148 CÂU HỎI
Lực được phân thành mấy loại?
A. Lực kéo và lực đẩy.
B. Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.
C. Lực căng và lực nén.
D. Lực mạnh và lực yếu.
Khi ta kéo sợi dây cao su ra thì thấy sợi dây bị dãn, lúc này lực có tác dụng gì?
A. Làm dây bị biến dạng.
B. Làm dây không chuyển động.
C. Làm dây thay đổi tốc độ.
D. Làm dây thay đổi hướng.
Trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm thay đổi chuyển động?
A. Lực sĩ nâng quả tạ từ mặt đất lên cao.
B. Chiếc máy tính đặt trên bàn.
C. Cậu bé đang đứng yên trên mặt sàn.
D. Nghệ sĩ xiếc đang biểu diễn đứng trên dây.
Chọn phương án đúng: Một học sinh đá vào một quả bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra sau đó?
A. Quả bóng bị biến dạng.
B. Quả bóng vẫn đứng yên.
C. Quả bóng vừa biến dạng vừa biến đổi chuyển động.
D. Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động.
Từ “lực” trong câu nào dưới đây chỉ sự kéo hoặc đẩy?
A. Động lực của tôi là gia đình.
B. Chiếc máy cẩu này không đủ lực để nâng vật kia lên cao.
C. Lực bất tòng tâm.
D. Học lực của An năm nay đạt học sinh Khá.
Lực của tay đập vào quả bóng chuyền đang đứng yên là lực gì? Có tác dụng gì?
A. Lực không tiếp xúc, làm biến đổi chuyển động.
B. Lực tiếp xúc, làm biến đổi chuyển động.
C. Lực tiếp xúc, làm biến dạng.
D. Lực không tiếp xúc, làm biến dạng.
Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực không tiếp xúc?
A. Hai thanh nam châm đặt gần nhau.
B. Hai quả bóng đặt gần nhau.
C. Em bé đang nhấn tay vào đất nặn.
D. An đẩy Bình về phía trước.
Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?
A. Xách một xô nước.
B. Nâng một tấm gỗ.
C. Đẩy một chiếc xe.
D. Đọc một trang sách.
Điền vào chỗ trống sau: Khi vật A đẩy hoặc kéo vật B, ta nói …
A. vật A không tác dụng lực lên vật B.
B. vật A tác dụng lực.
C. vật B tác dụng lực.
D. vật A tác dụng lực lên vật B.
Trường hợp nào sau đây, lực vừa có tác dụng làm vật thay đổi chuyển động vừa có tác dụng làm vật bị biến dạng?
A. Búng tay vào bi sắt.
B. Em bé đẩy xe đồ chơi lên phía trước.
C. Em bé nhấn tay vào đất nặn.
D. Em bé đang sút quả bóng cao su vào khung thành.
Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực tiếp xúc?
A.
B.
C.
D.
Lực có tác dụng làm cho vật bị biến dạng trong trường hợp nào?
A.
B.
C.
D. Cả ba trường hợp trên.
Lực tác dụng lên vật trong trường hợp nào là mạnh nhất?
A.
B.
C.
D.
Dụng cụ để đo độ lớn của lực là
A. nhiệt kế.
B. ampe kế.
C. tốc kế.
D. lực kế.
Khi đánh cầu lông, vận động viên đập mặt vợt vào quả cầu, khi đó mặt vợt có tác dụng lực
A. chỉ làm biến dạng vợt.
B. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả cầu.
C. làm biến dạng vợt và làm chuyển động quả cầu.
D. cả ba câu đều sai.
Đơn vị đo của lực là gì?
A. Mét (m).
B. Kilogam (kg).
C. Niuton (N).
D. Mét trên giây (m/s).
Người ta biểu diễn lực bằng
A. đường cong.
B. tia.
C. mũi tên.
D. đoạn thẳng.
Hình ảnh này cho biết
A. lực kéo của đội 1 cân bằng với lực kéo của đội 2.
B. lực kéo của đội 2 lớn hơn so với lực kéo của đội 1.
C. lực kéo của đội 2 nhỏ hơn so với lực kéo của đội 1.
D. Cả ba đáp án đều sai.
Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần biết các yếu tố nào?
A. Điểm đặt, phương và chiều của lực.
B. Điểm đặt, phương và độ lớn của lực.
C. Hướng của lực.
D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực.
Hãy mô tả phương và chiều của lực trong hình sau?
A. Phương ngang, chiều từ trái qua phải.
B. Phương ngang, chiều từ phải qua trái.
C. Phương ngang, chiều từ trên xuống dưới.
D. Phương ngang, chiều từ dưới lên trên.
Độ lớn của lực trong trường hợp nào là lớn nhất?
