50 CÂU HỎI
Sự thay đổi độ lọc cầu thận nào sau đây là yếu tố sinh lí:
A. Tăng huyết áp
B. Đái tháo đường
C. Nhiễm trùng tiểu
D. Tất cả đều sai
Số phát biểu đúng: (1) Độ lọc cầu thận tăng dần sau sinh (2) Trẻ em đến 2 tuổi: độ lọc cầu thận đạt giá trị của người trưởng thành (3) Giới hạn suy thận: 60ml/ph/1,73m2 (4) Tuổi, giới tính, thai kì, chế độ ăn đều làm thay đổi độ lọc cầu thận (5) Độ lọc cầu thận thay đổi chịu nhiều ảnh hưởng của yếu tố sinh lí và bệnh lí
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Độ lọc cầu thận trong thai kì tăng cao nhất vào:
A. Tam cá nguyệt thứ nhất
B. Tam cá nguyệt thứ 2
C. Tam cá nguyệt thứ 3
D. Tháng 2 – 4
Độ thanh lọc nước tiểu: Chọn phát biểu đúng?
A. Độ thanh lọc (ml/ph) = nồng độ chất A trong nước tiểu × thể tích nước tiểu/ nồng độ chất A trong huyết tương
B. Có liên hệ với độ thanh lọc cầu thận
C. Luôn luôn bằng với độ lọc cầu thận
D. A và B đúng
Trường hợp chất lọc nào sau đây có độ thanh lọc lớn hơn GFR (độ lọc cầu thận):
A. Creatinin
B. Para amino hippuric acid (PAH)
C. Ure
D. A và B đúng
Trường hợp chất lọc nào sau đây có độ thanh lọc nhỏ hơn GFR (độ lọc cầu thận):
A. Creatinin
B. Para amino hippuric acid (PAH)
C. Ure
D. InulinC
Trị số bình thường của độ thanh lọc Inulin ở người trưởng thành là:
A. Nam: 130mL/ph/1.73m2 da
B. Nữ: 120mL/ph/1.73m2 da
C. 90 -150 mL/ph/1.73m2 da
D. A và B đúng
Chọn câu sai: Creatinin huyết thanh là:
A. Lọc hoàn toàn qua cầu thận
B. Được tái hấp thu ở ống thận
C. Có nguồn gốc cơ vân, cơ tim và cơ trơn
D. B và C đúng
Creatinin được định lượng bằng phản ứng:
A. Phản ứng màu Jaffe
B. Picrate kiềm động
C. Phản ứng MDRD
D. A và B đúng
Creatinin có thể giảm giả trong phản ứng Jaffe trong trường hợp:
A. Dùng glucose
B. Dùng vitamin C
C. Tăng acid uric
D. Huyết tương có pyruvat
Chất nào sau đây có tương quan nghịch với ĐTL creatinin (theo đường Hyperbol):
A. Ure
B. Creatinin
C. Inulin
D. A và B đúng
Xét nghiệm có trị số BUN, trị số BUN có ý nghĩa gì?
A. Thử nghiệm Ure huyết thanh
B. Tiết lộ thông tin quan trọng về gan và thận đang làm việc
C. Giảm, khi tăng thể tích máu lưu thông đến thận
D. Có thể chỉ dùng trị số BUN để chẩn đoán nguyên nhân bệnh thận mã
Trị số ure huyết thanh bình thường là:
A. 20-30 mg/dL
B. 20-30 g/dL
C. 200-300 mg/dL
D. 50-60 mg/Dl
Xét nghiệm đánh giá độ lọc cầu thận nào hay được dùng nhất tại bệnh viện:
A. Đo độ thanh lọc Inulin
B. Đo độ thanh lọc creatinin
C. Đo Cystatin huyết thanh
D. Đo độ thanh lọc Urê
Có bao nhiêu phát biểu đúng: (1) Đau khớp là triệu chúng thường gặp nhất (2) Có thể đau 1 khớp hoặc đau toàn bộ khớp (3) Viêm khớp di chuyển gặp trong thấp khớp cấp (4) Viêm khớp di chuyển có thể gặp trong viêm đa khớp dạng thấp (5) Đau kiểu cơ học là đau liên tục, ngay cả khi nghỉ ngơi
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đau kiểu viêm tấy là gì:
A. Đau liên tục và không làm tỉnh giấc ban đêm
B. Đau liên tục tăng nhiều về đêm và sáng sớm và không làm tỉnh giấc ban đêm
C. Đau liên tục tăng nhiều về đêm và sáng sớm và làm tỉnh giấc ban đêm
D. Làm việc càng nhiều càng đau
Câu nào sau đây đúng nhất trong các câu còn lại:
A. Thăm khám hệ vận động bao gồm khám lâm sàng kết hợp với xét nghiệm cận lâm sàng
B. Thăm khám khớp bao gồm nhìn sờ gõ
C. Hướng lan của đau khớp có liên quan đến dây thần kinh vận động nào đó
D. Tiếng lắc rắc của khớp là dấu hiệu bệnh lý đặc trưng
Dấu 3 động:
A. Đánh giá lượng dịch trong khoang khớp
B. Sử dung búa gõ cao su để tìm dấu hiệu
C. Không nên sử dụng phương pháp này để thăm khám ở gối
D. 2 trong số 3 câu trên đúng E. Khó thực hiện
Phát biểu đúng trong sưng khớp:
A. Sưng do viêm khi mọc thêm xương
B. Sung không viêm đau vừa phải khi bị mạn tính
C. Sưng không viêm có khớp to không đều mật độ cứng chắc
D. Sưng do viêm có khớp to không đều, ít đau
Có bao nhiêu phát biểu sai?Bình thường không sờ thấy màng hoạt dịch 2. Trong thoái hóa khớp có thể nghe thấy tiếng lắc rắc 3. Cứng khớp hay xảy ra ở khớp cổ tay, khớp nhỏ hai bàn tay 4. Cảm giác cứng khớp giống như có vật lạ vướng trong khớp 5. Màu sắc da có thể bao gồm đỏ hay bầm
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Các xét nghiệm cận lâm sàng bao gồm:
A. X quang
B. Siêu âm khớp
C. Xét nghiệm dịch khớp
D. Tất cả đều đúng
Trong sờ tìm điểm đau:
A. Bao khớp nhạy cảm đau
B. Vỏ xương không nhạy cảm đau
C. Sụn khớp nhạy cảm đau
D. Cả ba thanh phần đều nhạy cảm đau E
Xét nghiệm đánh giá hiện tượng viêm:
A. Điện di đạm
B. Công thức máu
C. Acid uric máu
D. ANA
Dấu hiệu đặc trưng nhất trong viêm khớp:
A. Sưng
B. Nóng
C. Đỏ
D. Đau
Tư thế khám khớp:
A. Trung tính
B. Nằm thoải mái
C. Co chân
D. Ngồi
Trong thấp khớp cấp xuất hiện nốt gì:
A. Hồng ban
B. Meynet
C. Meynnet
D. Achills
Xét nghiệm đánh giá viêm không có:
A. Công thức máu
B. VS
C. Sinh hóa
D. CRP
Nội soi và sinh thiết khớp có thể tiến hành ở khớp nào?
A. Khớp vai
B. K háng
C. K gối
D. Tất cả đều đúng
Phát biểu sai: cơ chế làm giảm chuyển động khớp?
A. Tổn thương sụn khớp
B. Bán trật khớp
C. Canxi hóa
D. Mất cấu trúc nhạy cảm đau
Chọn câu sai trong 4 đáp án ở dưới:
A. Dịch ngoại bào chiếm 1/3 lượng nước của cơ thể
B. Cổ chướng và tràn dịch màng phổi là một dạng phù khu trú
C. Sự mất cân bằng lực Starling hoặc tổn thương nội mạc mao mạch là cơ chế gây ra hiện tượng phù
D. Áp lực thủy tĩnh trong hệ thống mạch máu và áp lực keo trong dịch mô kẽ có khuynh hướng đưa dịch từ mô kẽ vào lòng mạch
Chọn câu sai trong 4 đáp án ở dưới đây:
