50 CÂU HỎI
Một bệnh nhân được chẩn đoán đa niệu có:(1) Độ thẩm thấu nước tiểu < 250 mosmol/L (2) P Na <140mmol/L (3) Dựa vào lâm sàng Test nhịn nước (+) (4) Test vasopressin (-) Bệnh nhân có thể mắc phải
A. Đái tháo nhạt trung ương tổn thương không hoàn toàn
B. Đái tháo nhạt do thận
C. Bệnh cuồng uống nguyên phát
D. Tiểu đạm
Khi nào thì có chỉ định tìm đạm niệu:
A. Chẩn đoán và theo dõi điều trị trong các bệnh thận, đặc biệt là bệnh cầu thận
B. Người bệnh phải tiếp xúc với môi trường độc hại
C. Tiền căn gia đình có người mắc bệnh thận mãn tính
D. Tất cả đều đúng
Xét nghiệm nào thường được dùng nhất trong tầm soát nguy cơ gây tổn thương cầu thận do bệnh lý đái tháo đường:
A. Que nhúng Dipstick thông thường
B. Que nhúng Dipstick tìm Albumin niệu vi lượng
C. Kết tủa đạm bằng sulfosalicylic acid
D. Điện di đạm trong nước tiểu
Loại xét nghiệm nhanh chóng, tiện lợi, rẻ tiền, thường dùng để tầm soát tiểu đạm:
A. Que nhúng Dipstick thông thường
B. Que nhúng Dipstick tìm Albumin niệu vi lượng
C. Kết tủa đạm bằng sulfosalicylic acid
D. Điện di đạm trong nước tiểu
Gọi là tiểu albumin vi lượng khi:
A. Tỉ lệ albumin/creatinin (mg/g) < 30
B. Tỉ lệ albumin/creatinin (mg/g): 30 – 300
C. Tỉ lệ albumin/creatinin (mg/g): >150
D. Tỉ lệ albumin/creatinin (mg/g) >300
Xét nghiệm sử dụng phương pháp kết tủa, và phát hiện được tất cả các loại đạm niệu:
A. Kết tủa đạm bằng sulfosalicylic acid, (+): có kết tủa làm đục nước tiểu
B. Kết tủa đạm bằng sialic acid, (+): có kết tủa làm đục nước tiểu
C. Kết tủa đạm bằng sulfosalicylic acid, (-): có kết tủa làm đục nước tiểu
D. Kết tủa đạm bằng sialic acid, (-): có kết tủa làm đục nước tiểu
Xét nghiệm định lượng đạm niệu hay được sử dụng tại bệnh viện:
A. Xét nghiệm nước tiểu tại 1 thời điểm
B. Que nhúng Dipstick tìm Albumin niệu vi lượng
C. Kết tủa đạm bằng sulfosalicylic acid
D. Điện di đạm trong nước tiểu
Kết quả dương tính giả trong phép thử que nhúng thông thường xảy ra khi, ngoại trừ:
A. Nhúng que lâu
B. Nước tiểu bị pha loãng
C. Tiểu máu đại thể
D. Nước tiểu có pennicilin, tobutamid, chất cản quang,…
Trong xét nghiệm nước tiểu tại một thời điểm: Định lượng đạm hoặc albumin đồng thời với creatinin trong nước tiểu đươc lấy tại 1 thời điểm. Sau đó tính tỉ lệ đạm (hoặc albumin)/creatinin. Kết quả tương ứng đạm niệu tính bằng:
A. g/1.73m2 da/24h
B. g/1.73m2 da/1h
C. g/1.37m2 da/24h
D. Tất cả đều sai
Tiểu đạm cầu thận có chọn lọc, khi:
A. Thành phần albumin > 80%
B. Thành phần albumin = 80%
C. Thành phần albumin < 80%
D. Thành phần albumin > 50% và có rất ít phân tử protein kích thước lớn
Nhóm xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán cận lâm sàng tiểu máu, ngoại trừ:
A. Soi bàng quang, nội soi niệu quản
B. CT scan niệu quản-bàng quang
C. Soi cặn lắng nước tiểu
D. Siêu âm
Yếu tố nào là yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân tiểu máu:
A. Tuổi trên 40
B. Tiểu máu đại thể
C. Hút thuốc lá
D. Tất cả đều có thể
Bệnh nhân có dạng tiểu máu loại nhẹ nào mà có thể chỉ theo dõi mà không cần điều trị:
A. Hoại tử nhú thận
B. Nhiễm trùng thận
C. Bướu thận
D. Bệnh thận màng đáy mỏng
Trong nước tiểu phát hiện trụ hồng cầu, có thể gặp trong các bệnh sau, ngoại trừ :
A. Bệnh thận IgA
B. Bệnh thận màng đáy mỏng
C. Hội chứng Alport
D. Bướu thận
Chọn câu sai 26:
A. Nước tiểu đầu tiên lấy ngay khi ngủ dậy để làm xét nghiệm phản ánh trung thực nhất tình trạng bệnh lý thận, nhất là bệnh lý cầu thận
B. Mẫu nước tiểu đầu tiên lấy ngay khi ngủ dậy giúp ước đoán đạm niệu 24h từ định lượng tỉ số đạm niệu/ creatinin niệu chính xác hơn mẫu nước tiểu ở thời điểm bất kỳ
C. Mẫu nước tiểu lấy ở thời điểm bất kỳ có nhiều ưu điểm trong tầm soát bệnh thận cấp
D. Nước tiểu lấy ở thời điểm bất kỳ có lượng protein hay thay đổi nên khi đánh giá tiểu protein cần định lượng đồng thời protein kèm creatinin niệu
Chọn tổ hợp mệnh đề đúng: (1) Có 3 kỹ thuật lấy nước tiểu với nguyên tắc lấy nước tiểu sao cho tránh ngoại nhiễm tối đa. (2) Lấy nước tiểu qua sone tiểu là kỹ thuật thường dùng nhất vì nó chính xác, an toàn và đơn giản nhất. (3) Kỹ thuật lấy nước tiểu giữa dòng do bệnh nhân tự lấy và dễ bị lây nhiễm do vệ sinh không kỹ hoặc không vệ sinh lỗ tiểu. (4) Khi không thể lấy nước tiểu giữa dòng do bệnh nhân bí tiểu thì chọn ngay kỹ thuật chọc dò trên xương mu. (5) Kỹ thuật chọc dò trên xương mu là phức tạp và khó nhất do phải thực hiện trong điều kiện vô khuẩn và chỉ làm khi có cầu bàng quang
A. (1), (3), (5)
B. (1), (3), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (2), (4), (5)
Chọn câu sai về bất thường trong màu sắc nước tiểu:
A. Màu đỏ: tiểu máu, do thuốc (riboflavine, rifampicine)
B. Màu xá xị: tiểu hemoglobin, tiểu myoglobin
C. Màu vàng đậm: thuốc (tetracycline), tinh thể, bilirubin trong vàng da
D. Màu trắng đục: nhiều đạm, tiểu mủ (nhiều bạch cầu), tiểu dưỡng trấp
Màu vàng trong của nước tiểu lúc bình thường là do những nguyên nhân sau, ngoại trừ:
A. Urobilin
B. Urochrome
C. Porphyrin
D. Bilirubin
Nước tiểu bình thường:
A. Có mùi khai ngay sau khi đi tiểu
B. Có mùi trái cây ngọt
C. Có mùi khai sau khi đi tiểu một thời gian
D. Có mùi hôi
Những nguyên nhân có thể làm tỉ trọng nước tiểu bất thường khi:
A. Tăng khi uống nước nhiều
B. Giảm khi tiểu đạm
C. Tăng khi dùng thuốc lợi tiểu
D. Tăng khi uống nước ít
Phát biểu nào sai trong số phát biểu sau:
A. Bình thường nước tiểu hơi acid, pH bằng 6
B. Sau khi ăn, nước tiểu trở nên kiềm
C. Ngộ độc rượu methyl làm nước tiểu kiềm
D. Nhiễm trùng tiểu do Proteus làm kiềm nước tiểu
Phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Thí nghiệm que nhúng ít được sử dụng vì cho kết quả chậm
B. Que nhúng nhạy cảm với hemoglobin, globulin, protein chuỗi nặng
C. Định lượng chính xác nhờ phản ứng kết tủa với sulfosalicylic acid
D. “Tiêu chuẩn vàng” để chẩn đoán tiểu đạm là định tính lượng đạm trong 24 giờ