A. Lực của ngón tay tác dụng vào đầu bút bi.
B. Lực của tay người tác dụng lên xô nước.
C. Lực của tay lực sĩ tác dụng lên quả tạ.
D. Lực kéo của động cơ xe tải.
Dụng cụ này có tên gọi là gì? Dùng để làm gì?
A. Dụng cụ này là tốc kế, dùng để đo độ lớn vận tốc.
B. Dụng cụ này là lực kế, dùng để đo độ lớn của lực.
C. Dụng cụ này là nhiệt kế, dùng để đo độ lớn của lực.
D. Dụng cụ này là lực kế, dùng để đo độ lớn của vận tốc.
Treo một vật nặng vào lò xo. Lò xo …
A. bị dãn ra.
B. bị co lại.
C. không thay đổi hình dạng.
D. Cả 3 đáp án đều sai.
Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
A. Quả bóng chuyền đập vào tay cầu thủ rồi bật lại theo hướng khác.
B. Sợi dây bị kéo căng rồi đứt.
C. Tờ giấy bị xé đôi.
D. Cốc nước bị rơi từ trên cao xuống, vỡ thành nhiều mảnh nhỏ.
Vật nào dưới đây có tính đàn hồi?
A. Cái gương.
B. Cái ghế.
C. Hòn bi.
D. Cái cân.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 18 cm. Khi lò xo có chiều dài là 22 cm thì lò xo đã bị biến dạng là bao nhiêu?
A. 3 cm.
B. 2 cm.
C. 4 cm.
D. 5 cm.
Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài 11 cm, nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài là 11,5 cm. Hỏi nếu treo quả cân 500g thì lò xo có độ dài là bao nhiêu?
A. 13 cm.
B. 12,5 cm.
C. 12 cm.
D. 13,5 cm.
Dùng quả nặng có khối lượng bằng 50g treo vào đầu một lò xo, lò xo dãn ra 0,1 dm. Muốn lò xo dãn ra 4 cm thì treo thêm quả nặng nặng bao nhiêu?
A. Treo thêm quả nặng 50g.
B. Treo thêm quả nặng 150g.
C. Thay quả nặng 50g bằng quả nặng 100g.
D. Cả 3 phương án đều sai.
Trường hợp nào dưới đây có sự ứng dụng của tính đàn hồi?
A.
B.
C.
D. Cả 3 đáp án trên.
Hoạt động nào dưới đây dựa trên ứng dụng của sự biến dạng đàn hồi?
A.
B.
C.
D.
Vật nào dưới đây có thể biến dạng giống biến dạng của lò xo?
A.
B.
C.
D.
Hình ảnh nào dưới đây là ví dụ về sự đàn hồi?
A.
B.
C.
D. Cả ba đáp án trên.
Đơn vị của trọng lượng là gì?
A. N.
B. N/m3.
C. N.m2.
D. N.m.
Trọng lượng của một quyển sách đặt trên bàn là
A. Lực của mặt bàn tác dụng vào quyển sách.
B. Khối lượng của quyển sách.
C. Lượng chất chứa trong quyển sách.
D. Cường độ của lực hút của Trái đất tác dụng vào quyển sách.
Trường hợp nào dưới đây là ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?
A. Chiếc thùng được kéo trên mặt sàn nằm ngang.
B. Viên bi được búng chuyển động trên nền nhà.
C. Quả dừa rụng từ trên cây xuống đất.
D. Một vật được ném lên cao.
Khi buông viên phấn, viên phấn rơi là vì
A. Lực đẩy của tay.
B. Sức đẩy của không khí.
C. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó.
D. Một lí do khác.
Tại cùng một nơi, ba khối kim loại có cùng khối lượng là nhôm, đồng, sắt. Khối nào có trọng lượng là lớn nhất?
A. Khối nhôm.
B. Khối đồng.
C. Khối sắt.
D. Ba khối có cùng trọng lượng.
Một học sinh có khối lượng 30 kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu?
A. 300N.
B. 200N.
C. 500N.
D. 1000N.
Thả một chiếc thùng phi từ đỉnh một con dốc ta thấy thùng phi lăn được xuống chân dốc. Chuyển động của nó là nhờ tác dụng của
A. lực ma sát giữa thùng phi và mặt dốc.
B. sức đẩy của gió.
C. trọng lực.
D. phản lực của mặt dốc tác dụng lên thùng phi.
Trường hợp nào dưới đây, vật chuyển động dưới sự tác dụng của trọng lực?
A.
B.
C.
D.
Hãy điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
… là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên một vật, còn … là số đo lượng chất của vật đó.
A. Trọng lực, trọng lượng.
B. Trọng lượng, trọng lực.
C. Trọng lượng, khối lượng.
D. Trọng lực, khối lượng.
Trọng lượng của vật khối lượng 1 kg đặt ở vị trí nào là lớn nhất?
