104 CÂU HỎI
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí nước ta?
A. Phần đất liền tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và Thái Lan.
B. Nằm ở phía đông nam châu Á, trên bán đảo Đông Dương.
C. Phần lớn lãnh thổ nằm trong phạm vi của múi giờ thứ 7.
D. Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí nước ta?
A. Nằm ở rìa đông của Thái Bình Dương.
B. Nằm trong vùng ngoại chí tuyến ở bán cầu Bắc.
C. Nằm gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn.
D. Nằm trong khu vực có ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng đất của nước ta?
A. Bao gồm toàn bộ đất liền và các hải đảo.
B. Bao gồm toàn bộ phần đất liền hình chữ S.
C. Tổng diện tích hiện nay là hơn 331 nghìn km2.
D. Giáp 3 quốc gia với gần 5 000 km đường biên giới.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng biển của nước ta?
A. Thuộc Biển Đông và ở rìa tây Thái Bình Dương.
B. Tổng diện tích khoảng 1 triệu km2 với hàng nghìn đảo, quần đảo.
C. Kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ kinh độ 101°Đ đến 117°20’Đ.
D. Bao gồm đường cơ sở, nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng trời của nước ta?
A. Gồm toàn bộ không gian trên đất liền.
B. Gồm toàn bộ không gian trên các đảo, quần đảo.
C. Là khoảng không gian bao trùm lãnh thổ.
D. Mở rộng đến hết ranh giới ngoài của nội thuỷ.
Ý nghĩa lớn nhất của đặc điểm nằm chủ yếu trong một múi giờ thứ 7 là
A. giúp cho việc tính toán giờ quốc tế được dễ dàng hơn.
B. thuận lợi để quản lí, điều hành các hoạt động trong cả nước.
C. dễ phân biệt múi giờ giữa nước ta với các nước láng giềng.
D. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương trong cả nước.
Đặc điểm về vị trí địa lí nào sau đây khiến thiên nhiên thiên nhiên ở các nước cùng vĩ độ ở Tây Á và châu Phi?
A. Nằm trong khu vực khí hậu cận xích đạo.
B. Nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương.
C. Nằm trong khu vực có hoạt động gió Tín Phong.
D. Nằm trong khu vực có hoạt động gió mùa.
Nhận định nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của vị trí địa lí nước ta đến tự nhiên?
A. Quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam.
B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới bán cầu Bắc.
C. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật ở nước ta rất đa dạng.
D. Nước ta có nhiều thiên tai và chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu.
Nhân tố quyết định tính chất đa dạng về thành phần loài của giới sinh vật ở Việt Nam là
A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hoá phức tạp.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và phân hoá đa dạng.
C. đất tốt và có sự phong phú đa dạng của các nhóm đất.
D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài sinh vật.
Đánh giá nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng của nước ta?
A. Thuận lợi để nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. Thuận lợi để nước ta mở rộng giao thương với nhiều quốc gia.
C. Thuận lợi để tiếp nhận nguồn lao động chất lượng cao, giá rẻ.
D. Luôn phải đặt ra và duy trì việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam thể hiện trực tiếp và rõ nét nhất qua thành phần tự nhiên nào sau đây?
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Sông ngòi.
D. Thực vật.
Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam là
A. nhiệt đới ẩm gió mùa, nắng nóng quanh năm.
B. nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng và lạnh.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa, điều hoà quanh năm.
Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam thể hiện ở yếu tố nào sau đây?
A. Tổng lượng mưa trong năm lớn và độ ẩm cao.
B. Tổng số giờ nắng nhiều và nhiệt độ trung bình cao.
C. Cân bằng bức xạ luôn dương và lượng mưa lớn.
D. Trong năm có hai loại mùa gió chính hoạt động.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tính chất ẩm của khí hậu nước ta?