A. Nguyên nhân chính của phù toàn thân là bệnh lý tim, gan, thận và rối loạn dinh dưỡng..
B. Phù do thai xảy ra vào những tháng cuối thai nghén, xuất hiện ở hai chân nhưng không đều, thường do chèn ép và sau sanh sẽ hết
C. Phù toàn thân nhẹ xuất hiện trước mỗi chu kì kinh là do estrogen giữ muối và nước thứ phát
D. Phù trong suy tim giai đoạn đầu thường xuất hiện ở chân và dễ phát hiện vào buổi sáng
Chọn câu sai 30:
A. Phù áo khoác thường chỉ phù ở vùng ngực trên và cổ do chèn ép ở vị trí TM chủ trên
B. Phù do hội chứng thận hư thường xuất hiện đầu tiên ở mặt
C. Phù trong xơ gan thường xuất hiện đầu tiên ở bụng thường kèm theo tuần hoàn bàng hệ
D. Phù vô căn đặc trưng bởi các đợt có chu kì và liên quan mật thiết đến chu kì kinh nguyệt
Cơ chế gây phù chính trong phù do suy tim:
A. Protein máu giảm
B. Tắc nghẽn mạch bạch huyết
C. Tăng tính thấm thành mạch
D. Tăng áp lực tĩnh mạch
Cơ chế gây phù chính trong phù do dị ứng:
A. Protein máu giảm
B. Tắc nghẽn mạch bạch huyết
C. Tăng tính thấm thành mạch
D. Giảm lọc cầu thận
Phù kèm theo tuần hoàn bàng hệ vùng hạ sườn phải và thượng vị thường do nguyên nhân:
A. Suy tim
B. Chèn ép TM chủ trên
C. Chèn ép TM chủ dưới
D. Xơ gan
Nguyên nhân gây thường gặp gây phù một chân hay một hoặc hai tay:
A. Có thai
B. Xơ gan
C. Suy tim
D. Tắc TM, bạch mạc
Chọn câu sai: Trong tiếp cận bệnh nhân phù cần:
A. Cần phân biệt bệnh nhân (BN) phù toàn thân hay phù khu trú
B. Nếu BN phù toàn thân, xét nghiệm Albumin > 2,5g% kèm theo khám lâm sàng nổi rõ TM cảnh, gan to mềm có thể nghĩ tới bệnh suy tim phải
C. Nếu BN phù lại có khó thở nhất là khi nằm thì có thể nghĩ tới BN suy tim toàn bộ
D. Nếu BN đang dung các thuốc như corticoid, thuốc dãn mạch thì không cần quan tâm vì nó không có tác dụng gây phù
Chọn câu đúng 36:
A. Chế độ ăn nhạt có tác dụng khá rõ rệt trong phù do suy tim, viêm cầu thận cấp hoặc mạn
B. Phần lớn trường hợp phù làm BN đái ít, trừ phù do bệnh ở tĩnh mạch hay bạch mạch
C. Phù nhẹ thường khó phát hiện, nên theo dõi diễn biến cân nặng vì thường BN tăng 1-2 kg chỉ trong vài ngày
D. Tất cả đều đúng
Nguyên nhân gây phù không làm tăng áp lực thủy tĩnh trong lòng mạch:
A. Thận tăng giữ nước và muối
B. Tăng áp lực tĩnh mạch
C. Giảm kháng lực tiểu động mạch
D. Giảm tổng hợp protein
Nguyên nhân nào sau đây có thể gây phù toàn thân:
A. Suy tĩnh mạch chân
B. Suy dinh dưỡng nặng
C. Tắc nghẽn bạch huyết vùng chậu do ung thư chèn ép
D. Bỏng
Chọn câu sai: Phù khu trú:
A. Do các yếu tố tại chỗ
B. Không tăng dịch mô kẽ toàn cơ thể
C. Phù ở mặt, thân, tứ chi và thường kèm theo tràn dịch màng phổi, màng bụng
D. Có thể do viêm nhiễm tại chỗ, phù mạch, bỏng, viêm tắc tĩnh mạch…
Chọn câu sai: Tiếp cận bệnh nhân phù:
A. Đầu tiên cần xác định phù toàn thân hay phù khu trú
B. Tại vùng bị phù, nên ấn xem có lòm hay không
C. Nếu phù toàn thân xem tình trạng Albumin máu
D. Cần nhớ bản thân phù rất nguy hiểm không cần phụ thuộc nguyên nhân gì
Cận lâm sàng trong phù:
A. Đạm niệu âm tính gợi ý phù không do bệnh thận
B. Đạm niệu có thể rất nhiều trong hội chứng thận hư
C. Albumin huyết thanh nhận diện phù do giảm áp lực keo
D. Tất cả đều đúng
Chọn câu sai: Tổng kết về phù:
A. Phù là dấu hiệu hay gặp trong nhiều bệnh
B. Những trường hợp khó phát hiện phù do ứ nước chưa nhiều có thể tham khảo tình hình cân nặng người bệnh
C. Cần phân biệt phù toàn thân và phù khu trú
D. Bệnh chân voi không phải tình trạng phù mà là bệnh lý đặc biệt khác
Chọn câu sai: Triệu chứng cơ năng của phù:
A. Da vùng phù đậm màu
B. Nhẫn đeo ở tay chật hơn, khó đi giày hơn nhất là vào buổi chiều
C. Sưng căng và che lấp các vùng lồi lõm bình thường
D. A và B đều sa
Câu nào sau đây đúng khi nói về dấu ấn lõm trong chẩn đoán phù:
A. Phù mềm có thể được phát hiện sau khi đặt ống nghe lên thành ngực trong vài phút để lại hình vòng tròn
B. Còn gọi là dấu Gordon
C. Thường gặp trong phù cứng
D. Chẩn đoán bằng cách ấn mạnh trên nền xương
Số dấu hiệu chẩn đoán xác định phù là: (1)Sưng chật (2) Tăng cân (3) Khó thở (4) Mệt mỏi (5) Dấu ấn lõm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Số phát biểu đúng dưới đây: (1) Sự phân bố phù được xem là một hướng quan trọng để tìm nguyên nhân (2) Phù do tắc tĩnh mạch hoặc bạch mạch, thậm chí liệt chi là phù giới hạn ở một chân hoặc một hay hai chân. (3) Phù do giảm albumin máu có thể là phù giới hạn hoặc toàn thân. (4) Phù do giảm albumin máu thấy rõ nhất là ở các mô mềm như mí mắt và mặt, nặng hơn vào buổi chiều. (5) Nguyên nhân phù mặt ít gặp hơn là dị ứng và phù niêm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Phù do suy tim có bao nhiêu đặc điểm: (1) Phù mềm, đối xứng, không liên quan tới tư thế. (2) Nếu bệnh nhân không còn đi lại được thường xuất hiện đầu tiên ở hai chi, rõ vào buổi chiều và biến mất vào buổi sáng (3) Thời gian mất vết lõm thường nhỏ hơn 40 giây. (4) Bệnh nhân nữ nếu chỉ nằm nghiên một bên thì sẽ phù vú bên đó. (5) Nếu bệnh nhân nằm gây phù cơ quan sinh dục, sau đùi, vùng lưng và vùng xương cùng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Số phát biểu đúng: (1) Phù khu trú khó phân biệt với phù toàn thân do triệu chứng cơ năng tương tự nhau (2) Phần lớn bệnh nhân phù toàn thân do bệnh tim, thận, gan và rối loạn dinh dưỡng. (3) Nguyên nhân của phù toàn thân còn có thể do bỏng, viêm mô tế bào, chấn thương… (4) Chẩn đoán phân biệt phù toàn thân nhằm hướng tới việc tìm nguyên nhân (5) Đo albumin máu để chẩn đoán phù toàn thân
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4