10 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Áp suất do các phân tử khí tác dụng lên thành bình chứa tỉ lệ nghịch với
A. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích.
B. khối lượng của mỗi phân tử khí.
C. khối lượng riêng của chất khí.
D. thể tích bình chứa.
Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất chất khí theo mô hình động học phân tử chất khí?
Trong đó: p là áp suất chất khí, V là thể tích khí, N là số phân tử khí, m là khối lượng phân tử khí, p là khối lượng riêng của chất khí, \(\overline {{v^2}} \) là giá trị trung bình của bình phương tốc độ phân tử khí.
A. \(p = \frac{1}{3}Nm\overline {{v^2}} .\)
B. \(pV = \frac{1}{3}\mu m\overline {{v^2}} .\)
C. \(p = \frac{1}{3}\frac{{Nm\overline {{v^2}} }}{V}.\)
D. \(p = \frac{1}{3}\frac{{\rho \overline {{v^2}} }}{V}.\)
Trong hệ SI, hằng số Boltzmann có giá trị
A. \(k = \frac{R}{{{N_{\rm{A}}}}} = \frac{{\left( {8,31\;{\rm{J}} \cdot {\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}} \cdot {{\rm{K}}^{ - 1}}} \right)}}{{6,02 \cdot {{10}^{23}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}}} = 1,38 \cdot {10^{ - 23}}\;{\rm{J}}/{\rm{K}}\)
B. \(k = \frac{{{N_{\rm{A}}}}}{R} = \frac{{\left( {8,31\;{\rm{J}} \cdot {\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}} \cdot {{\rm{K}}^{ - 1}}} \right)}}{{6,02 \cdot {{10}^{23}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}}} = 1,38\;{{\rm{J}}^{ - 1}} \cdot {\rm{K}}\)
C. \(k = \frac{{{N_{\rm{A}}}}}{R} = \frac{{\left( {6,02 \cdot {{10}^{23}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}} \right)}}{{8,31\;{\rm{J}} \cdot {\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}} \cdot {{\rm{K}}^{ - 1}}}} = 0,72 \cdot {10^{23}}\;{{\rm{J}}^{ - 1}} \cdot {\rm{K}}\)
D. không tính được nếu không biết cấu tạo của phân tử khí.
Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 25 °C có giá trị
A. 5,2.10-22 J.
B. 6,2.10-21 J.
C. 6,2.1023 J.
D. 3,2.1025 J.
Chọn câu sai? Sở dĩ chất khí gây áp suất lên thành bình là vì
A. Các phân tử khí trong thành bình chuyển động hoàn toàn có trật tự.
B. Khi va chạm tới thành bình các phân tử khí bị phản xạ và truyền động lượng cho thành bình.
C. Mỗi phân tử khí tác dụng lên thành bình một lực rất nhỏ, nhưng vô số phân tử khí cùng tác dụng lên thành bình sẽ gây ra một lực tác dụng đáng kể.
D. Lực do chất khí va chạm với thành bình tạo ra áp suất chất khí lên thành bình.
Hai bình kín có thể tích bằng nhau đều chứa khí lí tưởng ở cùng một nhiệt độ. Khối lượng khí trong hai bình bằng nhau nhưng khối lượng một phân tử khí của bình 1 lớn gấp hai lần khối lượng một phân tử khí ở bình 2. Áp suất khí ở bình 1
A. bằng áp suất khí ở bình 2.
B. gấp bốn lần áp suất khí ở bình 2.
C. gấp hai lần áp suất khí ở bình 2.
D. bằng một nửa áp suất khí ở bình 2.
Động năng trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 250C có giá trị là
A. \(5,2 \cdot {10^{ - 22}}\;{\rm{J}}.\)
B. \(6,2 \cdot {10^{ - 21}}\;{\rm{J}}.\)
C. \(6,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)
D. \(3,2 \cdot {10^{23}}\;{\rm{J}}.\)
Một bình kín có thể tích \(0,10\;{{\rm{m}}^3}\) chứa khí hydrogen ở nhiệt độ 250C và áp suất \(6,0 \cdot {10^5}\;{\rm{Pa}}.\) Biết khối lượng của phân tử khí hydrogen là \(m = 0,33 \cdot {10^{ - 26}}\;{\rm{kg}}.\)Một trong các giá trị trung bình đặc trưng cho tốc độ của các phân tử khí thường dùng là căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ phân tử \(\sqrt {\overline {{v^2}} } .\) Giá trị này của các phân tử hydrogen trong bình là \(X \cdot {10^3}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}.\) Tìm X (viết kết quả chỉ gồm hai chữ số).
A. 62.
B. 620.
C. 6,2.
D. 0,62.
Tính nhiệt độ của một khối khí để động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí đó bằng 1,0 eV. Lấy 1 eV = = 1,6.10-19 J.
A. 7729 K.
B. 7729 oC.
C. 77,29 K.
D. 77,29 oC.
Động năng tịnh tiến trung bình của một mol phân tử oxygen ở 27 °C là bao nhiêu? Cho biết hằng số Boltzmann kB = 1,38.10-23 J/K.
A. \[6,{21.10^{ - 19}}J.\]
B. \[6,{21.10^{21}}J.\]
C. \[6,{21.10^{ - 20}}J.\]
D. \[6,{21.10^{ - 21}}J.\]