A. Tổng lượng mưa trong năm lớn.
B. Độ ẩm tương đối của không khí cao.
C. Lượng bốc hơi lớn hơn lượng mưa.
D. Cân bằng ẩm trong năm luôn dương.
Đặc điểm nào sau đây đúng với tính chất ẩm của khí hậu nước ta?
A. Tổng lượng mưa trong năm lớn.
B. Độ ẩm tương đối của không khí thấp.
C. Lượng bốc hơi lớn hơn lượng mưa.
D. Cân bằng ẩm trong năm luôn âm.
Đặc điểm nào sau đây đúng với tính chất ẩm của khí hậu nước ta?
A. Tổng lượng mưa trong năm không lớn.
B. Độ ẩm tương đối của không khí cao.
C. Lượng bốc hơi lớn hơn lượng mưa.
D. Cân bằng ẩm trong năm luôn âm.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tính nhất gió mùa của khí hậu nước ta?
A. Trong năm có hai mùa gió hoạt động là gió mùa đông và gió mùa hạ.
B. Gió mùa Đông Bắc thường hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
C. Gió mùa Tây Nam thường hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10.
D. Gió mùa Tây Nam và gió Đông Nam luôn phiên hoạt động trong năm.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa đông ở nước ta?
A. Có nguồn gốc từ áp cao Xi-bia với hướng thổi chủ yếu là đông bắc.
B. Hoạt động trên phạm vi cả nước từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
C. Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa đông bắc bị suy yếu dần.
D. Mang đến thời tiết lạnh khô, ít mưa hoặc lạnh ẩm, có mưa phùn.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?
A. Nguồn gốc từ áp cao Xi-bia, hướng gió đông bắc.
B. Mang đến một mùa đông lạnh cho miền Bắc nước ta.
C. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
D. Khi di chuyển xuống phía nam, gió bị suy yếu dần.
Kiểu thời tiết lạnh khô, ít mưa xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào
A. nửa đầu mùa đông.
B. giữa mùa đông.
C. nửa cuối mùa đông.
D. giữa mùa xuân.
Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là
A. lạnh khô và nhiều mưa.
B. lạnh khô và ít mưa.
C. lạnh ẩm và có mưa phùn.
D. nóng ẩm và có mưa phùn.
Kiểu thời tiết lạnh khô, ít mưa xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào nửa đầu mùa đông nước ta là do
A. gió mùa Đông Bắc bị biến tính nhiều hơn khi đi qua vùng biển.
B. gió mùa Đông Bắc ít bị biến tính khi đi qua lục địa Á - Âu.
C. gió mùa Đông Bắc đã chấm dứt thời gian hoạt động.
D. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh dần lên.
Kiểu thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn xuất hiện ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ nước ta vào thời gian nào sau đây?
A. Nửa đầu mùa đông.
B. Giữa mùa đông.
C. Nửa cuối mùa đông.
D. Giữa mùa xuân.
Kiểu thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ nước ta là do
A. gió mùa Đông Bắc bị biến tính nhiều hơn khi đi qua vùng biển.
B. gió mùa Đông Bắc bị lấn át bởi gió Tín phong bán cầu Bắc.
C. gió mùa Đông Bắc đã chấm dứt thời gian hoạt động.
D. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh dần lên
Từ vĩ tuyến 16°B trở vào Nam, gió hoạt động trong thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió Tín phong bán cầu Bắc.
C. gió mùa Đông Bắc.
D. gió mùa Đông Nam.
Nguyên nhân chính nào sau đây khiến cho vùng Tây Nguyên và khu vực Nam Bộ nước ta có mùa khô kéo dài?
A. Gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động chiếm ưu thế.
B. Gió mùa Đông Bắc từ áp cao Xi-bia hoạt động chiếm ưu thế.
C. Gió mùa Tây Nam từ áp cao chí tuyến bán cầu Nam chiếm ưu thế.
D. Gió mùa Tây Nam từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương chiếm ưu thế.
Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là
A. Bắc Trung Bộ.
B. vùng đồi núi Tây Bắc.
C. vùng đồi núi Đông Bắc.
D. vùng ĐBSH.
Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là
A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.
B. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông.
C. hướng các dãy núi có dạng hình cánh cung đón gió.
D. phần lớn diện tích của miễn là địa hình đồi núi thấp.
Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông là
A. nắng, ít mây và mưa nhiều.
B. nắng nóng, trời nhiều mây.
C. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.
D. nắng nóng và mưa nhiều.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa hạ ở nước ta?
A. Có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao chí tuyến bán cầu Nam.
B. Thường hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10 và có hướng tây nam là chủ yếu.
C. Mang lại thời tiết khác nhau giữa đầu mùa hạ với giữa và cuối mùa hạ.
D. Mang đến thời tiết nóng, khô và mưa rất ít trên phạm vi cả nước.
Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam có nguồn gốc từ áp cao
A. Xi-bia.
B. chí tuyến bán cầu Nam.
C. Bắc Ấn Độ Dương.
D. chí tuyến bán cầu Bắc.
Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam có nguồn gốc từ áp cao
A. Xi-bia.
B. chí tuyến bán cầu Nam.
C. Bắc Ấn Độ Dương.
D. chí tuyến bán cầu Bắc.
Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa nhiều
A. ở ven biển miền Trung và phần phía nam của Tây Bắc.
B. ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. trên phạm vi cả nước, nhất là ở ĐBSH.
D. trên phạm vi cả nước, nhất là ở ĐBSCL.
Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa vi Nam cây mưa nhiều
A. ở ven biển miền Trung.
B. ở đồng bằng Nam Bộ.
C. ở vùng Tây Nguyên.
D. trên phạm vi cả nước.
Khi vượt qua dãy Trường Sơn, gió mùa Tây Nam thường mang tiết nóng, khô cho khu vực nào sau đây?
A. Ven biển miền Trung và phần phía nam của Tây Bắc.
B. Đồng bằng Nam Bộ và vùng Tây Nguyên.
C. Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Tên gọi khác của gió mùa hạ đầu mùa khi vượt qua dãy Trường Sơn là
A. Gió Tín phong.
B. Gió Mậu dịch.
C. Gió phơn Tây Nam.
D. Gió phơn Đông Nam.
Kiểu thời tiết đặc trưng khi gió Lào hoạt động mạnh ở ven biển miền Trung và phần phía nam khu vực Tây Bắc nước ta là
A. nóng, khô.
B. nóng, ẩm.
C. lạnh, khô.
D. lạnh, ẩm.
Trong mùa hạ, ở Bắc Bộ có loại gió nào sau đây hoạt động và tạo ra thời tiết như thế nào?
A. Gió Tây Nam, mát mẻ.
B. Gió Đông Nam, mát mẻ.
C. Gió phơn Tây Nam, khô nóng.
D. Gió Đông Bắc, lạnh ẩm.
Trong mùa hạ, hoạt động của nhân tố nào sau đây có khả năng gây mưa cho cả hai miền Bắc và Nam?
A. Dải hội tụ nhiệt đới.
B. Áp thấp nhiệt đới.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. Gió phơn Tây Nam.
Biểu hiện nào sau đây không đúng với tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình ở Việt Nam?
A. Quá trình phong hoá nhanh; vỏ phong hoá vụn bở dày, dễ thấm nước.
B. Ở miền núi, địa hình bị chia cắt hiểm trở, có đất trượt, đá lở, lũ quét.
C. Ở đồng bằng và dọc các thung lũng sông quá trình bồi tụ diễn ra mạnh.
D. Địa hình có độ cao dưới 1 000 m chiếm tới 85 % diện tích lãnh thổ.
Biểu hiện nào sau đây đúng với tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình ở Việt Nam?
A. Quá trình phong hoá chậm, vỏ phong hoá mỏng.
B. Các hoạt động nội lực lấn át các quá trình ngoại lực.
C. Các quá trình ngoại lực diễn ra mạnh và phạm vi rộng.
D. Địa hình phân hoá đa dạng với hai hướng chính.
Nguyên nhân nào sau đây làm cho quá trình phong hoá ở nước nhanh, tạo nên vỏ phong hoá vụn bở rất dày, dễ thấm nước?