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về khảo sát đường niệu:
A. Giấy nhúng sẽ chuyển sang vàng khi có đường trong nước tiểu
B. Bình thường sẽ có một lượng nhỏ đường trong nước tiểu
C. Đái tháo đường thường có kèm đường máu tăng
D. Đánh giá chức năng tái hấp thu đường của ống lượn xa
Phát biểu nào sai khi nói về khảo sát ceton niệu:
A. Bình thường không có ceton trong nước tiểu
B. Nếu nước tiểu có chứa aceton, viên acetest sẽ chuyển từ hồng sang trắng
C. Nhịn đói lâu ngày sẽ có ceton trong nước tiểu
D. Đái tháo đường có nhiễm ceton acid
Trong kỹ thuật khảo sát cặn lắng nước tiểu, quang trường 10 dùng để khảo sát (1) bản chất của trụ (2) tế bào biểu mô (3) hồng cầu (4) tiểu cầu (5) bạch cầu (6) các loại trụ (7) tinh thể urate
A. (2), (4), (6), (7)
B. (1), (2), (6), (7)
C. (2), (6), (7)
D. (1), (4), (7)
Có bao nhiêu câu đúng trong các nhận xét sau? (1) Khảo sát bằng que nhúng giúp phát hiện bạch cầu qua men peroxidase. (2) Mọi trường hợp trong nước tiểu có hồng cầu và bạch cầu đều là bất thường. (3) Sự xuất hiện trụ sáp chứng tỏ có hội chứng thận hư. (4) Bản chất của tinh thể không nói lên bản chất của sỏi hệ niệu
A. 2
B. 0
C. 1
D. 4
Khi nói về kỹ thuật khảo sát nước tiểu bằng que nhúng, điều nào sau đây không đúng?
A. Dễ cho phản ứng dương tính giả
B. Que nhúng âm tính giả nếu có đường niệu, tỉ trọng nước tiểu tăng, đã dùng kháng sinh, nhiều oxalate trong nước tiểu
C. Tiểu hemoglobin, myoglobin cho que thử dương tính
D. Nước tiểu bị dây khuẩn từ đường âm đạo cho phản ứng âm tính thật
Giới hạn sinh lý có thể chấp nhận được của bạch cầu trong nước tiểu là:
A. A. < 5 BC/quang trường 10
B. > 1000 BC/phút (cặn Addis)
C. < 5000 BC/phút (cặn Addis)
D. Đáp án khác
Chọn phát biểu đúng về khảo sát cặn lắng và tinh thể?
A. Tiểu máu đại thể khi HC > 5000/phút (cặn Addis)
B. Tiểu máu do nguyên nhân không HC cho thấy HC biến dạng
C. Tiểu máu là do tổn thương tại thận
D. Khi quan sát dưới kính hiển vi có thể thấy tinh trùng
Trong 2 giờ, một bệnh nhân đi tiểu được 330 ml. Kỹ thuật viên lấy 10 ml nước tiểu đó đem quay ly tâm với tốc độ 1500 vòng/phút trong 10 phút, sau đó gạn lấy 0,5 ml cặn. Quan sát dưới kính hiển vi trong 1 mm3 đếm được 4 HC. Trong một phút số lượng HC là:
A. 550 HC/phút
B. 1100 HC/phút
C. 11000 HC/phút
D. 5500 HC/ phút
Có bao nhiêu nhận xét sai? (1) Trụ có bản chất là protein Tamm Horsfall và protein từ huyết tương lọt qua cầu thận vào nước tiểu. (2) Trụ do tế bào ống thận bị tổn thương tiết ra. (3) Đạm Tamm Horsfall trong điều kiện cô đặc và pH nước tiểu base, chúng bị đông đặc và đúc khuôn trong ống lượn xa rồi bong ra theo nước tiểu. (4) Để khảo sát các loại trụ hạt, trụ hồng cầu, trụ bạch cầu phải quay ly tâm. (5) Trụ rộng có đường kính tương đương 3 bạch cầu xếp ngang
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Loại sỏi nào có thể hình thành khi đường tiết niệu bị viêm?
A. Sỏi oxalate calcium
B. Sỏi cystin
C. Sỏi struvite
D. Sỏi sulfamid
Những yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ mắc sỏi thận:(1) Cường cận giáp (2) Bệnh Gout (3) Ngộ độc cấp tính ethylen glycol (4) Tiêu chảy mãn tính (5) Nhiễm trùng đường tiểu
A. A. (1), (2), (4), (5)
B. (1), (2), (3), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (1), (2), (3), (4), (5)
Chọn nhận xét không đúng?
A. Trụ hồng cầu hiện diện có thể do viêm cầu thận cấp
B. Trụ sáp là bằng chứng diễn tiến mạn tính viêm cầu thận
C. Trụ sáp là những giọt mỡ trong ống thận do bệnh nhân tiểu ra lipid
D. Sự phì đại các nephron do hoạt động bù trừ có thể gây ra trụ rộng
Để khảo sát vi trùng cần đảm bảo nước tiểu (1) Khảo sát ngay trong ngày. (2) Khảo sát ngay khi lấy. (3) Có thể bảo quản ở 4 0C không quá 4 giờ. (4) Phải lấy bằng kỹ thuật sonde tiểu. (5) Lấy trong điều kiện vô trùng
A. A. (1), (4), (5)
B. (2), (3), (5)
C. (2), (3), (4), (5)
D. (1), (3), (4), (5)
Cho các nhận xét nói về khảo sát vi trùng trong nước tiểu (1) Enterobacteriaceae hiện diện trong nước tiểu làm giấy thử chuyển màu hồng nhạt. (2) Bình thường có thể có một số ít vi trùng trong nước tiểu. (3) Giấy thử đổi màu do vi trùng biến nitrite thành nitrate trong nước tiểu. (4) Nhiễm trùng Enterococcus làm cho giấy thử chuyển màu khi thử. (5) Khảo sát trực tiếp, tiêu chuẩn nhiễm trùng khi > 20 vi trùng/quang trường 40 với nước tiểu không quay ly tâm. Số nhận xét không đúng là"
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Chất được xem là lý tưởng để đo độ lọc cầu thận (GFR) là:
A. Inulin
B. PAH
C. Creatinin
D. Chưa có chất nào thỏa mãn
Chọn câu sai khi nói về inulin:
A. Được xem là “tiêu chuẩn vàng” trong đánh giá GFR về sự chuẩn xác và chính xác
B. Được sử dụng rộng rãi trong lâm sàng ở các BV
C. Là một polymer của fructose
D. Độ thanh thải huyết tương của inulin chính là mức lọc tiểu cầu
Creatinin huyết thanh, chọn câu sai:
A. Thường được sử dụng trong thực tế để đo GFR bệnh nhân hơn inulin
B. Có thể sử dụng công thức MDRD để ước đoán GFR
C. Công thức Cockcroft Gault dùng để ước đoán độ lọc cầu thận
D. Không nên sử dụng đơn độc creatinin huyết thanh để đánh giá GFR
Chọn câu đúng nhất trong những đáp án dưới đây:
A. Công thức MDRD chỉ cần các thông số creatinin HT, tuổi và giới
B. Bắt buộc phải hiệu chỉnh thêm công thức da trong cả hai công thức MDRD và cockcroft Gault
C. Trị số bình thường của ure huyết thanh ở người trưởng thành là 100- 120 mg/dL
D. Sử dụng trung bình cộng ĐTL ure và creatinin làm giảm sai số so với chỉ dùng ĐTL creatinin
Chất nào sau đây thường được dùng để đo GFR vì tính tiện lợi và độ chính xác khá cao:
A. Inulin
B. PAH
C. Ure
D. Creatinine
Chọn câu sai, nói về ure:
A. Trong điều kiện thiếu nước, giảm thể tích máu lưu thông, ure được tăng bài tiết để giảm áp suất thẩm thấu
B. Xuất huyết tiêu hóa có thể làm tăng ure máu
C. Ure được tái hấp thu ở ống thận gần
D. Độ thanh lọc ure sẽ nhỏ hơn độ lọc cầu thận
Dùng dược chất phóng xạ để đo ĐLCT
A. Có ưu điểm là chỉ cần định lượng trong 1 thời điểm khi dược chất đã khuếch tán đều trong máu
B. Có thể ước đoán trực tiếp ĐLCT từ ĐTL dược chất phóng xạ
C. Cystatin C huyết thanh là một loại dược chất phóng xạ thông dụng
D. Dược chất phóng xạ được cấu tạo bởi hai phần là chất phóng xạ và men gắn
Tiêu chuẩn chất được dùng để đo ĐLCT, chọn câu sai:
A. Phải được sản xuất hằng định trong máu
B. Phải khuếch tán dễ dàng qua dịch ngoại bào
C. Phải là chất nội sinh
D. Phải được lọc dễ dàng qua cầu thận
Bệnh nhân nữ, 19 tuổi, cao 1m72, nặng 60 kg, creatinin HT= 1,5 mg/dL. ĐTL creatinin của BN này là:
A. 151, 25 ml/ph/1,73 m3
B. 154, 275 ml/ph/ 1,73 m3
C. 151, 275 ml/ph/1,73 m3
D. 152, 425 ml/ph/1,73 m3
Bệnh nào sau đây làm giảm độ lọc cầu thận:
A. Đái tháo đường
B. Tăng huyết áp
C. Nhiễm trùng
D. Suy thận
Sinh lý độ lọc cầu thận, chọn câu sai?
A. ĐLCT của nữ thấp hơn của nam
B. ĐLCT giảm dần sau 30 tuổi và có thể giảm gần với giá trị suy thận
C. Ăn nhiều protein làm tăng độ lọc cầu thận
D. ĐLCT giảm trong thai kì do trữ lại lượng nước ối khá lớn
Giới hạn tốc độ giảm của cầu thận được chọn để chẩn đoán suy giảm chức năng lọc cầu thận: (1) Từ vài ngày đến vài tuần gọi là suy thận cấp (2) Giảm chậm trong nhiều tháng gọi là suy thận mạn (3) Giảm nhanh trong vài ngày gọi là suy thận tiến triển nhanh (4) Giảm nhanh trong vài giờ đến vài ngày gọi là suy thận cấp (5) Giảm nhanh trong vài ngày gọi là suy thận bán cấp
A. 1, 2 và 3 đúng
B. 1 và 3 đúng
C. 2 và 4 đúng
D. Chỉ có 4 đúng
Độ lọc cầu thận là gì?
A. Lưu lượng máu lọc qua thận trong 1 đơn vị thời gian
B. Lưu lượng máu lọc qua thận trong 24h
C. Lưu lượng máu lọc qua thận trong 1 giờ
D. Thể tích máu được lọc sạch trong 1 đơn vị thời gian
Độ thanh lọc của 1 chất là gì?
A. Lưu lượng máu lọc qua thận trong 1 đơn vị thời gian
B. Lưu lượng máu lọc qua thận trong 24h
C. Lưu lượng máu lọc qua thận trong 1 giờ
D. Thể tích máu được lọc sạch trong 1 đơn vị thời gian