A. Trái Đất.
B. Mặt Trăng.
C. Hỏa tinh.
D. Trọng lượng của vật tại mọi vị trí đều như nhau.
Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Chọn câu sai. Quả dọi của người thợ hồ cùng lúc chịu tác dụng của hai lực: trọng lực và lực căng dây. Hai lực này có đặc điểm:
A. là hai lực cân bằng.
B. cùng chiều.
C. có cường độ bằng nhau.
D. cùng phương.
Khi xe đang chuyển động, muốn dừng xe lại, người ta dùng phanh để
A. tăng mức quán tính của xe làm xe dừng lại nhanh hơn.
B. tạo ra ma sát lăn giữa má phanh và vành bánh xe để cản trở chuyển động của xe.
C. tạo ra ma sát nghỉ giữa má phanh và vành bánh xe để cản trở chuyển động của xe.
D. tạo ra ma sát trượt giữa má phanh và vành bánh xe để cản trở chuyển động của xe.
Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì
A. trọng lực.
B. quán tính.
C. lực búng của tay.
D. lực ma sát.
Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào dưới đây?
A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi đang chuyển động.
D. Ma sát giữa má phanh với vành xe.
Nguyên nhân gây ra lực ma sát?
A. Do tốc độc chuyển động của vật.
B. Do bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
C. Do lực tác dụng lên vật.
D. Do diện tích tiếp xúc của vật.
Trong mỗi trường hợp vật chuyển động dưới đây, trường hơp nào xuất hiện lực ma sát?
A.
B.
C.
D. Cả ba đáp án trên.
Tại sao trên mặt lốp xe lại có các khía rãnh?
A. Tăng độ thẩm mĩ cho lốp xe.
B. Tăng ma sát giữa bánh xe với mặt đường.
C. Giảm trọng tải của xe.
D. Một lí do khác.
Lực ma sát trong trường hợp nào sau đây có tác dụng thúc đẩy chuyển động.
A. Một người ra sức đẩy, ô tô vẫn đứng yên.
B. Xe đạp đang xuống dốc.
C. Xe đang chuyển động thì hãm phanh.
D. Một người đi bộ trên đường.
Chọn câu sai.
A. Lực ma sát chỉ có tác dụng cản trở chuyển động.
B. Lực ma nghỉ là lực giữ cho vật đứng yên ngay cả khi chịu tác dụng của lực kéo hoặc đẩy.
C. Lực ma sát xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật.
D. Lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?
A. Con cá đang bơi dưới nước.
B. Người thợ lặn di chuyển dưới đáy biển.
C. Khinh khí cầu đang bay trên bầu trời.
D. Cả ba trường hợp trên.
Chọn câu đúng.
A. Lực cản của nước tác dụng lên các vật chuyển động trong nước.
B. Lực đàn hồi tác dụng lên các vật bị biến dạng.
C. Lực hấp dẫn chỉ tác dụng lên các vật ở Trái Đất.
D. Lực ma sát xuất hiện trên bề mặt của vật.
Vì sao khi chạy thi ở các cự li dài, những vận động viên có kinh nghiệm thường chạy sau các vận động viên khác ở phần lớn thời gian, khi gần đến đích mới vượt lên chạy nước rút để về đích?
A. Chạy sau các vận động viên khác sẽ giảm được lực cản không khí.
B. Giữ được tốc độ ổn định.
C. Dành được sức lực cho đoạn chạy nước rút.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Trường hợp nào dưới đây không có lực cản?
A. Con chim bay trên trời.
B. Cuốn sách đặt nằm yên trên mặt bàn.
C. Con cá bơi dưới nước.
D. Tàu ngầm lặn dưới biển.
Lực cản của nước gây nên?
A. Làm tăng tốc độ di chuyển.
B. Làm giảm tốc độ di chuyển.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trường hợp nào dưới đây, lực cản của nước là lớn nhất?
A. Tàu đánh cá trên biển.
B. Tàu ngầm di chuyển dưới đáy biển.
C. Cá chép bơi trong nước.
D. Chân đang lội nước.
Quả dừa rụng từ trên cây xuống chịu tác dụng của các lực nào?
A. Trọng lực.
B. Lực cản của không khí.
C. Trọng lực và lực cản của không khí.
D. Cả ba đáp án đều sai.
Chọn phát biểu đúng.
A. Độ lớn lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng lớn.
B. Độ lớn lực cản càng nhỏ khi diện tích mặt cản càng lớn.
C. Khi các vận động viên đua xe đạp muốn tăng tốc thì phải dựng thẳng người lên.
D. Các động vật sống dưới nước đều không cần có hình dạng khí động học.
Em hãy xác định vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng?
A. Giáo viên.
B. viên phấn.
C. Bảng.
D. Bàn tay giáo viên.
Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất?
A. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước.
B. Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào.
C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước.
D. lực làm xe máy chuyển động.
Nhận biết lực nào sau đây không phải là lực tiếp xúc?
A. Lực ma sát.
B. Trọng lực.
C. Lực cản không khí.
D. Lực đẩy của nước.
Lực đàn hồi có đặc điểm
A. không phụ thuộc vào độ biến dạng.
B. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm.
C. phụ thuộc vào môi trường bên ngoài.
D. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng.
Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?
A. P = 10 m.
B. P = m.
C. P = 0,1 m.
D. m = 10 P.
Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Xe đạp đi trên đường.
B. Đế giày lâu ngày đi bị mòn.
C. Lò xo bị nén.
D. Người công nhân đẩy thùng hàng mà nó không xê dịch chút nào.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
A. Người đang bơi trong nước chịu cả lực cản của không khí và của nước.
B. Người đi bộ trên mặt đất chịu lực cản của không khí.
C. Xe ô tô đang chạy chịu lực cản của không khí.
D. Máy bay đang bay chịu lực cản của không khí.
Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 20 cm. Khi treo một quả cân, độ dài của lò xo là 22 cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn là:
A. 4 cm.
B. 6 cm.
C. 24 cm.
D. 26 cm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.
B. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật được treo vào lò xo.
C. Có thời điểm độ dãn của lò xo tren thẳng đứng tăng, có thời điểm độ dãn của lò xo giảm tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó.
B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.
C. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.
D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó.
Hãy sắp xếp thứ tự đúng các bước dùng lực kế để đo lực?
(1) Chọn lực kế thích hợp
(2) Ước lượng độ lớn của lực
(3) Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo
(4) Điều chỉnh lực kế về số 0
(5) Đọc và ghi kết quả đo
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (2), (1), (3), (4), (5).
C. (2), (1), (4), (3), (5).
D. (2), (1), (3), (5), (4).
Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vật sẽ như thế nào?
A. Vẫn đứng yên.
B. Chuyển động nhanh dần.
C. Chuyển động chậm dần.
D. Chuyển động nhanh dần sau đó chậm dần.
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?
A. Hai thanh nam châm hút nhau.
B. Hai thanh nam châm đẩy nhau.
C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
D. Mẹ em ấn nút công tắc bật đèn.
Lò xo không bị biến dạng khi
A. dùng tay kéo dãn lò xo.
B. dùng tay ép chặt lò xo.
C. kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo.
D. dùng tay nâng lò xo lên.
Chọn phát biểu đúng?
A. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
B. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
C. Lực ma sát vừa có lợi vừa có hại.
D. Lực ma sát là lực không tiếp xúc.
Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?
A. 96 cm.
B. 100 cm.
C. 0,1 cm.
D. 0,96 cm.
Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào?
A. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất.
B. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí.
C. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước.
D. Chỉ chịu lực cản của không khí.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Khi lực sĩ bắt đầu ném một quả tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một ………
A. lực nâng.
B. lực kéo.
C. lực uốn.
D. lực đẩy.
Quả bóng đang bay tới cầu gôn thì bị thủ môn bắt được. Lực của người thủ môn đã làm quả bóng bị … .
A. biến dạng.
B. thay đổi chuyển động.
C. biến dạng và thay đổi chuyển động.
D. dừng lại.
Dụng cụ dùng để đo độ lớn của lực là?
A. Lực kế.
B. Tốc kế.
C. Nhiệt kế.
D. Cân.
Quả táo bị rơi xuống đất do chịu tác dụng của lực có đặc điểm
A. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
B. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
C. phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
D. phương nằm ngang, chiều từ trên xuống dưới.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài là 24 cm thì lò xo đã bị biến dạng là bao nhiêu?
A. 2 cm.
B. 3 cm.
C. 4 cm.
D. 1 cm.
Lực nào trong các lực dưới đây không phải là lực đàn hồi?
A. Lực mà lò xo bút bi tác dụng vào ngòi bút.
B. Lực của quả bóng tác dụng vào tường khi quả bóng va chạm với tường.
C. Lực của giảm xóc xe máy tác dụng vào khung xe máy.
D. Lực nâng tác dụng vào cánh máy bay khi máy bay chuyển động.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại?
A. Em bé đang cầm chai nước trên tay.
B. Ốc vít bắt chặt vào với nhau.
C. Con người đi lại được trên mặt đất.
D. Lốp xe ôtô bị mòn sau một thời gian dài sử dụng.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước?
A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.
B. Bạn Lan đang tập bơi.
C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường.
D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?
A. Chiếc thuyền đang chuyển động.
B. Con cá đang bơi.
C. Bạn Mai đang đi bộ trên bãi biển.
D. Mẹ em đang rửa rau.
Trọng lực có:
A. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
C. phương ngang, chiều từ trái sang phải.
D. phương ngang, chiều từ phải sang trái.
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực không tiếp xúc?
A. Em bé đẩy cho chiếc xe đồ chơi rơi xuống đất.
B. Gió thổi làm thuyền chuyển động.
C. Cầu thủ đá quả bóng bay vào gôn.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực chỉ có tác dụng làm vật biến đổi chuyển động.
B. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
C. Lực được phân thành: lực không tiếp xúc và lực tiếp xúc.
D. Lực có thể vừa làm cho vật biến dạng vừa làm cho vật biến đổi chuyển động.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Khi chiếc lò xo bị tay ta tác dụng và có chiều dài ngắn hơn so với chiều dài ban đầu của nó, thì khi đó lò xo chịu tác dụng của ………
A. lực nâng.
B. lực kéo.
C. lực nén.
D. lực đẩy.
Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
A. Lực là nguyên nhân làm thay đổi chuyển động của vật.
B. Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động của vật.
C. Lực chỉ có thể làm vật thay đổi chuyển động.
D. Cả A và B đúng.
Việc làm nào dưới đây không cần dùng tới lực?
A. Cầm bút viết bài.
B. Chơi nhảy dây.
C. Bế em bé.
D. Đọc một trang sách.
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Lực của lực sĩ cử tạ tác dụng lên quả tạ, đưa quả tạ lên cao là một … .
A. lực kéo.
B. lực nâng.
C. lực đẩy.
D. lực nén.
Phát biểu nào sau đây, mô tả đúng đặc điểm của lực trong hình vẽ (1 đoạn ứng với 1 N)?
A. Điểm đặt tại mép vật, phương hợp với phương nằm ngang một góc 600, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 3 N.
B. Điểm đặt tại mép vật, phương hợp với phương thẳng đứng một góc 600, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 3 N.
C. Điểm đặt tại mép vật, phương hợp với phương thẳng đứng một góc 600, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 3 N.
D. Điểm đặt tại mép vật, phương hợp với phương nằm ngang một góc 600, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 3 N.
Sắp xếp các độ lớn của lực trong các trường hợp sau đây theo thứ tự tăng dần?
1: Lực của ngón tay tác dụng vào nút bấm bút bi
2: Lực của tay người bắn cung tác dụng lên dây cung
3: Lực của tay tác dụng để đẩy nôi em bé
4: Lực của tay lực sĩ tác dụng lên quả tạ
A.
B.
C.
D.
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào lực có phương nằm ngang chiều từ trái sang phải?
A. Hạt mưa rơi
B. Hai đội thi kéo co, đội bên phải tác dụng lực vào dây rất mạnh.
C. Mẹ em mở cánh cửa sổ.
D. Quả bóng bay đang bay lên bầu trời.
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây?
A. Lò xo luôn lấy lại được hình dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực.
B. Khi lò xo bị kéo dãn thì chiều dài lúc sau ngắn hơn chiều dài ban đầu.
C. Lực đàn hồi của lò xo có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.
D. Độ biến dạng của lò xo là độ dãn của lò xo.
Lò xo thường được làm bằng những chất nào?
A. Thép.
B. Chì.
C. Nhôm.
D. Cả 3 loại trên.
Vật nào dưới đây có tính chất đàn hồi?
A. Quyển sách.
B. Sợi dây cao su.
C. Hòn bi.
D. Cái bàn.
Phát biểu nào sau đây không đúng về lực đàn hồi?
A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng.
B. Lực đàn hồi ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.
C. Lực đàn hồi luôn là lực kéo.
D. Lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng.
Giả sử một chiếc lò xo có chiều dài ban đầu là , khi chịu tác dụng của một lực, chiều dài lò xo là
. Độ biến dạng của lò xo khi đó là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu nào sau đây là đúng?
A. Lực căng của dây chính là lực đàn hổi.
B. Lực đàn hồi có thể là lực kéo hoặc lực nén.
C. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng đàn hồi.
D. Cả 3 phương án trên.
Treo hai lò xo giống hệt nhau theo phương thẳng đứng gắn vật m1và m2(m2>m1) lần lượt vào mỗi lò xo thì
A. lò xo treo vật m1dãn nhiều hơn lò xo treo vật m2.
B. lò xo treo vật m2dãn nhiều hơn lò xo treo vật m1.
C. lò xo treo vật m1dãn bằng lò xo treo vật m2.
D. lò xo treo vật m2dãn ít hơn lò xo treo vật m1.
Đơn vị của độ biến dạng của lò xo là?
A. đơn vị đo của thể tích.
B. đơn vị đo của độ dài.
C. đơn vị đo của khối lượng.
D. đơn vị đo của lực.
Một quyển sách nằm yên trên mặt bàn, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào quyển sách có độ lớn
A. lớn hơn trọng lượng của quyển sách.
B. nhỏ hơn trọng lượng của quyển sách.
C. bằng trọng lượng của quyển sách.
D. bằng 0.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.
B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
C. Đơn vị của trọng lượng là niuton (N).
D. Cả 3 phương án trên.
Phát biểu nào sau đây là phát biểu không đúng về đặc điểm của lực hấp dẫn?
A. Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xảy ra do trọng lực tác dụng lên vật?
A. Người công nhân đang đẩy thùng hàng.
B. Cành cây đung đưa trước gió.
C. Quả dừa rơi từ trên cây xuống.
D. Em bé đang đi xe đạp.
Lực nào sau đây không phải là trọng lực?
A. Lực tác dụng lên người để chúng ta có thể đi lại được.
B. Lực tác dụng lên vật đang rơi.
C. Lực của mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn.
D. Lực kéo người xuống khi ta muốn nhảy lên cao.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có ích?
A. Bảng trơn không viết được phấn lên bảng.
B. Xe đạp đi nhiều nên xích, líp bị mòn.
C. Người thợ trượt thùng hàng trên mặt sàn rất vất vả.
D. Giày dép sau thời gian sử dụng đế bị mòn.
Khi nào thì xuất hiện lực ma sát nghỉ?
A. khi một vật đứng yên trên bề mặt một vật khác.
B. khi một vật chịu tác dụng của một lực nhưng vẫn đứng yên trên bề mặt của vật khác.
C. khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
D. khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực ma sát?
A. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác.
B. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
C. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt.
D. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
Cách nào sau đây làm tăng được ma sát khi xe ô tô bị sa lầy?
A. Tăng ga.
B. Xuống xe đẩy đuôi ôtô.
C. Lấy các viên đá sỏi, gạch chẹn vào bánh xe.
D. Cả A và B đều được.
Bạn Lan muốn đưa một vật nặng lên cao, bạn nghĩ ra 2 cách:
Cách 1: lăn vật trên mặt phẳng nghiêng
Cách 2: kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng.
Trong 2 cách trên cách nào lực ma sát lớn hơn làm bạn Lan tốn nhiều sức để đưa vật lên hơn?
A. Lăn vật
B. Kéo vật
C. Cả 2 cách như nhau
D. Không so sánh được
Chọn đáp án đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng.
B. ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh .
C. quả bóng bàn đặt trên mặt nằm ngang nhẵn bóng.
D. xe đạp đang xuống dốc.
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?
A. Bạn Lan chạy nhanh sẽ chịu lực cản ít hơn bạn Hoa chạy chậm.
B. Đi xe máy chạy nhanh chịu lực cản ít hơn đi xe đạp chạy chậm.
C. Lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
D. Cả A và B đúng
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí lớn nhất?
A. Thả tờ giấy phẳng xuống đất từ độ cao 2m.
B. Thả tờ giấy vo tròn xuống đất từ độ cao 2m.
C. Gập tờ giấy thành hình cái thuyền rồi thả xuống đất từ độ cao 2m.
D. Gập tờ giấy thành hình cái máy bay rồi thả xuống đất từ độ cao 2m.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí nhỏ nhất?
A. Người đạp xe giữ lưng thẳng khi đi.
B. Người đạp xe khum lưng khi đi.
C. Người đạp xe cúi gập người xuống khi đi.
D. Người đạp xe nghiêng người sang phải khi đi.
Tại sao đi lại trên mặt đất dễ dàng hơn khi đi lại dưới nước?
A. Vì khi đi dưới nước chịu cả lực cản của nước và không khí.
B. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
C. Vì khi ở dưới nước ta bị Trái Đất hút nhiều hơn.
D. Vì không khí chuyển động còn nước thì đứng yên.
Chọn phát biểu đúng?
A. Độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng lớn.
B. Độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng nhỏ.
C. Vật đi càng nhanh thì lực cản của không khí càng nhỏ.
D. Tờ giấy để phẳng rơi nhanh hơn hòn đá.
Chọn phát biểu sai?
A. Các chất lỏng khác nhau tác dụng lực cản khác nhau lên cùng một vật.
B. Lực cản của nước muối lớn hơn lực cản của nước lọc.
C. Các chất lỏng khác nhau tác dụng lực cản như nhau lên cùng một vật.
D. Lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
Một em bé thả một quả bóng cao su xuống sàn nhà. Khi quả bóng chạm sàn nhà thì lực của sàn nhà tác dụng lên quả bóng
A. chỉ làm cho quả bóng biến đổi chuyển động.
B. chỉ làm cho quả bóng biến dạng.
C. vừa làm cho quả bóng biến dạng, vừa làm cho quả bóng biến đổi chuyển động.
D. không làm cho quả bóng biến dạng cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Có hai thanh nam châm giống hệt nhau được lần lượt sắp xếp như hình. Trong những trường hợp nào có lực đẩy?
A. a), b).
B. a), c).
C. c), d).
D. b), d).
Có hai thanh nam châm giống hệt nhau được lần lượt sắp xếp như hình. Trong những trường hợp nào có lực hút?
A. a), b).
B. a), c).
C. c), d).
D. b), d).
Những lực xuất hiện trong hình ảnh sau đây, lực nào là lực tiếp xúc?
A.
B.
C.
D.
Những lực xuất hiện trong hình ảnh sau đây, lực nào là lực không tiếp xúc?
A.
B.
C.
D.
Phát biểu nào sau đây diễn tả đúng phương, chiều và độ lớn của lực ở hình vẽ bên dưới.
A. Phương hợp với phương thẳng đứng một góc 450, chiều từ trên xuống dưới.
B. Phương hợp với phương nằm ngang một góc 450, chiều từ trái sang phải.
C. Phương hợp với phương thẳng đứng một góc 450, chiều từ trái sang phải.
D. Phương hợp với phương thẳng đứng một góc 450, chiều từ dưới lên trên.
Biến dạng của vật nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
A. Lò xo trong chiếc bút bi bị nén lại.
B. Dây cao su được kéo căng ra.
C. Quả bóng cao su đập vào tường.
D. Cả ba đáp án trên
Lực nào sau đây không thể là trọng lực?
A. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo.
B. Lực tác dụng lên cánh diều bị đứt dây làm cánh diều hạ thấp dần.
C. Lực mặt bàn tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.
D. Lực tác dụng lên vật đang rơi.
Trọng lượng của một người có khối lượng 65kg là
A. 6,5 N.
B. 650 N.
C. 65 N.
D. 6500 N.
Phát biểu nào sau đây mô tả đúng các yếu tố của lực ở hình vẽ dưới đây.
A. Phương nằm ngang; chiều từ trái sang phải; độ lớn 20N.
B. Phương nằm ngang; chiều từ phải sang trái; độ lớn 20N.
C. Phương thẳng đứng; chiều từ trên xuống dưới; độ lớn 20N.
D. Phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên trên; độ lớn 20N.
Chọn phát biểu đúng về lực ma sát.
A. Trong mọi trường hợp lực ma sát luôn có lợi.
B. Trong mọi trường hợp lực ma sát luôn có hại.
C. Lực ma sát luôn cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
D. Khi một vật chuyển động thẳng với tốc độ không đổi, lực ma sát cân bằng với lực kéo vật.
Tìm các từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống đã được đánh số trong các câu dưới đây cho đúng nghĩa.
Khi xe máy đi qua đoạn đường mấp mô, lò xo giảm xóc bị …(1)…. Làm xuất hiện lực đàn hồi ở lò xo, gây nên những dao động …(2)… của người và xe.
A. (1) biến dạng; (2) lên, xuống.
B. (1) dãn ra; (2) lên, xuống.
C. (1) nén; (2) lên, xuống.
D. (1) thay đổi; (2) theo phương ngang.
Tìm các từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống đã được đánh số trong các câu dưới đây cho đúng nghĩa.
Vận động viên môn nhảy cầu đứng ở đầu cầu bật, do ….(1)…. tác dụng, đầu cầu bị cong xuống. Khi rời cầu, cũng do tác dụng của …(2)…, vận động viên lao vào trong nước của bể bơi còn cầu bật lên do tác dụng của …. (3)…
A. (1) trọng lực, (2) trọng lượng, (3) lực đàn hồi.
B. (1) trọng lượng, (2) trọng lực, (3) lực đàn hồi.
C. (1) lực đàn hồi, (2) trọng lượng, (3) trọng lực.
D. (1) trọng lực, (2) trọng lực, (3) lực đàn hồi.
Một lò xo xoắn dài 26 cm khi treo vật nặng 0,5N. Treo thêm một vật 1N vào lò xo thì độ dài của nó là 28 cm. Độ dài tự nhiên của lò xo là
A. 23 cm.
B. 25 cm.
C. 24 cm.
D. 26 cm.
Một vật đang đứng yên thì chịu tác dụng của hai lực F1,F2(hình dưới). Trong trường hợp nào vật vẫn tiếp tục đứng yên?
A.
B.
C.
D.
Chọn câu đúng khi nói về lực ma sát.
A. Lúc bánh xe lăn trên mặt đường thì khi đó xuất hiện lực ma sát lăn.
B. Lúc xe bắt đầu khởi hành, cần tác dụng lực kéo lớn hơn lực ma sát để xe chuyển động.
C. Khi kéo hoặc đẩy vật mà vật chưa trượt thì lực ma sát là lực ma sát nghỉ, khi vật trượt thì lực ma sát là lực ma sát trượt.
D. Cả A, B, C.
Một con ngựa kéo một cái xe có khối lượng 900kg chuyển động với tốc độ không đổi trên mặt đường nằm ngang. Tính lực kéo của ngựa? Biết lực ma sát chỉ bằng 0,2 lần trọng lượng của xe.
A. 1800 N.
B. 45000 N.
C. 180 N.
D. 4500 N.
Trong những trường hợp dưới dây, trường hợp nào đã làm biến đổi chuyển động của vật?
A. Một máy bay đang bay ở chế độ ổn định.
B. Chiếc xe nôi đang đứng yên, người mẹ đẩy xe làm xe bắt đầu chuyển động.
C. Một mô tô đua đi vào đoạn đường vòng với tốc độ không đổi.
D. Cả A và C.
Một người đi xe đạp đang xuống dốc và phanh để cho xe chạy chậm dần. Lực làm cho tốc độ của xe chạy chậm dần là
A. lực đàn hồi.
B. lực cản của không khí.
C. lực hấp dẫn.
D. lực ma sát.
Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung phù hợp ở cột bên phải.
1. Lực ma sát | a) sinh ra khi một vật lăn trên mặt một vật khác. |
2. Ba loại lực ma sát | b) là ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. |
3. Lực ma sát trượt | c) có thể có hại hoặc có ích |
4. Lực ma sát lăn | d) sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác. |
5. Lực ma sát nghỉ | e) giữ cho vật không bị trượt. |
A. 1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a; 5 – e.
B. 1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – e; 5 – a.
C. 1 – a; 2 – c; 3 – e; 4 – d; 5 – b.
D. 1 – d; 2 – b; 3 – a; 4 – e; 5 – b.
Tìm từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống đã được đánh số trong các câu dưới đây.
Một chiếc ghế đệm có tính chất … (1) … Nên khi có người ngồi trên nó, mặt ghế bị … (2)… Nó đã bị biến dạng, khi không có ai ngồi mặt ghế lại về hình dạng ban đầu. Biến dạng đó gọi là …(3)….
A. (1) đàn hồi; (2) lồi lên; (3) biến dạng.
B. (1) đàn hồi; (2) lồi lên; (3) biến dạng đàn hồi.
C. (1) đàn hồi; (2) lõm xuống; (3) biến dạng đàn hồi.
D. (1) đàn hồi; (2) lõm xuống; (3) biến dạng.
Một lò xo có độ dài ban đầu là 12 cm. Khi treo một vật có trọng lượng 10N, độ dài của nó là 20 cm. Nếu độ dài của lò xo là 28 cm thì trọng lượng của vật là bao nhiêu?
A. 20 N.
B. 200 N.
C. 0,2 N.
D. 2000 N.
Tình huống nào dưới đây không có sự xuất hiện của lực tác dụng?
A. Một quả bóng lăn nhanh dần trên một mặt dốc.
B. Tung quả cầu lên theo phương thẳng đứng.
C. Lá cây rụng khỏi cành và rơi xuống.
D. Cả 3 trường hợp trên đều xuất hiện lực tác dụng.
Tình huống nào dưới đây có sự xuất hiện của lực tác dụng?
A. Đặt một vật nặng lên đệm mút, đệm mút bị lún xuống.
B. Treo vật nặng vào dây phơi, dây phơi bị võng xuống.
C. Viên bi lăn trên mặt bàn phẳng rồi dừng lại.
D. Cả 3 trường hợp trên.
Lực nào sau đây là lực tiếp xúc?
A. Hòn đá rơi từ đỉnh một tòa nhà cao tầng.
B. Người công nhân đẩy chiếc xe cút kít.
C. Nam châm hút các mẩu sắt vụn.
D. Vận động viên nhảy cầu đang lao xuống bể bơi.
Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?
A. Quả táo rụng rời khỏi cành cây.
B. Xe đạp đi chậm lại khi bóp phanh.
C. Dây thép cong đi khi bị uốn.
D. Lò xo bị dãn ra khi kéo căng.
So sánh một quả nặng bằng sắt có khối lượng 0,2kg và một quyển sách cũng có khối lượng bằng 0,2 kg thì
A. quả nặng có trọng lượng lớn hơn.
B. quyển sách có khối lượng lớn hơn.
C. quả nặng và quyển sách có trọng lượng bằng nhau.
D. quả nặng và quyển sách có thể tích bằng nhau.