30 CÂU HỎI
Đạo đức là?
A. Tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội mọi người phải thực hiện
B. Các nguyên tắc luận lý cơ bản và phổ biến tùy mỗi người nhìn nhận thực hiện
C. Tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội nhằm tự giá điều chỉnh, đánh giá hành vi của con người đối với bản thân, xã hội và tự nhiên.
D. Chuẩn mực xã hội bắt buộc mọi đối tượng phải điều chỉnh hành vi của bản thân
: Hãy cho biết nội dung nghiên cứu đạo đức học là gì?
A. Tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội mọi người phải thực hiện
B. Các nguyên tắc luận lý cơ bản và phổ biến tùy mỗi người nhìn nhận thực hiện
C. Về bản chất của đúng – sai, chuẩn mực chi phối hành vi con người
D. Quy định rõ ràng những gì được và không được làm để học thuộc lòng
Đạo đức là phạm trù đặc trưng của xã hội loài người, nhằm:
A. Quy định các quy tắc ứng xử bắt buộc trong cuộc sống
B. Đề cập đến mối quan hệ giữa con người với nhau và quy tắc ứng xử trong cuộc sống
C. Quy định hành vi ứng xử trong mối quan hệ giữa con người với nhau.
D. Quy định quy tắc ứng xử trong giao tiếp
Đạo đức là môn khoa học nghiên cứu về
A. Bản chất tự nhiên và sự phân biệt khi lựa chọn giữa cái đúng – sai
B. Triết lý về cái đúng – sai
C. Quy tắc hay chuẩn mực chi phối hành vi của các thành viên của một nghề nghiệp
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Triết lý đạo đức của mỗi người được hình thành
A. Không phải do kinh nghiệm sống
B. Từ nhận thức và quan niệm về giá trị
C. Không phải do niềm tin của riêng họ
D. Qua sự thể hiện vật chất, không phải tinh thần, sự tôn trọng và cầu tiến
Hãy cho biết hình thái ý thức xã hội của đạo đức phản ánh vấn đề gì?
A. Quan hệ xã hội, thể hiện bởi sự tự ứng xử, giúp con người tự rèn luyện nhân cách
B. Hiện thực đời sống đạo đức của xã hội, quá trình phát triển của phương thức sx và chế độ kt-xh
C. Khả năng tự phê phán, đánh giá bản thân
D. Chuẩn mực chi phối hành vi các thành viên của một nghề nghiệp
Bản chất đạo đức thể hiện tính dân tộc và địa phương vì
A. Các dân tộc, vùng, miền có giống nhau về nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức
B. Các dân tộc, vùng, miền có quy định giống nhau về nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức
C. Các dân tộc, vùng, miền có sự khác nhau về nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức
D. Các dân tộc, vùng, miền giống nhau về nguyên tắc, khác nhau về phong tục tập quán
Đặc điểm phương thức điều chỉnh hành vi của đạo đức phản ánh
A. Quan hệ xã hội, thể hiện bởi sự tự ứng xử, giúp con người tự rèn luyện nhân cách
B. Quá trình phát triển chế độ kinh tế xã hội
C. Các yêu cầu cho hành vi của mỗi cá nhân, mà nếu không tuân theo sẽ bị xã hội lên án, lương tâm cắn rứt
D. Hiện thực đời sống đạo đức của xã hội
Đặc điểm sự tự nguyện, tự giác ứng xử của đạo đức là gì?
A. Hiện thực đời sống đạo đức của xã hội, quá trình phát triển của phương thức sản xuất và chế độ kt-xh
B. Khả năng tự phê phán, đánh giá bản thân, là tòa án lương tâm
C. Đạo đức không chỉ biểu hiện trong các mối quan hệ xã hội mà còn thể hiện sự tự ứng xử, giúp con người rèn luyện nhân cách
D. Các quan hệ xã hội bắt buộc con người phải rèn luyện nhân cách
Yếu tố nào dưới đây không nằm trong quy tắc đạo đức kinh doanh?