A. Nhiệt độ và độ ẩm thấp.
B. Nhiệt độ và độ ẩm cao.
C. Số giờ nắng và lượng mưa thấp.
D. Có gió mùa và có lượng mưa cao.
Ở nước ta, quá trình phong hoá diễn ra nhanh với vỏ phong hoá vụn bở rất dày, dễ thấm nước đã tạo điều kiện cho quá trình
A. vận chuyển và bồi tụ.
B. xâm thực và vận chuyển.
C. xâm thực và bồi tụ.
D. mài mòn và thổi mòn.
Địa hình ở miền núi nước ta bị chia cắt hiểm trở là do yếu tố ngoại lực nào sau đây?
A. Phong hoá nhanh, nhiều sông ngòi.
B. Lượng mưa lớn, dòng chảy mạnh.
C. Địa hình cao, lượng mưa lớn.
D. Khí hậu lạnh, lượng mưa nhiều.
Những dạng địa hình cac-xtơ nhiệt đới ẩm rất độc đáo (như hang động, cánh đồng các-xtơ,...) trên các vùng đá vôi ở nước ta được hình thành chủ yếu do quá điện trình nào sau đây?
A. Xâm thực hoá học và bồi tụ.
B. Xâm thực hoá học và vận chuyển.
C. Xâm thực lí học và bồi tụ.
D. Xâm thực sinh học và bồi tụ.
Biểu hiện nào sau đây không đúng với tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi ở Việt Nam?
A. Chế độ dòng chảy thay đổi theo mùa.
B. Mạng lưới sông ngòi với mật độ lớn.
C. Sông ngòi ít, chủ yếu ngắn và dốc.
D. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
Đặc điểm nào sau đây của sông ngòi nước ta là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dòng chảy phức tạp.
B. Sông có lưu lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao.
C. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam.
D. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ thống sông.
Đặc điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở quá trình hình thành đất ở nước ta?
A. Quá trình fe-ra-lit là quá trình hình thành đất chủ đạo.
B. Quá trình đá ong hoá là quá trình hình thành đất chủ đạo.
C. Quá trình phong hoá là quá trình hình thành đất chủ đạo.
D. Quá trình bồi tụ là quá trình hình thành đất chủ đạo.
Đặc điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của đất chở nước ta?
A. Tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng và ít mùn.
B. Tầng đất dày nhưng dễ bị xói mòn và rửa trôi.
C. Quá trình xói mòn, rửa trôi diễn ra ở mọi nơi.
D. Nhóm đất phù sa pha cát chiếm diện tích lớn.
Đặc điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của đất ở nước ta?
A. Tầng đất mỏng và thường nghèo dinh dưỡng.
B. Tầng đất dày và thường nghèo mùn.
C. Quá trình xói mòn, rửa trôi diễn ra ở mọi nơi.
D. Nhóm đất phù sa chiếm diện tích lớn nhất.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với nhóm đất fe-ra-lit ở nước ta?
A. Diện tích lớn nhất.
B. Phân bố rộng rãi.
C. Có màu đỏ vàng.
D. Độ phì nhiêu kém.
Nguyên nhân chính khiến đất fe-ra-lit ở nước ta có màu đỏ vàng là do
A. màu của các loại đá mẹ.
B. các chất badơ dễ tan bị rửa trôi mạnh.
C. màu của các loại đá gốc.
D. có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
Đặc điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sinh vật ở nước ta?
A. Các loài sinh vật cận nhiệt đới chiếm tỉ lệ cao.
B. Các loài sinh vật nhiệt đới chiếm tỉ lệ cao.
C. Có sự xuất hiện cả các loài cận nhiệt và ôn đới.
D. Có đủ các loại gia súc, thú ăn cỏ và ăn thịt.
Kiểu rừng đặc trưng nhất ở nước ta là?
