vietjack.com

15 câu trắc nghiệm Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Hạt nhân và mô hình nguyên tử có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Hạt nhân và mô hình nguyên tử có đáp án

A
Admin
10 câu hỏiVật lýLớp 12
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Một hạt nhân nguyên tử có kí hiệu \(_9^{19}{\rm{X}}\), kết luận nào dưới đây là đúng?

A. X là nguyên tố có số thứ tự 19 trong bảng hệ thống tuần hoàn.

B. Hạt nhân này có 19 nucleon.

C. Hạt nhân này có 9 proton và 19 neutron.

D. Hạt nhân này có 10 proton và 9 electron.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Hạt nhân \(_6^{14}{\rm{C}}\), và hạt nhân \(_7^{14}{\rm{N}}\), có cùng

A. điện tích.                     

B. số nucleon.                  

C. số proton.                    

D. số neutron.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Số hạt nucleon mang điện tích trong hạt nhân bạc \(_{47}^{107}{\rm{Ag}}\)

A. 47.                               

B. 60.                               

C. 107.                             

D. 154.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có

A. cùng số proton.           

B. cùng số neutron.         

C. cùng số nucleon.         

D. cùng khối lượng.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Trong hạt nhân \(_{30}^{67}{\rm{Zn}}\)

A. 67 proton.                   

B. 67 neutron.                 

C. 30 proton.                   

D. 30 neutron.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Trong 102 g \(_{29}^{63}{\rm{Cu}}\), số hạt neutron nhiều hơn số hạt proton là

A. 6,14.1025 hạt.              

B. 4,87.1024 hạt.              

C. 3,31.1025 hạt.              

D. 5,68.1025 hạt.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Biết \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\) hạt \(/{\rm{mol}}.\) Trong 59,50 g \[_{92}^{238}{\rm{U}}\] có số neutron xấp xỉ là

A. \(2,38 \cdot {10^{23}}.\)                                

B. \(2,{20.10^{25}}.\)     

C. \(1,{19.10^{25}}.\)     

D. \(9,{21.10^{24}}.\)

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Biết \({{\rm{N}}_{\rm{A}}} = 6,02 \cdot {10^{23}}\) hạt \(/{\rm{mol}}.\) Số proton có trong 0,27 gam \(_{13}^{27}{\rm{Al}}\)

A. \(6,826 \cdot {10^{22}}.\)                              

B. \(8,{826.10^{22}}.\)   

C. \(9,{826.10^{22}}.\)   

D. \(7,826 \cdot {10^{22}}.\)

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Nitrogen tự nhiên có khối lượng nguyên tử m = 14,0067 amu và gồm hai đồng vị chính là \(_7^{14}\;{\rm{N}}\) có khối lượng nguyên tử m1 = 14,00307amu và \(_7^{15}\;{\rm{N}}\) có khối lượng nguyên tử m2 = 15,00011amu. Tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị đó trong nitrogen tự nhiên lần lượt là

A. \(0,36\% _7^{14}\;{\rm{N}}\)\(99,64\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)      

B. \(99,64\% _7^{14}\;{\rm{N}}\)\(0,36\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)

C. \(99,36\% _7^{14}\;{\rm{N}}\)\(0,64\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)      

D. \(99,30\% _7^{14}\;{\rm{N}}\)\(0,70\% _7^{15}\;{\rm{N}}.\)

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Trong hạt nhân nguyên tử sắt \(_{26}^{56}{\rm{Fe}}\) có bao nhiêu neutron?

A. 26 neutron.                  

B. 30 neutron.                  

C. 56 neutron.                  

D. 82 neutron.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack