vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA có đáp án

A
Admin
15 câu hỏiHóa họcLớp 10
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Các nguyên tố nhóm VIIA gồm

A. fluorine, chlorine, bromine, iodine và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine;

B. sulfur, chlorine, bromine, indium và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine;

C. fluorine, chlorine, boron, iodine và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine;

D. fluorine, calcium, boron, iodine và hai nguyên tố phóng xạ astatine, tennessine.

2. Nhiều lựa chọn

Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là

A. nhóm VIIB;

B. nhóm IA;

C. nhóm VIIIA;

D. nhóm VIIA.

3. Nhiều lựa chọn

Các khoáng chất fluorite, fluorapatite, cryolite đều chứa nguyên tố

A. F;

B. Cl;

C. Br;

D. I.

4. Nhiều lựa chọn

Nguyên tố halogen có hàm lượng nhiều nhất trong tự nhiên là

A. fluorine (F);

B. chlorine (Cl);

C. iodine (I)

D. bromine (Br).

5. Nhiều lựa chọn

Phát biểu đúng là

A. Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng đơn chất;

B. Trong tự nhiên, halogen tồn tại ở chủ yếu ở dạng đơn chất;

C. Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp chất chủ yếu của halogen là muối halide;

D. Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất là muối halide.

6. Nhiều lựa chọn

Nhận định sai về đặc điểm lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là

A. đều có 5 electron ở lớp ngoài cùng;

B. phân lớp s có 2 electron;

C. phân lớp p có 5 electron;

D. chưa đạt cấu hình electron bền vững như khí hiếm.

7. Nhiều lựa chọn

Kết luận đúng là

A. Đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử X2;

B. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị phân cực;

C. Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị không phân cực;

D. Cả A và C đều đúng.

8. Nhiều lựa chọn

Đơn chất halogen ở có màu vàng lục là

A. F2

B. Cl2

C. Br2

D. I2

9. Nhiều lựa chọn

Kết luận sai

A. Màu sắc của các đơn chất halogen đậm dần từ fluorine đến iodine;

B. Trạng thái tập hợp của đơn chất ở 20°C thay đổi: fluorine và chlorine ở thể khí, bromine ở thể lỏng, iodine ở thể rắn;

C. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi giảm dần fluorine đến iodine;

D. Các đơn chất halogen tan ít trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ (riêng fluorine phản ứng mãnh liệt với nước).

10. Nhiều lựa chọn

Phát biểu đúng là

A. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa tăng dần từ fluorine đến iodine;

B. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ fluorine đến iodine;

C. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính khử mạnh, tính khử giảm dần từ fluorine đến iodine;

D. Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.

11. Nhiều lựa chọn

Phản ứng nào dưới đây sai?

A. 2Fe + 3Cl2 Phản ứng nào dưới đây sai? (ảnh 1) 2FeCl3

B. H2 + I2 Phản ứng nào dưới đây sai? (ảnh 2) 2HI

C. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

D. F2 + H2O ⟶ HF + HFO

12. Nhiều lựa chọn

Cho phản ứng: Cl2 + NaOH Cho phản ứng: Cl2 + NaOH Sản phẩm của phản ứng là (ảnh 1)

Sản phẩm của phản ứng là

A. NaCl và H2O;

B. NaCl, NaClO và H2O;

C. NaCl, NaClO3 và H2O;

D. Không phản ứng.

13. Nhiều lựa chọn

Cho thí nghiệm: nhỏ vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch sodium iodine (có sẵn vài giọt hồ tinh bột) vài giọt nước chlorine rồi lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra là

A. Không xảy ra hiện tượng;

B. Xuất hiện chất rắn màu đen tím;

C. Dung dịch chuyển màu vàng nâu;

D. Dung dịch chuyển màu xanh tím;

14. Nhiều lựa chọn

Cho mẩu giấy màu ẩm vào bình khí chlorine. Hiện tượng xảy ra là

A. Giấy màu ẩm bị mất màu;

B. Giấy màu ẩm chuyển sang màu đen;

C. Giấy màu ẩm tan dần đến hết;

D. Không hiện tượng.

15. Nhiều lựa chọn

Sử dụng làm chất tẩy trắng và khử trùng nước là ứng dụng của

A. fluorine;

B. chlorine;

C. iodine;

D. bromine.

© All rights reserved VietJack