A. Rừng ôn đới trên núi cao.
B. Rừng cận nhiệt ẩm gió mùa.
C. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Rừng ngập mặn ven biển.
Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Thành phần loài rất đa dạng.
B. Trong rừng có nhiều tầng tán.
C. Trữ lượng sinh khối lớn nhất.
D. Trong rừng chỉ có thú quý.
Nội dung nào sau đây không phải là thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp của nước ta?
A. Tăng cường tính bấp bênh của nông nghiệp.
B. Hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm.
C. Tạo điều kiện để thâm canh, tăng vụ.
D. Tạo điều kiện để đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi.
Hệ thống sông ngòi nhiều nước không tạo thuận lợi nào sau đây cho ngành nông nghiệp ở nước ta?
A. Cung cấp nước để phát triển thuỷ điện.
B. Cung cấp nước tưới cho cây trồng, vật nuôi.
C. Cung cấp nước để cải tạo đất trồng.
D. Tạo môi trường để nuôi trồng thuỷ sản.
Mật độ sông ngòi ở nước ta dày đặc với nguồn nước dồi dào không mang lại thuận lợi nào sau đây?
A. Giao thông đường thuỷ phát triển.
B. Trữ năng thuỷ điện dồi dào.
C. Cung cấp nước cho sản xuất.
D. Xây dựng được nhiều cầu cống.
Nhận định nào sau đây không đúng về sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta?
A. Phân hoá theo chiều bắc – nam thành 2 phần lãnh thổ.
B. Phân hoá theo độ cao địa hình thành 3 đai tự nhiên.
C. Phân hoá theo chiều đông – tây thành 4 dải rõ rệt.
D. Phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí.
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có tính chất khí hậu nào sau đây?
A. Nhiệt đới gió mùa và có mùa đông lạnh nhất.
B. Nhiệt đới ẩm và có mùa đông lạnh khô.
C. Cận xích đạo và có mùa đông không lạnh.
D. Nhiệt đới ẩm gió mùa và có mùa đông lạnh.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có mùa đông lạnh ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?
A. Biên độ nhiệt độ trong năm lớn, phổ biến trên 10 °C.
B. Tổng số giờ nắng ít, thường dưới 2 000 giờ.
C. Có hai mùa là mùa đông và mùa hạ.
D. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C.
Cảnh quan đặc trưng của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng
A. cận xích đạo gió mùa.
B. nhiệt đới gió mùa.
C. cận nhiệt đới gió mùa.
D. ôn đới gió mùa.
Cảnh sắc thiên nhiên nào sau đây đúng với phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?
A. Mùa mưa cây cối xanh tốt; mùa khô xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá.
B. Mùa lũ cây cối xanh tốt; mùa cạn xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá.
C. Mùa xuân cây cối xanh tốt; mùa thu xuất hiện cây chịu hạn.
D. Mùa hạ cây cối xanh tốt; mùa đông xuất hiện cây rụng lá.
Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có tính chất khí hậu nào sau đây?
A. Xích đạo nóng ẩm.
B. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Cận xích đạo gió mùa.
D. Cận nhiệt đới gió mùa.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu cận xích đạo gió mùa ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
A. Biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ, phổ biến dưới 10 °C.
B. Tổng số giờ nắng nhiều, thường trên 2 000 giờ.
C. Có hai mùa là mùa đông và mùa hạ.
D. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C.
Cảnh quan đặc trưng của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là đới rừng
A. cận xích đạo gió mùa.
B. nhiệt đới gió mùa.
C. cận nhiệt đới gió mùa.
D. ôn đới gió mùa.
Cảnh sắc thiên nhiên nào sau đây đúng với phần lãnh thổ phía Nam nước ta?
