117 CÂU HỎI
Phôi bắt đầu có hình dáng người rõ rệt vào tuần thứ mấy của thai kỳ:
A. A. Tuần thứ 6.
B. B. Tuần thứ 8.
C. C. Tuần thứ 7.
D. D. Tuần thứ 9.
A. Đáp án
B. Chọn đáp án D
Trong ICSI có đặc điểm:
A. Xin trứng từ người hiến trứng.
B. Không có tinh trùng trong tinh dịch, khả năng di chuyển của tinh trùng bị suy giảm, tinh trùng có hình dạng bất thường.
C. Liệu trình ART cho bệnh nhân bắt đầu điều trị hiếm muôn-vô sinh để tăng khả năng thụ thai.
D. Sau khi sàng lọc thì chuẩn độ tinh trùng với nồng độ 3. 10^ 6 tinh trùng/ ml.
Sự biệt hoá của ngoại bì, TRỪ MỘT:
A. Tế bào mào thần kinh.
B. Cơ cạnh sống.
C. Da.
D. Hệ thần kinh.
Quá trình hoạt hóa noãn (Oocyte activation):
A. Sự thay đổi pH trong tế bào chất do DAG làm phóng thích canxi.
B. DAG được tách thành hai phân tử IP3 và PIP2 khi có sự tác động của enzyme PLC
C. Sự phóng thích ion Canxi là yếu tố chính làm thay đổi và khởi động các quá trình trong hoạt hóa trứng.
D. PLC zetta sẽ tác động lên IP3 làm phóng thích canxi.
Dị dạng phá hủy có đặc điểm sau:
A. Những biến đổi cấu trúc cơ quan đã tạo hình, nhưng sau đó bị mất một phần hay toàn bộ.
B. Những biến đổi có sự phá hủy cơ quan về hình thái.
C. Những biến đổi cấu trúc cơ quan.
D. Những biến đổi chức năng cơ quan.
Sự khép mình:
A. Tạo cuống phôi gồm đuôi phôi và túi noãn hoàng.
B. Tạo ống và khoang cơ thể.
C. Khoang ối không tham gia vào quá trình này.
D. Bắt đầu từ lúc hình thành phôi 2 lá.
Sinh đôi khác noãn (sinh đôi dị hợp) có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Là kết quả sự thụ tinh của 2 noãn và 2 tinh trùng riêng biệt để trở thành 2 phôi.
B. Là kết quả sự thụ tinh của 1 noãn và 2 tinh trùng riêng biệt để trở thành 2 phôi.
C. 2 bánh nhau riêng, hệ tuần hoàn riêng.
D. 50% cấu trúc gen của cặp song sinh khác noãn sẽ khác nhau hoàn toàn.
Dị dạng kiểu hội chứng có đặc điểm sau:
A. Khó chẩn đoán.
B. Thường chết thai
C. Các dị dạng bất thường xuất hiện phối hợp.
D. Khó dự đoán được tỷ lệ xuất hiện
Phôi là thời gian được tính trong quá trình từ lúc thụ tinh như sau:
A. Từ 2 đến 9 tuần tuổi.
B. Từ 2 đến 7 tuần tuổi.
C. Từ 2 đến 8 tuần tuổi.
D. Từ 2 đến 6 tuần tuổi13.
Thuốc nhóm X (chống chỉ định dùng trong thai kì) như, TRỪ MỘT:
A. Rượu: gây hội chứng nghiện rượu ở trẻ sơ sinh, chậm phát triển tâm thần, não nước.
B. Phenytonin: 30% dị tật não, chậm phát triển tâm thần.
C. Thalidomide: thuốc chống gây nôn.
D. Aminopterin: gây tầm vóc nhỏ, bất thường hộp sọ.
Giai đoạn ít gây dị tật thai khi tiếp xúc các yếu tố gây dị tật thai, TRỪ MỘT:
A. Từ 36 tuần đến lúc sinh.
B. Từ tuần thứ 3 đến tuần 8.
C. Rụng trứng.
D. Thụ tinh đến giai đoạn làm tổ. Đáp án
Dị dạng kiểu biến dạng có đặc điểm sau:
A. Sự biến dạng do cơ chế lực ép lên phần mềm khi sanh khó.
B. Những biến dạng dị dạng không thể phục hồi sau sinh khi cơ thể trưởng thành.
C. Sự biến dạng do cơ chế lực ép lên phần mềm của bào thai trong khoảng thời gian dài mang thai.
D. Sự biến dạng do cấu trúc gen thay đổi.
Sự phân chia tế bào của phôi (sau khi thụ tinh), TRỪ MỘT:
A. Ngày 2: 2-4 tế bào.
B. Ngày 4: phôi nang.
C. Ngày 3: 8 tế bào.
D. Ngày 1: noãn thụ tinh – 1 tế bào.
Đa thai khác noãn có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Tạo ra nhiều phôi và cùng phát triển trong tử cung mẹ.
B. Mỗi noãn được thụ tinh bởi 1 tinh trùng khác nhau.
C. Nhiều hơn hoặc hai tinh trùng xâm nhập vào 1 noãn tạo ra hai hoặc nhiều phôi và cùng phát triển trong tử cung mẹ.
D. Có nhiều hơn 1 noãn phóng thích được thụ tinh.
Khiếm khuyết bẩm sinh có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Mô tả nhũng rối loạn về cấu trúc, hành vi, chức năng chuyển hóa hiện diện lúc sanh.
B. Đồng nghĩa: dị dạng bẩm sinh.
C. 40-60 % người dị tật bẩm sinh sẽ tìm được nguyên nhân.
D. Yếu tố di truyền chiếm khoảng 15%.
Đa thai khi có trên 2 thai có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Đa thai (>2 thai) khác trứng thường xảy ra trong chu kỳ điều trị vô sinh B. Cơ chế trường hợp tam thai trở lên tương tự song thai
C. Khi có nhiều hơn hai tinh trùng xâm nhập vào 1 noãn.
D. Đa thai được xếp vào nhóm thai kỳ có nguy cơ cao, tỷ lệ tử vong (14-20 %)
Giai đoạn thai:
A. Từ rụng trứng đến 12 tuần.
B. Từ kinh cuối đến 4 tuần.
C. Từ 8 đến 38 tuần.
D. Từ lúc thụ tinh đến 8 tuần.
Một người phụ nữ 18 tuổi đến khám bệnh tai Bệnh viện Từ Dũ TP.HCM vào ngày 25/05/2021 và có vẻ rất lo lắng. Cô ta cho biết có quan hệ tình dục mà không sử dụng bất kỳ các biện pháp phòng tránh thai nào vào ngày 04/05/2021. Cô ta lo lắng vì sợ có thai ngoài ý muốn. Bác sĩ phải làm gì cho cô ta:
A. Cho một liều thuốc an thần và khuyên cô ta chờ đợi có mất chu kỳ kinh sắp tới hay không.
B. Cho siêu âm bụng kiểm tra phát hiện túi thai.
C. Đo nồng độ progesteron trong máu
D. Chưa có câu trả lời thích hợp.
Một trong những điểm khác biệt của sinh đôi cùng và khác noãn, TRỪ MỘT:
A. Cả hai trường hợp điều có chung túi ối.
B. Sinh đôi cùng noãn: cùng chung một nhau thai.
C. Sinh đôi khác noãn: không cùng chung một nhau thai.
D. Trẻ sinh ra có thể cùng giới hoặc khác giới tính.
Hậu quả của bất thường tế bào mào thần kinh, TRỪ MỘT:
A. Dị tật bẩm sinh tim.
B. Bất thường chi trên.
C. Bạch tạng.
D. Bất thường tai.
Kiểu dị dạng kết hợp có đặc điểm sau:
A. Xuất hiện hai hay nhiều dị dạng rất ngẫu nhiên kết hợp.
B. Những bất thường riêng lẻ khó chẩn đoán.
C. Nguyên nhân rất dễ xác định.
D. Xuất hiện hai hay nhiều dị dạng kết hợp có hệ thống.
Phóng xạ gây dị dạng có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Không di truyền cho thế hệ sau.
B. Làm chết các tế bào đang phát triển, gây dị tật bẩm sinh hoặc trực tiếp gây tác hại trên sự phát triển của phôi
C. Dị dạng phụ thuộc vào liều và giai đoạn phát triển của thai nhi
D. Liều cao cấp tính ( > 250 rads) : gây chậm phát triển tâm thần
Chẩn đoán trước sinh có thể sử dụng các phương pháp sau, TRỪ MỘT:
A. Siêu âm thai.
B. Sinh thiết gai nhau
C. Sinh thiết mô thai.
D. Tìm DNA của con từ máu ngoai vi của mẹ.
Trong tuần thứ 2 của quá trình phát triển cá thể, có các hiện tượng chủ yếu xảy ra là:
A. Sự làm tổ và sự tạo phôi 3 lá.
B. Tim thai bắt đầu hoạt động.
C. Sự làm tổ và sự tạo phôi 2 lá.
D. Sự tạo phôi 3 lá và sự tạo phôi 3 lá.
Hoạt hóa quá trình trao đổi chất trong trứng ảnh hưỡng đến IVC- Nuôi cấy phôi, TRỪ MỘT:
A. Sự tiêu thụ oxygen.
B. Sự kích hoạt enzyme NAD+ kinase sẽ biến đổi NAD+ thành NADP+ , có vai trò quan trọng trong việc cấu trúc các màng tế bào mới trong quá trình phân cắt phôi.
C. Chất lượng trứng không đảm bảo cho thụ tinh, trứng không thụ tinh.
D. Sự giải phóng ion calcium
Trong IVF có đặc điểm sau:
C. A.Tinh trùng được lấy trực tiếp từ người bố và cho gặp trứng trong đĩa môi trường.
B.Trứng và tinh trùng gặp nhau, kết hợp với nhau một cách tự nhiên để tạo thành phôi.
C. Sử dụng kỹ thuật ở phòng thí nghiệm cho trứng và tinh trùng kết hợp thành công bên ngoài cơ thể, sau đó chuyển phôi vào tử cung giúp mang thai.
D. Kỹ thuật đặc biệt giúp tinh trùng và trứng kết hợp với nhau trong môi trường phòng thí nghiệm.
Cơ chế ngăn cản sự xâm nhập đa tinh trùng vào bào tương noãn, TRỪ MỘT:
A. Khi có hoạt hóa noãn.
B. Khi có nhiều tinh trùng vào bào tương noãn.
C. Phản ứng vỏ và nhiều phản ứng khác để ngăn cản sự xâm nhập đa tinh trùng.
D. Thay đổi cấu trúc màng ZP của noãn.
Giai đoạn đề kháng các yếu tố gây dị dạng (tuần đầu tiên của quá trình mang thai) có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Cũng có thể chẩn đoán được các bất thường về gen trong sử dụng các kỹ thuật Lab. B. Sẽ chết hoặc sống sót mà không bị ảnh hưởng.
C. Nếu bị ảnh hưởng, sẽ ảnh hưởng đến chức năng hệ thống cơ quan.
D. Sản phẩm thụ thai có hiện tượng đáp ứng “ tất cả hoặc không”.
Hội chứng nàng tiên cá (Sirenomelia), TRỪ MỘT:
A. Bất thường trong quá trình hình thành phôi 3 lá.
B. Dính 2 chi dưới.
C. Có thể phát hiện trước sinh trong quá trình siêu âm.
D. Rất hay gặp ở trẻ sơ sinh.
Sự hình thành dây sống:
A. Tạo thành tuỷ sống vào tuần thứ 4.
B. Kết hợp với nội bì.
C. Do đường nguyên thuỷ thoái hoá.
D. Có nguồn gốc từ nội trung bì ngoài phôi.
Các dị tật sau do sự phát triển bất thường của ruột sau, TRỪ MỘT:
A. Không có lõm hậu môn.
B. Tịt trực tràng.
C. Rò trực tràng.
D. Không thủng hậu môn.
Sự phát triển của ruột giữa có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Ngành trên phát triển tạo các quai ruột non xếp nếp.
B. Quai ruột giữa quay một góc 270 độ để sắp xếp khung đại tràng bên ngoài, ruột non bên trong.
C. Sự xoay của ruột giữa tạo ra vách niệu trực tràng và phân chia ổ nhớp.
D. Ở tuần thứ 10, quai ruột có hiện tượng thoát vị rốn sinh lý.
Sự tồn tại của cấu trúc này sẽ có thể dẫn đến tật nang ống niệu rốn,dò ống niệu rốn, xoang ống niệu rốn ?
A. Ghi chú 2.
B. Ghi chú 3.
C. Ghi chú 4
D. Ghi chú 1.
Khiếm khuyết bẩm sinh có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Yếu tố di truyền chiếm khoảng 15%.
B. Mô tả những rối loạn về cấu trúc, hành vi, chức năng chuyển hóa hiện diện lúc sanh.
C. Đồng nghĩa: dị dạng bẩm sinh.
D. 40-60 % người dị tật bẩm sinh sẽ tìm được nguyên nhân.
Quan sát dưới hình ảnh siêu âm thai nhi, chúng ta có thể phân biệt các thành phần chi từ giai đoạn:
A. Tuần 9.
B. Tuần 8.
C. Tuần 6.
D. Tuần 7.
Phóng xạ gây dị dạng có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Liều cao cấp tính ( > 250 rads): Gây chậm phát triển tâm thần.
B. Không di truyền cho thế hệ sau.
C. Dị dạng phụ thuộc vào liều và giai đoạn phát triển của thai nhi.
D. Làm chết các tế bào đang phát triển, gây dị tật bẩm sinh hoặc trực tiếp gây tác hại trên sự phát triển của phôi.
Đặc điểm của tuần hoàn trước sinh:
A. Máu đi từ nhĩ phải sang nhĩ trái qua ống tĩnh mạch.
B. Tĩnh mạch rốn đổ máu vào tĩnh mạch chủ dưới.
C. Ống động mạch giúp máu đi từ động mạch phổi sang động mạch chủ.
D. Máu trong động mạch rốn có độ bão hoà oxy cao.
Hình ảnh sau nguyên nhân có thể do:
A. Màng hậu môn không thủng.
B. Dò trực tràng âm đạo.
C. Không có lõm hậu môn.
D. Bất sản ống hậu môn.
Siêu âm thai lúc 30 tuần thấy dạ dày của thai nhi nằm cạnh tim, nguyên nhân có thể là:
A. Dạ dày quá nhỏ.
B. Lồng ngực rộng.
C. Thực quản quá ngắn.
D. Lổ thực quản của cơ hoành quá to.
Ổ nhớp sẽ bị phân chia thành ống hậu môn- trực tràng và xoang niệu dục là nhờ vào cấu trúc:
A. Ghi chú 2.
B. Ghi chú 3.
C. Ghi chú 1.
D. Ghi chú 4.
Gờ ngoại bì đỉnh có đăc điểm:
A. Là cấu trúc tiêu biến hết trong giai đoạn hình thành chi vĩnh viễn.
B. Quan sát rõ hình thái khi xem qua kính hiển vi điện tử xuyên.
C. Là phần bên của nụ chi dày lên và hình thành.
D. Không có chức năng trong quá trình hình thành chi trong giai đoạn thai.
Bất thường vách niệu trực tràng âm đạo:
A. Ống trung thận không cắm vào phần cổ bàng quang.
B. Do hoà bất thường của nếp niệu dục.
C. Trực tràng và âm đạo đổ vào chung 1 đường.
D. Do 2 ống cận trung thận không hoà vào nhau.
Túi mang số 3 sẽ hình thành cấu trúc:
A. Tuyến cận giáp trên.
B. Tuyến giáp
C. Tuyến ức.
D. Nang cận giáp và tế bào C của tuyến giáp.
Các biến chứng có thể gặp trong bệnh lý thận đa nang bẩm sinh:
A. Tăng huyết áp.
B. Tiểu máu.
C. Nhiễm trùng tiểu tái đi tái lại.
D. Tất cả các lựa chọn trên.
Tế bào biểu mô thần kinh biệt hóa thành các tế bào sau, TRỪ MỘT:
A. Nguyên bào đệm.
B. Tế bào biểu mô nội tủy
C. Nguyên bào thần kinh đa cực.
D. Nguyên bào thần kinh lưỡng cực.
Màng nhĩ hình thành từ cung mang số:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Dị tật sứt môi như hình sau là do:
A. Nụ hàm trên kém phát triển.
B. Vòm khẩu cái kém phát triển.
C. Nụ mũi giữa kém phát triển.
D. Phần trong của nụ mũi bên kém phát triển.
Sự tạo chi có đặc điểm sau:
A. Mầm chi xuất hiện ở thành bên mặt lưng của phôi.
B. Gờ ngoại bì đỉnh xuất hiện đầu tiên.
C. Túi nhô xuất hiện trước tiên.
D. Mầm chi trên và chi dưới xuất hiện cùng lúc.
Nụ tụy bụng và nụ tụy lưng sẽ mọc ra từ:
A. Ruột trước.
B. Mạc treo lưng.
C. Ruột sau.
D. Ruột giữa.
Biệt hoá thành môi nhỏ ở nữ:
A. Ghi chú B.
B. Ghi chú C.
C. Ghi chú D.
D. Ghi chú A.
Phôi là thời gian được tính trong quá trình từ lúc thụ tinh như sau:
A. Từ 1 đến 8 tuần tuổi.
B. Từ 1 đến 3 tuần tuổi.
C. Từ 2 đến 8 tuần tuổi.
D. Từ 1 đến 6 tuần tuổi.
Ranh giới giữa ruột trước và ruột giữa là:
A. Tá tràng.
B. Dạ dày.
C. Nụ gan.
D. Chỗ nối 2/3 và 1/3 trái của đại tràng ngang.
Ống tai ngoài – hòm tai giữa được hình thành từ:
A. Túi mang 2.
B. Túi mang 3.
C. Túi mang 4.
D. Túi mang 1.
Tuyến giáp có nguồn gốc từ:
A. Nội bì túi mang thứ 4.
B. Nội bì túi mang thứ 3.
C. Nội bì sàn miệng sau phình lưỡi giữa.
D. Ống giáp lưỡi.
Dị tật sau là do ruột chỉ xoay:
A. 90 độ.
B. 180 độ.
C. 270 độ.
D. 360 độ.
Chẩn đoán trước sinh có thể sử dụng các phương pháp sau, TRỪ MỘT:
A. Tìm DNA của con trong máu mẹ.
B. Sinh thiết gai nhau.
C. Chọc dò dịch ối.
D. Sinh thiết mô thai.
Ống tai ngoài có nguồn gốc từ:
A. Khe mang 2.
B. Khe mang 1.
C. Khe mang 3.
D. Khe mang 4
Quá trình thụ tinh có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Tinh trùng khi đi vào bào tương của noãn, khi đó noãn bào II kết thúc sự phân chia lần 2 của giảm phân để hình thành tiền nhân cái và thể cực thứ 2.
B. Kết quả thụ tinh giữa một tinh trùng với một noãn được đánh giá là hoàn tất và bình thường khi có 2 hoặc hơn 2 tiền nhân và 2 thể cực được hình thành.
C. 4 giai đoạn của quá trình thụ tinh: phản ứng thể cực đầu, giai đoạn phản ứng vỏ, giai đoạn xâm nhập, giai đoạn chuyển động hòa nhập.
D. Các NST từ hai tiền nhân xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc để bắt đầu lần phân bào đầu tiên.
Ống trung thận có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Là tiền thân ống sinh tinh ở nam.
B. Không nối vào ổ nhớp.
C. Sẽ thoái hóa ở nữ.
D. Là ống Wolff.
Quan sát dưới hình ảnh siêu âm thai nhi, chúng ta có thể phân biệt các thành phần chi từ giai đoạn:
A. Tuần 6.
B. Tuần 7.
C. Tuần 9.
D. Tuần 8.
Ổ nhớp sẽ bị phân chia thành ống hậu môn - trực tràng và xoang niệu dục là nhờ vào cấu trúc:
A. Ghi chú 3.
B. Ghi chú 2.
C. Ghi chú 1.
D. Ghi chú 4.
Túi mang số 3 sẽ hình thành cấu trúc:
A. Tuyến ức.
B. Tuyến giáp.
C. Tuyến cận giáp trên.
D. Nang cận giáp và tế bào C của tuyến giáp.
Đặc điểm của tuần hoàn trước sinh:
A. Máu trong động mạch rốn có độ bão hoà oxy cao.
B. Tĩnh mạch rốn đổ máu vào tĩnh mạch chủ dưới.
C. Ống động mạch giúp máu đi từ động mạch phổi sang động mạch chủ.
D. Máu đi từ nhĩ phải sang nhĩ trái qua ống tĩnh mạch.
Nụ tụy bụng và nụ tụy lưng sẽ mọc ra từ:
A. Mạc treo lưng.
B. Ruột giữa.
C. Ruột trước.
D. Ruột sau.
Phóng xạ gây dị dạng có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Liều cao cấp tính ( > 250 rads): Gây chậm phát triển tâm thần.
B. Không di truyền cho thế hệ sau.
C. Dị dạng phụ thuộc vào liều và giai đoạn phát triển của thai nhi.
D. Làm chết các tế bào đang phát triển, gây dị tật bẩm sinh hoặc trực tiếp gây tác hại trên sự phát triển của phôi.
Sự tồn tại của cấu trúc này sẽ có thể dẫn đến tật nang ống niệu rốn, dò ống niệu rốn, xoang ống niệu rốn ?
A. Ghi chú 1.
B. Ghi chú 3.
C. Ghi chú 2.
D. Ghi chú 4.
Tuyến giáp có nguồn gốc từ:
A. Nội bì sàn miệng sau phình lưỡi giữa.
B. Nội bì túi mang thứ 3.
C. Nội bì túi mang thứ 4.
D. Ống giáp lưỡi.
Các dị tật sau do sự phát triển bất thường của ruột sau, TRỪ MỘT:
A. Không thủng hậu môn.
B. Rò trực tràng
C. Tịt trực tràng.
D. Không có lõm hậu môn.
Trong IVF có đặc điểm sau:
A. Tinh trùng được lấy trực tiếp từ người bố và cho gặp trứng trong đĩa môi trường.
B. Trứng và tinh trùng gặp nhau, kết hợp với nhau một cách tự nhiên để tạo thành phôi.
C. Kỹ thuật đặc biệt giúp tinh trùng và trứng kết hợp với nhau trong môi trường phòng thí nghiệm.
D. Sử dụng kỹ thuật ở phòng thí nghiệm cho trứng và tinh trùng kết hợp thành công bên ngoài cơ thể, sau đó chuyển phôi vào tử cung giúp mang thai.
Bất thường vách niệu trực tràng âm đạo:
A. Ống trung thận không cắm vào phần cổ bàng quang.
B. Trực tràng và âm đạo đổ vào chung 1 đường.
C. Do 2 ống cận trung thận không hoà vào nhau.
D. Do hoà bất thường của nếp niệu dục.
Các biến chứng có thể gặp trong bệnh lý thận đa nang bẩm sinh:
A. Tăng huyết áp.
B. Tiểu máu
C. Nhiễm trùng tiểu tái đi tái lại.
D. Tất cả các lựa chọn trên.
Khiếm khuyết bẩm sinh có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Yếu tố di truyền chiếm khoảng 15%.
B. Mô tả những rối loạn về cấu trúc, hành vi, chức năng chuyển hóa hiện diện lúc sanh.
C. 40-60 % người dị tật bẩm sinh sẽ tìm được nguyên nhân.
D. Đồng nghĩa: dị dạng bẩm sinh.
Hình ảnh sau nguyên nhân có thể do:
A. Màng hậu môn không thủng.
B. Không có lõm hậu môn.
C. Bất sản ống hậu môn.
D. Dò trực tràng âm đạo.
Ranh giới giữa ruột trước và ruột giữa là:
A. Nụ gan.
B. Dạ dày.
C. Chỗ nối 2/3 và 1/3 trái của đại tràng ngang.
D. Tá tràng.
Siêu âm thai lúc 30 tuần thấy dạ dày của thai nhi nằm cạnh tim, nguyên nhân có thể là:
A. Lồng ngực rộng.
B. Lổ thực quản của cơ hoành quá to.
C. Thực quản quá ngắn.
D. Dạ dày quá nhỏ.
Biệt hoá thành môi nhỏ ở nữ:
A. Ghi chú B.
B. Ghi chú D.
C. Ghi chú C.
D. Ghi chú A.
Quá trình thụ tinh có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. 4 giai đoạn của quá trình thụ tinh: phản ứng thể cực đầu, giai đoạn phản ứng vỏ, giai đoạn xâm nhập, giai đoạn chuyển động hòa nhập
B. Tinh trùng khi đi vào bào tương của noãn, khi đó noãn bào II kết thúc sự phân chia lần 2 của giảm phân để hình thành tiền nhân cái và thể cực thứ 2
C. Kết quả thụ tinh giữa một tinh trùng với một noãn được đánh giá là hoàn tất và bình thường khi có 2 hoặc hơn 2 tiền nhân và 2 thể cực được hình thành.
D. Các NST từ hai tiền nhân xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc để bắt đầu lần phân bào đầu tiên.
Dị tật sau là do ruột chỉ xoay:
A. 90 độ.
B. 180 độ.
C. 270 độ.
D. 360 độ.
Phôi là thời gian được tính trong quá trình từ lúc thụ tinh như sau:
A. Từ 1 đến 8 tuần tuổi.
B. Từ 1 đến 3 tuần tuổi.
C. Từ 2 đến 8 tuần tuổi.
D. Từ 1 đến 6 tuần tuổi.
Sự tạo chi có đặc điểm sau:
A. Mầm chi xuất hiện ở thành bên mặt lưng của phôi.
B.Mầm chi trên và chi dưới xuất hiện cùng lúc.
C. Túi nhô xuất hiện trước tiên.
D. Gờ ngoại bì đỉnh xuất hiện đầu tiên.
Ống trung thận có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Không nối vào ổ nhớp.
B. Là ống Wolff.
C. Là tiền thân ống sinh tinh ở nam.
D. Sẽ thoái hóa ở nữ.
Chẩn đoán trước sinh có thể sử dụng các phương pháp sau, TRỪ MỘT:
A. Chọc dò dịch ối.
B. Sinh thiết gai nhau.
C. Tìm DNA của con trong máu mẹ.
D. Sinh thiết mô thai.
Dị tật sứt môi như hình sau là do:
A. Vòm khẩu cái kém phát triển.
B. Nụ hàm trên kém phát triển.
C. Nụ mũi giữa kém phát triển.
D. Phần trong của nụ mũi bên kém phát triển.
Tế bào biểu mô thần kinh biệt hóa thành các tế bào sau, TRỪ MỘT:
A. Nguyên bào thần kinh đa cực.
B. Tế bào biểu mô nội tủy.
C. Nguyên bào thần kinh lưỡng cực.
D. Nguyên bào đệm.
Gờ ngoại bì đỉnh có đăc điểm:
A. Không có chức năng trong quá trình hình thành chi trong giai đoạn thai.
B. Quan sát rõ hình thái khi xem qua kính hiển vi điện tử xuyên.
C. Là phần bên của nụ chi dày lên và hình thành.
D. Là cấu trúc tiêu biến hết trong giai đoạn hình thành chi vĩnh viễn.
Sự phát triển của ruột giữa có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Ngành trên phát triển tạo các quai ruột non xếp nếp
B. Sự xoay của ruột giữa tạo ra vách niệu trực tràng và phân chia ổ nhớp
C. Quai ruột giữa quay một góc 270 độ để sắp xếp khung đại tràng bên ngoài, ruột non bên trong.
D. Ở tuần thứ 10, quai ruột có hiện tượng thoát vị rốn sinh lý - Gien.
Ống tai ngoài có nguồn gốc từ:
A. Khe mang 2.
B. Khe mang 1.
C. Khe mang 3.
D. Khe mang 4.
Màng nhĩ hình thành từ cung mang số:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tuần hoàn trước sinh có đặc điểm:
A. Ống động mạch sẽ tồn tại luôn sau sinh.
B. Máu đi từ nhĩ phải sang trái qua lỗ bầu dục.
C. Máu từ động mạch chủ đi qua động mạch phổi bằng ống động mạch.
D. Máu trong động mạch rốn chứa nhiều oxy hơn tĩnh mạch rốn.
Tủy răng sữa được chia làm 3 giai đoạn:
A. Giai đoạn phát triển.
B. Giai đoạn trưởng thành.
C. Giai đoạn thoái hóa.
D. Cả ba giai đoạn trên.
Các phương pháp ngừa thai:
A. Thuốc uống tránh thai ngăn rụng trứng.
B. Bao cao su có hiệu quả cao nhất.
C. Đặt vòng tránhh thai dễ bị hiếm muộn.
D. Bao cao su chỉ dành cho nam.
Tủy răng vĩnh viễn có cấu tạo sau, TRỪ MỘT:
A. Lớp thành chứa thần kinh và mao mạch nhỏ bao quanh.
B. Vùng vô bào, vùng giàu tế bào.
C. Lớp tạng chứa thần kinh và mao mạch nhỏ bao quanh.
D. Vùng trung tâm có các mạch máu và thần kinh lớn.
Các cấu trúc xoang niệu dục được tạo thành từ:
A. Ruột trước.
B. Ruột giữa.
C. Ruột sau.
D. Niệu nang.
Cement không có tế bào có đặc điểm sau:
A. Nguyên bào cement bị vùi trong chất nền.
B.Có nguồn gốc từ sợi Malassez.
C. Nguyên bào cement chế tiết chất nền hữu cơ gồm sợi collagen và chất căn bản.
D. Biểu mô Hertwig bao chân răng di chuyển ra xa.
Sự hình thành tim:
A. Hoạt động sau cơ quan tạo máu.
B. Có nguồn gốc từ trung bì.
C. Tế bào mào thần kinh không tham gia quá trình hình thành tim.
D. Ống nội mạc tạo thành đường thoát thất phải và trái.
Dây chằng nha chu có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Một đầu bám vào cement.
B. Một đầu bám vào xương ổ răng.
C. Bó chéo hình thành trước.
D. Cuối cùng là các bó sợi ở chân răng.
Môi trên và môi dưới được hình thành từ:
A. Ụ hàm dưới và ụ trán mũi giữa.
B. Ụ hàm trên ụ trán mũi 2 bên và ụ trán mũi giữa.
C. Ụ hàm trên và ụ hàm dưới.
D. Ụ hàm trên, ụ trán mũi giữa và ụ hàm dưới.
Tim bẩm sinh có đặc điểm:
A. Các dị tật tim bẩm sinh đều gây chết trong quá trình sơ sinh.
B. Không thể phát hiện trước sinh.
C. Rối loạn nhiễm sắc thể là nguyên nhân hiếm gặp.
D. Mẹ bị tiểu đường làm tăng nguy cơ sinh con bị tim bẩm sinh.
Tủy răng có nguồn gốc từ:
A. Nang răng.
B. Cơ quan men.
C. Lớp sao bào.
D. Nhú răng.
Dị tật này là do ruột chỉ xoay :
A. 90 độ.
B. 180 độ.
C. 270 độ.
D. 360 độ.
Biểu mô bao chân răng Hertwig có các tính chất sau, TRỪ MỘT:
A. Đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo chân răng.
B. Nơi biểu mô ngà trong và biểu mô men ngoài gặp nhau.
C. Giúp định hình dạng chân răng.
D. Nơi biểu mô ngà trong và biểu mô men trong gặp nhau.
Tương quan giữa sự hình thành ngà răng và men răng có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Nguyên bào men và nguyên bào ngà di chuyển theo 2 hướng trái ngược nhau.
B. Ngà răng được hình thành sau men răng.
C. Nguyên bào men và nguyên bào ngà ban đầu ở vị trí khớp nối chân men ngà.
D. Lớp biểu mô hình thành nguyên bào men sẽ kích thích biệt hóa nguyên bào ngà.
Dây chằng nha chu và cement bắt đầu được hình thành khi có một hiện tượng xảy ra ở vùng chân răng, đó là:
A. Biểu mô bao chân răng hình thành.
B. Tủy răng được hình thành.
C. Răng bắt đầu mọc qua bề mặt nướu.
D. Biểu mô bao chân răng vỡ ra.
Ụ mũi giữa sẽ hình thành cấu trúc sau:
A. Cánh mũi bên.
B. Nhân trung.
C. Phần bên của môi trên.
D. Chưa có câu trả lời thích hợp.
Dạ dày sẽ phát triển từ:
A. Chi tiết A.
B. Chi tiết B.
C. Chi tiết C.
D. Chi tiết D.
Kết hợp với nội bì:
A. Chú thích A.
B. Chú thích B.
C. Chú thích C.
D. Chú thích D.
Trong quá trình hình thành tủy răng, thần kinh đóng một vai trò quan trọng. Vì vậy sự hình thành thần kinh ở tủy răng có đặc điểm:
A. Các sợi giao cảm đi vào tủy răng trước.
B. Các sợi cảm giác đi vào tủy răng trước.
C. Các sợi thần kinh phát triển không phụ thuộc tế bào tủy răng.
D. Ngay từ giai đoạn nụ, thần kinh đã đi vào nhú răng.
Thoái hoá khi hình thành dây sống:
A. Chú thích A.
B. Chú thích B.
C. Chú thích C.
D. Chú thích D.
Ranh giới giữa ruột trước và ruột giữa là:
A. Nụ gan.
B. Tá tràng
C. Dạ dày.
D. Chỗ nối 2/3 và 1/3 trái của đại tràng ngang
Sự hình thành dây sống:
A. Có nguồn gốc từ nội bì túi noãn hoàng.
B. Kết hợp với nội bì tạo thành hạ bì.
C. Do đường nguyên thuỷ thoái hoá.
D. Do sự ấn xuống của thượng bì từ node nguyên thuỷ.
Mầm gan sẽ mọc ra từ:
A. Mạc treo lưng.
B. Ruột trước.
C. Ruột giữa.
D. Ruột sau.
Sứt môi bên là dị tật vùng mặt thường gặp nhất. Dị tật này gây ra do sự không hợp nhất của:
A. Ụ hàm trên và ụ mũi giữa.
B. 2 ụ mũi giữa.
C. 2 tấm vòng miệng.
D. Ụ hàm trên và ụ mũi bên.
Điều kiện để quá trình làm tổ xảy ra:
A. Lá nuôi hợp bào chế tiết HCG
B. Hợp tử phải có màng trong suốt bảo vệ.
C. Nội mạc ở giai đoạn chế tiết.
D. Phôi ở giai đoạn phôi dâu.
Hình thành phôi 3 lá trong tương lai:
A. Chú thích A.
B. Chú thích B.
C. Chú thích C.
D. Chú thích D.
Hình ảnh sau là:
A. Thoát vị hoành.
B. Bình thường.
C. Thoát vị thành bụng.
D. Thoát vị rốn.
Bó sợi đầu tiên hình thành trong bó sợi dây chằng nha chu là:
A. Các bó sợi nướu.
B. Các bó sợi mào xương ổ.
C. Các bó sợi ngang và chéo.
D. Các bó sợi ở chóp răng.3
Sự khép mình:
A. Tạo cuống phôi gồm đuôi phôi và túi noãn hoàng.
B. Tạo ống và khoang cơ thể.
C. Khoang ối không tham gia vào quá trình này.
D. Bắt đầu từ lúc hình thành phôi 2 lá.