vietjack.com

15 Bài tập Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết (có lời giải)
Quiz

15 Bài tập Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết (có lời giải)

A
Admin
15 câu hỏiHóa họcLớp 10
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là

A. Li (Z = 3)

B. Cl (Z = 17)

C. Ar (Z = 18)

D. O (Z = 8)

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Oxygen.

B. Chlorine.

C. Aluminium

D. Sodium

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Oxygen.

B. Nitrogen.

C. Carbon

D. Sodium.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử Lithium (Z = 3) có xu hướng tạo ra lớp electron ngoài cùng như khí hiếm

A. Ne

B. Ar

C. He

D. Kr

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

A. nhường 4 electron

B. nhận 6 electron

C. nhận 2 electron

D. nhường 2 electron

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử Y có xu hướng nhận 3 electron để đạt được lớp electron ngoài cùng bền vững của khí hiếm Ar. Y là

A. Aluminium

B. Phosphorus

C. Nitrogen

D. Oxygen.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Khi nguyên tử oxygen nhận thêm 2 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào?

A. Helium.

B. Neon.

C. Carbon.

D. Argon.

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử Al (Z = 13) có xu hướng

A. nhận 5 electron.

B. nhường 3 electron.

C. nhận 3 electron.

D. nhường 5 electron.

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử Cl2, mỗi nguyên tử chlorine

A. góp chung 1 electron.

B.  nhận 1 electron.

C. nhường 1 electron.

D. góp chung 7 electron.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử KF:

A. nguyên tử K nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương.

B. nguyên tử K nhận 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhường 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.

C. nguyên tử K nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích dương, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích âm.

D. nguyên tử K nhường 1 electron hóa trị tạo thành hạt mang điện tích âm, nguyên tử F nhận 1 electron tạo thành hạt mang điện tích dương.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Phân tử H2 được hình thành từ

A. 2 nguyên tử H, trong đó 1 nguyên tử H nhận thêm 1 electron và 1 nguyên tử H nhường đi 1 electron.

B. 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron.

C. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhận thêm 1 electron.

D. 2 nguyên tử H, trong đó mỗi nguyên tử H nhường đi 1 electron.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Khi hình thành liên kết hóa học trong phân tử F2, mỗi nguyên tử fluorine góp chung bao nhiêu electron theo quy tắc octet?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử X có 12 proton. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

A. nhường 2 electron;

B. nhận 2 electron;

C. góp chung 6 electron.

D. nhận 6 electron.

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là

A. 9 electron

B. 8 electron

C. 10 electron

D. 12 electron

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Nguyên tử Y có 7 electron. Ion được tạo thành từ Y theo quy tắc octet có số electron, proton lần lượt là

A. 10 electron; 10 proton

B. electron; 8 proton

C. 7 electron; 7 proton

D. 10 electron; 7 proton

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack