vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 12: Liên kết cộng hóa trị có đáp án

A
Admin
16 câu hỏiHóa họcLớp 10
16 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết cộng hóa trị?

A. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử cộng chung mỗi nguyên tử một đôi electron.

B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai ion.

C. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai phần tử mang điện trái dấu.

D. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.

2. Nhiều lựa chọn

Hợp chất nào sau đây là hợp chất cộng hóa trị?

A. NaCl;

B. Na2O;

C. HCl;

D. KCl.

3. Nhiều lựa chọn

Phân tử chất nào sau đây có liên kết cho - nhận?

A. KCl;

B. H2O;

C. HNO3;

D. Na2O.

4. Nhiều lựa chọn

Cho các hợp chất sau: Cl2, NaCl, HCl, CO2, NaF. Số hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị là?

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

5. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học?

A. Độ âm điện;

B. Năng lượng ion hóa;

C. Bán kính nguyên tử;

D. Lực hút tĩnh điện.

6. Nhiều lựa chọn

Loại liên kết mà cặp electron liên kết không bị hút lệch về phía nguyên tử nào là?

A. Liên kết cộng hóa trị không phân cực;

B. Liên kết cộng hóa trị phân cực;

C. Liên kết ion;

D. Liên kết cho - nhận.

7. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng về sự tạo thành phân tử carbon dioxide?

A. Nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị, nguyên tử oxygen có 6 electron hóa trị;

B. Phân tử CO2 có 1 liên kết đôi;

C. Hai nguyên tử oxygen liên kết một nguyên tử carbon bằng cách mỗi nguyên tử oxygen đóng góp 2 electron và nguyên tử carbon đóng góp 4 electron;

D. Giữa nguyên tử C và một nguyên tử O có 2 cặp electron dùng chung.

8. Nhiều lựa chọn

Liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2 có số cặp electron chung là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

9. Nhiều lựa chọn

Các chất có chứa liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở trạng thái nào?

A. Rắn;

B. Lỏng;

C. Khí;

D. Cả A, B, C đều đúng.

10. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính tan của các hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị?

A. Các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực như ethanol, đường,… tan nhiều trong nước;

B. Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực như như iodine, hydrocarbon ít tan trong nước;

C. Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực tan trong benzene, carbon tetrachloride,…;

D. Tất cả các hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị đều tan trong nước.

11. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của các chất có chứa liên kết cộng hóa trị?

A. Tương tác giữa các phân tử có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn nhiều so với các phân tử có liên kết ion;

B. Hợp chất cộng hóa trị không có lực hút tĩnh điện mạnh như hợp chất ion nên chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp;

C. Các chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực không dẫn điện ở mọi trạng thái, còn các chất có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh có thể dẫn điện;

D. Các chất có liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở các trạng thái rắn lỏng và khí.

12. Nhiều lựa chọn

Sự xen phủ nào sau đây tạo thành liên kết π?

A. Xen phủ trục giữa 2 orbital p

B. Xen phủ bên giữa 2 orbital s

C. Xen phủ trục giữa 1 orbital s và 1 orbital p

D. Xen phủ bên giữa 2 orbital p

13. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây sai về các liên kết được tạo thành bởi sự xen phủ các orbital nguyên tử?

A. Liên kết đôi gồm một liên kết σ và một liên kết π;

B. Liên kết đơn là liên kết σ;

C. Liên kết ba gồm một liên kết σ và hai liên kết π;

D. Liên kết ba gồm một liên kết π và hai liên kết σ.

14. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào đặc trưng cho độ bền của liên kết?

A. Năng lượng liên kết hóa học;

B. Năng lượng ion hóa;

C. Độ âm điện;

D. Bán kính nguyên tử.

15. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào đặc trưng cho độ bền của liên kết?

A. Năng lượng liên kết hóa học;

B. Năng lượng ion hóa;

C. Độ âm điện;

D. Bán kính nguyên tử.

16. Nhiều lựa chọn

Năng lượng liên kết của phân tử H2 là 436 kJ/mol cho biết điều gì?

A. Nhiệt tỏa ra khi phá vỡ 1 mol H2 thành các nguyên tử H (ở thể khí) là 432 kJ

B. Năng lượng giải phóng ra khi H2 phản ứng với các chất khác là 432 kJ

C. Để phá vỡ 1 gam liên kết H-H thành các nguyên tử H (ở thể khí) cần năng lượng là 432 kJ.

D. Để phá vỡ 1 mol liên kết H-H thành các nguyên tử H (ở thể khí) cần năng lượng là 432 kJ

© All rights reserved VietJack