A. Mùa mưa cây cối xanh tốt; mùa khô xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá.
B. Mùa lũ cây cối xanh tốt; mùa cạn xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá.
C. Mùa xuân cây cối xanh tốt; mùa thu xuất hiện cây chịu hạn.
D. Mùa hạ cây cối xanh tốt; mùa đông xuất hiện cây rụng lá.
Sự phân hoá thiên nhiên nước ta theo chiều bắc – nam chủ yếu là do
A. lãnh thổ kéo dài và gió mùa.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. vị trí kết hợp với địa hình.
D. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
Biên độ nhiệt năm càng vào phía nam càng giảm, nguyên nhân chủ yếu là do
A. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nhiều dãy núi hướng đông – tây.
B. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. thời gian giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh thu hẹp khi ra Bắc.
D. sự phân hoá tổng lượng bức xạ giữa các vùng miền trên lãnh thổ.
Vùng nào sau đây không phải là một vùng (bộ phận) trong sự phân hoá theo đông – tây của thiên nhiên nước ta?
A. Vùng biển, đảo và thềm lục địa.
B. Vùng đồng bằng ven biển.
C. Vùng trung du.
D. Vùng đồi núi.
Đặc điểm không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa Việt Nam là
A. có lượng nhiệt - ẩm dồi dào.
B. khí hậu và chế độ hải văn có sự phân mùa rõ rệt.
C. sinh vật phong phú và có tính đa dạng sinh học cao.
D. thềm lục địa có độ sâu và chiều rộng giống nhau.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng đồng bằng ven biển Việt Nam?
A. Được hình thành do quá trình bồi tụ phù sa sông.
B. Thấp dần theo chiều đông – tây và tây nam – đông bắc.
C. Là vùng có địa hình thấp và khá bằng phẳng.
D. Sinh vật tự nhiên nguyên sinh còn lại không nhiều.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng đồng bằng ven biển Việt Nam?
A. Được hình thành do quá trình bồi tụ phù sa sông và biển.
B. Thấp dần theo chiều tây – đông và tây bắc – đông nam.
C. Là vùng có địa hình thấp và khá bằng phẳng.
D. Sinh vật tự nhiên nguyên sinh còn lại nhiều.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
A. Gồm hai nhóm đất là nhóm fe-ra-lit trên vùng đồi thấp và nhóm phù sa.
B. Độ cao trung bình dưới 600 – 700 m (miền Bắc) và 900 – 1 000 m (miền Nam).
C. Sinh vật nhiệt đới với đặc điểm nổi bật là rất phong phú và đa dạng.
D. Khí hậu mát mẻ, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm dưới 25 °C.
Đại cao chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là
A. cận xích đạo gió mùa chân núi.
B. nhiệt đới gió mùa chân núi.
C. cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
D. ôn đới gió mùa núi cao.
Đặc điểm không đúng với đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta là
A. gồm hai nhóm đất là nhóm fe-ra-lit trên vùng đồi thấp và nhóm phù sa.
B. độ cao từ 600 – 700 m (miền Bắc) và 900 – 1 000 m đến 2 600 m (miền Nam).
C. rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, có xuất hiện các loài cây ôn đới.
D. khí hậu mát mẻ, nhiệt độ trung bình các tháng trong năm dưới 25 °C.
Thổ nhưỡng ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta chủ yếu là
A. đất fe-ra-lit có mùn và đất mùn.
B. đất xám và đất fe-ra-lit nâu đỏ.
C. đất đen và đất phù sa cổ.
D. đất fe-ra-lit có mùn và đất đen.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với đại ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta?
A. Do đặc điểm quá trình hình thành đất yếu nên chủ yếu là đất mùn thô.
B. Có phạm vi độ cao trên 2 600 m và diện tích nhỏ nhất trong các đại.
C. Thảm thực vật chủ yếu là rừng lá rộng thường xanh, trảng cỏ, cây bụi.
D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 °C, mùa đông có thể có băng tuyết.
