây có tác dụng diệt nấm:
A. Surfactants
B. Lactoferrin
C. Lysozyme
D. Tallow
Chuẩn đoán xoắn khuẩn giang mai:
A. Chuẩn đoán trực tiếp chỉ sử dụng ở thời kì I
B. Chuẩn đoán gián tiếp sự dụng được ở cả 3 thời kì
C. Chuẩn đoán trực tiếp là tìm kháng thể trong huyết thanh bệnh nhân
D. Chuẩn đoán gián tiếp là phương pháp sử dụng PCR
Ngưỡng phát hiện thấp nhất của phản ứng ngưng kết nằm trong giới hạn nào:
A. 2-3 g/ml
B. 2-3 mg/ml
C. 2-3 ng/ml
D. 2-3 pg/ml
Thông thường làm phiến phết nhuộm Fontana – Tribondeau để tìm xoắn khuẩn giang mai từ bệnh phẩm:
A. Dịch tiết từ cơ quan sinh dục
B. Dịch tiết từ săng giang mai
C. Dịch chà xát ở các nốt hồng ban
D. Máu
Trong phản ứng ngưng kết có:
A. Hồng cầu cừu và hemolysin.
B. Vòng kết tủa.
C. Kháng nguyên hữu hình.
D. Dòng điện
Đặc tính của xoắn khuẩn giang mai thời kì II:
A. Nốt ban đỏ xuất hiện nhiều lần, không để lại dấu vết
B. Ít xoắn khuẩn trong các nốt hồng ban
C. Là thời kì lây lan mạnh
D. Tất cả đều đúng
Phản ứng không dùng kháng nguyên hữu hình:
A. Phản ứng Coombs
B. Phản ứng ngưng kết định lượng trong ống nghiệm
C. Phản ứng Mancini
D. Phản ứng ngăn ngưng kết
Phản ứng không đặc hiệu nhằm tìm kháng thể reagin trong huyết thanh bệnh nhân:
A. Kháng nguyên dùng là cardiolipin chiết xuất từ não bò
B. Có thể làm các phản ứng: phản ứng lên bông và phản ứng kết hợp bổ thể
C. Có thể xuất hiện dương tính giả
D. B và C đều đúng
Để phát hiện máu Rhesus (-) hay (+) thì dùng phản ứng:
A. Phản ứng Coombs
B. Phản ứng vòng
C. Phản ứng ngưng kết định tính trên phiến kính
D. Phản ứng ngưng kết thụ động
Dùng kháng nguyên là xoắn khuẩn giang mai trong các phản ứng đặc hiệu sau:
A. Phản ứng bất động xoắn khuẩn giang mai
B. Phản ứng miễn dịch huỳnh quang gián tiếp
C. Phản ứng ngưng kết hồng cầu
D. Tất cả đều đúng
Để chẩn đoán não mô cầu, người ta dùng phản ứng:
A. Ngưng kết thụ động
B. Ngưng kết Coombs
C. Miễn dịch điện di
D. Miễn dịch điện di đối lưu
Phản ứng có sự tham gia của kháng kháng thể là:
A. Miễn dịch điện di
B. Miễn dịch huỳnh quang dạng trực tiếp
C. Miễn dịch huỳnh quang dạng gián tiếp
D. Miễn dịch huỳnh quang dạng Sandwich
Trong phản ứng bất động xoắn khuẩn giang mai, phát biểu sai là:
A. Phản ứng bất động xoắn khuẩn giang mai chính xác 100% ở bệnh nhân giang mai bẩm sinh và giang mai thời kì III không được điều trị
B. Cho tiếp xúc huyết thanh bệnh nhân và xoắn khuẩn giang mai lấy từ tinh hoàn thỏ
C. Nếu huyết thanh có kháng thể, xoắn khuẩn sẽ nằm im
D. Dễ thực hiện nên thường được sử dụng
Chọn phát biểu sai về phản ứng?