A. Phục vụ khách hàng hết mình
B. Phục vụ khách hàng công bằng và liêm chính
C. Duy trì sự bảo mật của khách hàng
D. Theo dõi sự phát triển của nhân viên và đào tạo liên tục
Nguyên tắc và chuẩn mực của đạo đức kinh doanh là
A. Nhất quán trong nói và làm, luôn đảm bảo kinh doanh phải có lợi nhuận
B. Nghiên cứu nhu cầu, sở thích của khách hàng để thỏa mãn lợi ích cho họ dù pháp luật không cho phép
C. Gắn kết, đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp, khách hàng và xã hội
D. Trung thực không phải là yếu tố quan trọng
Đặc điểm hệ thống giá trị, đánh giá của đạo đức là:
A. Hiện thực đời sống đạo đức của xã hội, quá trình phát triển của phương thức sản xuất và chế độ kinh tế xã hội
B. Các yêu cầu cho hành vi của mỗi cá nhân, mà nếu không tuân theo sẽ bị xã hội lên án, lương tâm cắn rứt
C. Quan hệ xã hội, thể hiện bởi sự tự ứng xử, giúp con người rèn luyện nhân cách
D. Các hành vi, sinh hoạt, phân biệt đúng sai trong quan hệ con người
Trong doanh nghiệp, các cấp lãnh đạo đóng vai trò mang lại giá trị tổ chức
A. Và mạng lưới xã hội không ủng hộ hành vi đạo đức
B. Những họ không nhận thức được các vấn đề mâu thuẫn tiềm ẩn
C. Không thể khắc phục được những trở ngại có thể dẫn đến bất đồng
D. Tạo dựng bầu không khí làm việc thuận lợi cho mọi thành viên
Điều gì tạo ra môi trường đạo đức của một đạo đức của một doanh nghiệp
A. Sự hiểu biết của nhân viên
B. Sự hiểu biết của giám đốc
C. Sự hiểu biệt của chủ tịch hội đồng quản trị
D. Sự hiểu biết của ban lãnh đạo
Đạo đức kinh doanh có vai trò như thế nào?
A. Góp phần làm hài lòng khách hàng nhưng không góp phần tạo ra lợi nhuận
B. Góp phần tạo ra lợi nhuận, khẳng định chất lượng doanh nghiệp
C. Góp phần điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh nhưng không làm hài lòng khách hàng
D. Không góp phần tạo ra lợi nhuận nhưng tạo ra sự tận tâm của nhân viên
Thế nào là một môi trường đạo đức vững mạnh?
A. Coi trọng lợi ích của nhân viên hơn các nhà đầu tư
B. Coi trọng lợi nhuận ổn định, phát triển quan hệ, tôn trọng lợi ích khách hàng
C. Coi trọng lợi ích khách hàng hơn nhân viên và các nhà đầu tư
D. Coi trọng lợi ích của các nhà đầu tư hơn nhân viên
Đạo đức kinh doanh là gì?
A. Các nguyên tắc nhằm điều khiển, kiểm soát, ngăn chặn hành vi phi đạo đức của chủ thể kinh doanh
B. Các tiêu chuẩn để nhận xét, điều khiển hành vi của chủ thể kinh doanh
C. Các nguyên tắc, chuẩn mực để điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của chủ thể trong mối quan hệ kinh doanh
D. Quy định nghiêm cấm những hành vi phi đạo đức của đối tượng kinh doanh
Dưới đây là những nguyên tắc của đạo đức kinh doanh, ngoại trừ:
A. Nguyên tắc trung thực
B. Nguyên tắc vận hành hiệu quả nhất cho dn
C. Nguyên tắc tôn trọng con người
D. Nguyên tắc tôn trọng môi trường thiên nhiên
Đạo đức khác với pháp luật là
A. Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức có tính cưỡng bức, cưỡng chế
B. Hành vi đạo đức không mang tính tự nguyện và chuẩn mực đạo đức được ghi thành văn bản pháp quy
C. Phạm vi điều chỉnh, ảnh hưởng của đạo đức giống như pháp luật
D. Pháp luật chỉ điều chỉnh những hành vi liên quan đến chế độ xã hội, chế độ nhà nước; còn đạo đức bao quát mọi lĩnh vực của thế giới tinh thần
Nguyên nhân của những vấn đề đạo đức có thể là
A. Do quyết định của người quản lý được thực hiện vì không bị coi là phi đạo đức
B. Do khác biệt về nhận thức và quan điểm đạo đức giữa những người quản lý và đối tượng lao động
C. Do quan điểm đạo đức đúng đắn của người thực hiện
D. Do quan điểm đạo đức giữa những người quản lý và đối tượng lao động giống nhau
Đạo đức kinh doanh không góp phần
A. Cải thiện chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả công việc
B. Tạo sự trung thành của khách hàng
C. Lợi ích kinh tế đạt được lớn hơn
D. Làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp
Vấn đề đạo đức kinh doanh là những hoàn cảnh, tình huống một người hay tổ chức phải đưa ra sự lựa chọn một trong nhiều cách hành động khác nhau trên cơ sở:
A. Kinh nghiệm cá nhân
B. Chuẩn mực hành vi của tổ chức
C. Quyết định của số đông
D. Chuẩn mực đạo lý xã hội
Vì sao đạo đức kinh doanh góp phần gắn kết và tận tâm của nhân viên?
A. Tạo được môi trường lao động an toàn, thù lao thích đáng và thực hiện đầy đủ trách nhiệm ghi trong hợp đồng
B. Khách hàng sẽ thích mua sản phẩm của các doanh nghiệp có danh tiếng tốt
C. Khi đặt lợi ích của khách hàng lên trên hết thì công ty sẽ phát triển vững mạnh
D. Đạo đức kinh doanh góp phần tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp
Đặc điểm sự tự nguyện, tự giác ứng xử của đạo đức là gì?
A. Hiện thực đời sống đạo đức của xã hội, quá trình phát triển của phương thức sản xuất và chế độ kt-xh
B. Khả năng tự phê phán, đánh giá bản thân, là tòa án lương tâm
C. Đạo đức không chỉ biểu hiện trong các mối quan hệ xã hội mà còn thể hiện sự tự ứng xử, giúp con người rèn luyện nhân cách
D. Các quan hệ xã hội bắt buộc con người phải rèn luyện nhân cách
Đối tượng điều chỉnh của đạo đức kinh doanh là:
A. Doanh nghiệp, không bao gồm khách hàng
B. Chủ thể của các mối quan hệ và hành vi kinh doanh (doanh nghiệp và khách hàng)
C. Khách hàng, không bao gồm doanh nghiệp
D. Chỉ là các thành viên trong tổ chức vi phạm chuẩn mực đạo đức D. Các hành vi, sinh hoạt, phân biệt “đúng – sai” trong quan hệ con người
Hành vi phi đạo đức có thể làm giảm sự trung thành của khách hàng do
A. Khách hàng thích được phục vụ dù uy tín doanh nghiệp thấp
B. Khách hàng ưu tiên thương hiệu làm những điều thiện dù chất lượng sản phẩm kém
C. Khách hàng chỉ tin vào hình ảnh tốt khi doanh nghiệp trợ giúp cộng đồng
D. Khách hàng không tin vào hình ảnh tốt khi doanh nghiệp trợ giúp cộng đồng
Bản chất đạo đức
A. Không phản ánh tính giai cấp
B. Thể hiện tính dân tộc, lịch sử
C. Không thể hiện tính nhân loại
D. Là trách nhiệm xã hội
Tính giai cấp thể hiện bản chất đạo đức vì các tầng lớp khác nhau có
A. Cùng quan điểm về nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực trong mối quan hệ xã hội
B. Cùng quan điểm về chuẩn mực điều chỉnh, đánh giá hành vi của con người
C. Quan điểm khác nhau về nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực điều chỉnh, đánh giá hành vi đối với bản thân, trong quan hệ với người khác và xã hội
D. Quan điểm khác nhau về nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực điều chỉnh đạo đức nhưng giống nhau về cách đánh giá hành vi trong quan hệ xã hội
: Tính trung thực trong kinh doanh thể hiện
A. Uy tín trong kinh doanh thấp chưa nhất quán trong nói và làm
B. Sự nghiêm túc chấp hành quy định pháp luật, không quan tâm đến lợi nhuận
C. Không kinh doanh phi pháp như trốn hoặc gian lận thuế, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ quốc cấm, vi phạm thuần phong mỹ tụC.
D. Việc thực hiện cam kết thỏa thuận chỉ khi kinh doanh phải có lợi nhuận
Bản chất của các vấn đề đạo đức trong kinh doanh là mâu thuẫn giữa những người hữu quan về:
A. Quan điểm cá nhân
B. Triết lý tôn giáo
C. Quan điểm về chuẩn mực đạo đức
D. Giao tiếp xã hội