Thảm thực vật chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước là
A. các loài cây ôn đới.
B. rừng cận nhiệt đới ẩm.
C. các loài cây tre, trúc.
D. các loài cây cận nhiệt.
Miền nào sau đây không phải là một miền địa lí tự nhiên ở nước ta?
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Miền Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Ranh giới của miền là từ bờ phải sông Hồng và rìa phía tây, tây nam của đồng bằng Bắc Bộ tới dãy núi Bạch Mã.
B. Là miền có nền nhiệt độ thấp; có mùa đông lạnh nhất và kéo dài nhất so với các miền tự nhiên còn lại ở nước ta.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng; cao ở tây bắc và thấp dần về phía đông nam.
D. Sông ngòi có mật độ khá lớn chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
Đặc điểm không đúng với địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng; cao ở phía tây bắc và thấp dần về phía đông nam.
B. có địa hình cao nhất cả nước với nhiều đỉnh cao trên 2 000 m; với nhiều dãy núi có hướng tây bắc – đông nam.
C. ở vùng đồi núi, các dãy núi chủ yếu có hướng vòng cung mở rộng về phía bắc và phía đông.
D. vùng đồng bằng có địa hình thấp và bằng phẳng; về phía đông có vịnh biển nông, nhiều vịnh biển và đảo.
Đặc điểm không đúng với sông ngòi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. mạng lưới sông ngòi có mật độ khá lớn.
B. hướng chảy tây bắc – đông nam, vòng cung.
C. chế độ phân mùa lũ – cạn rõ rệt.
D. có lũ tiểu mãn vào tháng 5, tháng 6.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Ranh giới của miền là từ bờ phải sông Hồng và rìa phía tây, tây nam của đồng bằng Bắc Bộ tới dãy núi Bạch Mã.
B. Là miền có nền nhiệt độ thấp; có mùa đông lạnh nhất và kéo dài nhất so với các miền tự nhiên còn lại ở nước ta.
C. Là miền có địa hình núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế; trong đó có nhiều đỉnh núi cao trên 2 000 m.
D. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa; ở vùng núi cao phổ biến các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới.
Nguyên nhân chính nào sau đây khiến mùa đông của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm hơn ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Do độ cao địa hình cao hơn.
B. Do dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa.
C. Do hướng địa hình tây bắc – đông nam.
D. Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
Đặc điểm không đúng với sông ngòi của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. có một số sông lớn như sông Đà, sông Mã, sông Cả.
B. các sông đều chảy theo hướng tây bắc – đông nam.
C. mùa lũ chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ.
D. có lũ tiểu mãn vào tháng 5, tháng 6.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Ranh giới của miền là phía nam dãy núi Bạch Mã trở vào nam.
B. Có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo và nhiều vịnh biển kín.
C. Khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt thấp.
D. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng cận nhiệt đới gió mùa.
Đặc điểm không đúng với khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. nền nhiệt độ cao quanh năm.
B. biên độ nhiệt độ năm nhỏ.
C. có tính chất xích đạo gió mùa.
D. phân hoá hai mùa mưa và mùa khô.
Đặc điểm mùa khô kéo dài và gay gắt gây ra khó khăn lớn nhất nào sau đây trong việc khai thác và sử dụng tự nhiên ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Gây hiện tượng sương muối và giá rét.
B. Gây xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt.
C. Gây sạt lở bờ biển và bờ sông.
D. Gây nắng nóng kéo dài và hạn hán.
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
A. rừng nhiệt đới gió mùa.
B. rừng cận nhiệt đới gió mùa.
C. rừng cận xích đạo gió mùa.
D. rừng ngập mặn ven biển.
Thiên nhiên phân hoá đa dạng tạo ra thuận lợi nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế nước ta?