A. Phản ứng trung hòa độc tố và kết hợp bổ thể là các phản ứng kháng nguyên, kháng thể dựa trên hoạt động sinh học của kháng thể
B. Phản ứng khuếch tán vòng đơn dùng để định tính kháng thể và kháng nguyên
C. Miễn dịch điện di là phương pháp phối hợp giữa điện di và miễn dịch khuếch tán trên gel
D. Phản ứng kết tủa và ngưng kết là các phản ứng dựa trên sự trên sự tạo thành “hạt”
Phát biểu sai về điều trị xoắn khuẩn giang mai:
A. Có thể thay thế bằng erythromycin và tetracilin nếu quá mẫn cảm với pennicilin
B. Có thể xuất hiện triệu chứng ngộ độc
C. Điều trị giang mai ở thời kì I và II luôn thành công bằng pennicilin
D. Không thể điều trị khi ở thời kì III
Điều nào sau đây đúng khi nói về các phản ứng ngưng kết:
A. Nồng độ kháng nguyên càng lớn thì đường kính vòng trong phản ứng Mancini càng nhỏ
B. Trong phản ứng Ouchterlony, nếu 2 kháng nguyên có các epitope giống nhau hoàn toàn thì cung kết tủa sẽ bắt chéo nhau
C. Nồng độ kháng nguyên và kháng thể là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến vị trí, kích thước, hình dạng kết tủa
D. Phương pháp Ouchterlony ít nhạy nhưng cho phép kiểm tra độ tinh khiết của kháng nguyên, kháng thể
Xoắn khuẩn Leptospira:
A. Có hình dạng sợi dài, mảnh, nhiều vòng xoắn
B. Một hay 2 đầu uống cong hình chữ C
C. Kích thước rất nhỏm khoảng 0.1 – 0.2 um đường kính
D. Tất cả đều đúng
Để phát hiện kháng nguyên polysaccharide của vi khuẩn trong não người, người ta dùng phản ứng:
A. Miễn dịch điện di
B. Miễn dịch điện di đối lưu
C. Miễn dịch điện di khuếch tán in situ
D. Có thể dùng cả 3 loại trên
Kết quả dương tính giả xảy ra khi:
A. Thừa kháng nguyên và kháng thể
B. Thừa kháng thể
C. Độ nhạy cảm thấp
D. Độ đặc hiệu thấp
Phản ứng ASLO để chẩn đoán streptococci là phản ứng:
A. Dựa tren hoạt tính sinh học của kháng thể
B. Dựa trên sự tạo hành “hạt”
C. Đánh dấu kháng nguyên, kháng thể
D. Ngưng kết
Để tìm kháng thể giang mai, người ta sử dụng phản ứng:
A. Trung hòa độc tố
B. Kết hợp bổ thể
C. Phát huỳnh quang
D. Ngưng kết
Quan sát xoắn khuẩn Leptospira bằng phương pháp nhuộm nào?
A. Nhuộm thấm bạc Fontana- Tribondeau
B. Soi trực tiếp được dưới kính hiển vi
C. Nhuộm Ziehl - Neelsen
D. Nhuộm huỳnh quang
Chọn phát biểu đúng về kháng nguyên - kháng thể:
A. Kết quả của phản ứng kháng nguyên-kháng thể in vivo được biểu thị bằng “hiệu giá”
B. Mức độ tiến triển của hiệu giá gọi là “ hiệu giá ranh giới”
C. Khi xét nghiệm huyết thanh kép, động lực kháng thể tối thiểu phải 4 lần mới có giá trị
D. Động lực kháng thể là thương số giữa hiệu giá kháng thể xét nghiệm giữa lần thứ nhất và thứ hai.
Những vi khuẩn nào sau đây sử dụng acid béo mạch dài cung cấp cacbon và năng lượng chủ yếu là:
A. Xoắn khuẩn Leptospira
B. Bacteries omnivores
C. Methylotrophe
D. Pseudomonas cepacie
Phản ứng có Fluorescin là:
A. ELISA
B. Miễn dịch điện di
C. Miễn dịch huỳnh quang
D. Ouchterlon
Chất nào được sử dụng làm môi trường chọn lọc đề phân lập xoắn khuẩn Leptospira từ nguồn ngoại nhiễm.
A. 5 - fluouracil
B. Pennicilin
C. Formal
D. Muối NaCl
Thử nghiệm miễn dịch học thích hợp nhất để xác định nhóm máu ABO là:
A. Ngưng kết gián tiếp
B. Ngưng kêt chủ động
C. Ngưng kết nhân tạo
D. Ngăn ngưng kết
Xoắn khuẩn leptospira thường được nuôi cấy trên môi trường:
A. Môi trường nhân tạo Fletcher có thêm 10% huyết thanh thỏ
B. Môi trường BSA có thêm albumin và acid béo
C. Môi trường EMJH
D. Tất cả đều đúng
Khả năng gây bệnh của xoắn khuẩn Leptospira:
A. Xoắn khuẩn xâm nhập cơ thể con người qua niêm mạc mắt, mũi, miệng
B. Người nhiễm xoắn khuẩn do tiếp xúc trực tiếp với nguồn nước, đất có nước tiểu, mô động vật bị nhiễm bệnh
C. Gây bệnh kí sinh ở chuột hang, heo, chó, bò,…
D. Tất cả đều đúng
Để xác định hiệu giá kháng thể trong huyết thanh, có thể dùng phản ứng:
A. Ngưng kết định lượng trong ống nghiệm
B. Ngưng kết gián tiếp
C. Ngăn ngưng kết
D. Ngưng kết Coombs
Thời kì 1 của bệnh Leptospiosis:
A. Triệu chứng đột ngột gồm sốt cao, đau đầu, nôn ói,..
B. Thời gian ủ bệnh từ 6 đến 10 ngày
C. Trong máu có nhiều xoắn khuẩn
D. Tất cả đều đúng
Một phản ứng kháng nguyên - kháng thể được tiến hành như sau: Tiêm trong da một lượng nhỏ độc tố bạch hầu. Phản ứng viêm tại chỗ sẽ xảy ra nếu cơ thể không có kháng độc tố, phản ứng không xảy ra nếu cơ thể đã có kháng độc tố. Phản ứng này là:
A. Trung hòa độc tố in vitro
B. Trung hòa độc tố in vivo
C. Kết hợp bổ thể
D. Ngưng kết chủ động
Thời kì 2 của bệnh Leptospiosis, cơ quan nào ít bị tổn thương nhất:
A. Gan
B. Thận
C. Hệ thần kinh trung ương
D. Lách
Kỹ thuật thích hợp nhất để xác định một kháng thể đơn dòng trong huyết thanh hay trong nước tiểu cô đặc là:
A. Miễn dịch điện di
B. Miễn dịch điện di đối lưu
C. Miễn dịch điện di khuếch tan in situ
D. Ngưng kết định tính trên phiến kính
Hiệu giá kháng thể đối với xoắn khuẩn Leptospira:
A. Cao nhất đối với loại xoắn khuẩn Leptospira nào là thủ phạm
B. Các loại xoắn khuẩn Leptospira có mức hiệu giá như nhau
C. Cao nhất đối với loại xoắn khuẩn Leptospira không phải là thủ phạm
D. Không có ý nghĩa thực tế
Để chẩn đoán những bất thường đơn dòng của kháng thể người ta dùng kỹ thuật:
A. Miễn dịch điện di
B. Ngưng kết định tính trên phiến kính
C. Phản ứng Mancini
D. Điện di miễn dịch in situ
Bệnh phẩm để chuẩn đoán trực tiếp xoắn khuẩn Leptospira là:
A. Dịch màng bụng
B. Vết loét trên da
C. Hạch
D. Tất cả đều đúng
Đâu không phải mục đích của thử nghiệm “dấu thấm miễn dịch”:
A. Khẳng định kết quả nhiễm HIV
B. Định tính và định lượng kháng thể đơn dòng
C. Xác định một số trình tự kháng thể
D. Chẩn đoán một số tình trạng nhiễm khuẩn
Phản ứng Martin- Pettit là phản ứng:
A. Trung hòa
B. Ngưng kết
C. Kết hợp bổ thể
D. Miễn dịch huỳnh quang
Kỹ thuật nào sau đây không yêu cầu kháng nguyên hữu hình:
A. Phản ứng Coombs
B. Phản ứng miễn dịch huỳnh quang trực tiếp
C. Phản ứng ngưng kết thụ động
D. Miễn dịch điện di
Theo Schuffner, loài nào sau đây là cái lọc sống đối với xoắn khuẩn Leptospira:
A. Chuột lang
B. Chuột bạch
C. Thỏ trắng
D. Khỉ