15 CÂU HỎI
Số dân của châu Á năm 2020 là bao nhiêu?
A. 4641,2 triệu người.
B. 4641,1 triệu người.
C. 4461,1 triệu người.
D. 4461,2 triệu người.
Thời điểm nửa cuối thế kỉ XX số dân châu Á diễn biến như thế nào?
A. Tăng chậm.
B. Không tăng.
C. Tăng nhanh.
D. Giảm đi.
Giai đoạn 2015-2020 tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á đạt?
A. 0,95%.
B. 0,96%.
C. 0,97%.
D. 0,98%.
Châu Á có cơ cấu dân số theo độ tuổi là?
A. Cơ cấu dân số vàng.
B. Cơ cấu dân số trẻ.
C. Cơ cấu dân số già.
D. Cơ cấu dân số trung bình.
Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào?
A. Môn-gô-lô-it; Ơ-rô-pê-ô-it; Ô-xtra-lô-it.
B. Môn-gô-lô-it; Ơ-rô-pê-ô-it; Xla-vơ.
C. Môn-gô-lô-it; Ơ-rô-pê-ô-it; Anh-điêng.
D. Môn-gô-lô-it; Ơ-rô-pê-ô-it; Giec-manh.
Tôn giáo nào không ra đời ở châu Á?
A. Phật giáo.
B. Ấn Độ giáo.
C. Ki-tô giáo.
D. Đạo tin lành.
Phật giáo ra đời tại quốc gia nào?
A. Trung Quốc.
B. Pa-le-xtin.
C. Thái Lan.
D. Ấn Độ.
Mật độ dân số châu Á năm 2020 đạt?
A. 148 người/km2.
B. 149 người/km2.
C. 150 người/km2.
D. 151 người/km2.
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về phân bố dân cư ở châu Á?
A. Dân cư phân bố không đồng đều.
B. dân cư phân bố rất đều.
C. Dân cư phân bố chủ yếu ở miền núi.
D. Dân cư phân bố chủ yếu ở ngoại ô.
Khu vực tập trung đông dân cư là?
A. Bắc Á; Tây Nam Á.
B. Nam Á; Đông Nam Á; Đông Á.
C. Trung Á; Tây Á.
D. Nam Á; Đông Á.
Tỉ lệ dân đô thị của châu Á năm 2020 đạt?
A. 51,2%.
B. 51,3%.
C. 51,1%.
D. 51,4%.
Nguyên nhân nào kéo theo sự phát triển đô thị nhanh chóng ở các nước châu Á?
A. Quá trình hiện đại hóa.
B. Quá trình phát triển kinh tế.
C. Quá trình công nghiệp hóa.
D. Quá trình toàn cầu hóa.
Hai quốc gia có số dân đông nhất châu Á là?
A. Ma-lai-xi-a; Thái Lan.
B. Thái Lan; Việt Nam.
C. Ấn Độ; Thái Lan.
D. Ấn Độ ; Trung Quốc.
Thành phố nào có số dân đông nhất châu Á?
A. Đê-li.
B. Tô-ky-ô.
C. Thượng Hải.
D. Đắc-ca.
Cho biết số dân châu Á là 4641,1 triệu người, số dân thế giới là 7794,8 triệu người. Vậy tỉ lệ số dân của châu Á trong tổng số dân cảu thế giới là bao nhiêu?
A. 55,9%.
B. 55,5%.
C. 59,9%.
D. 59,5%.