A. Tạo cơ sở cho sự đa dạng hoá các sản phẩm đặc trưng.
B. Tạo cơ sở cho sản xuất quy mô lớn giữa các vùng miễn.
C. Tính nhịp điệu mùa khí hậu tạo tính nhịp điệu sản xuất.
D. Địa hình núi và sông ngòi nhiều thuận lợi cho giao thông.
Biểu hiện không đúng với sự suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta là
A. suy giảm về số lượng các loài vật nuôi.
B. suy giảm số lượng loài và nguồn gen quý.
C. suy giảm về diện tích rừng tự nhiên.
D. suy giảm về chất lượng rừng tự nhiên.
Biểu hiện đúng với sự suy giảm chất lượng rừng tự nhiên ở nước ta là
A. phần lớn rừng trồng là rừng giàu.
B. diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh nhất.
C. phần lớn rừng tái sinh tự nhiên là rừng nghèo.
D. phần lớn rừng tái sinh tự nhiên là rừng giàu.
Biểu hiện không đúng với sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta là
A. suy giảm số lượng loài động, thực vật.
B. nhiều nguồn gen quý hiếm bị mất dần.
C. số loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.
D. số lượng cá thể của nhiều loài suy giảm.
Nguyên nhân nào sau đây không gây suy giảm tài nguyên sinh vật?
A. Khai thác quá mức tái sinh.
B. Nhu cầu phát triển kinh tế.
C. Nhu cầu mở rộng nơi cư trú.
D. Biện pháp canh tác hợp lí.
Giải pháp nào sau đây không đúng để sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật?
A. Tăng cường trồng rừng sản xuất và đóng cửa rừng phòng hộ.
B. Tăng cường xây dựng các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện.
C. Tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao ý thức người dân.
D. Ngăn chặn và xử lí nghiêm việc săn bắt động vật hoang dã.
Biểu hiện nào sau đây không đúng với sự suy giảm tài nguyên đất ở nước ta?
A. Độ phì đất ngày càng tăng.
B. Xói mòn đất ở miền núi.
C. Phèn hoá, mặn hoá ở đồng bằng.
D. Ô nhiễm đất xảy ra ở nhiều nơi.
Nguyên nhân nào sau đây không gây suy giảm tài nguyên đất?
A. Canh tác trên đất dốc không hợp lí.
B. Thiên tai và biến đổi khí hậu.
C. Do gia tăng diện tích rừng trồng.
D. Do chất thải, nước thải từ sản xuất.
Giải pháp để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở miền núi là
A. Thau chua, rửa mặn và xây dựng các công trình thuỷ lợi.
B. Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây theo băng.
C. Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
D. Tăng cường xây dựng và kiên cố hoá hệ thống đê điều.
Biểu hiện nào sau đây không đúng với suy giảm tài nguyên nước ở nước ta?
A. Nhu cầu sử dụng nước giảm.
B. Nhiều nơi thiếu nước ngọt.
C. Nguồn nước mặt bị ô nhiễm.
D. Nguồn nước ngầm bị hạ thấp.
Nguyên nhân nào sau đây không gây suy giảm tài nguyên nước?
A. Tình trạng mất rừng đầu nguồn.
B. Xả thải mà chưa được xử lí.
C. Xây dựng các công trình thuỷ lợi.
D. Thiên tai và biến đổi khí hậu.
Giải pháp nào sau đây không đúng để sử dụng hợp lí tài nguyên nước?
A. Tăng cường trồng rừng sản xuất và bảo vệ rừng.
B. Xây dựng các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện.
C. Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục.
D. Tăng cường công nghệ để khai thác nước biển.
Ô nhiễm không khí xảy ra chủ yếu ở khu vực nào sau đây ở nước ta?
A. Khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất nông nghiệp phát triển.
B. Khu vực đô thị có hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển.
C. Khu vực miền núi, trung du có trồng nhiều cây công nghiệp.
D. Khu vực đồng bằng có trồng nhiều cây lương thực, thực phẩm.
Hoạt động nào sau đây ít gây ô nhiễm không khí?
A. Giao thông vận tải.
B. Sản xuất công nghiệp.
C. Sản xuất của làng nghề.
D. Trồng cây công nghiệp.