50 CÂU HỎI
Trong các glucid sau, các chất thể hiện tính khử là:
A. Glucose, fructose, tinh bột.
B. Glucose, fructose, saccarose.
C. Glucose, fructose, lactose.
D. Fructose, tinh bột, saccarose.
Tên khoa học đầy đủ của Maltose là:
A. 1-2 β β D Glucosido β β D Glucose
B. 1-2 α α D Glucosido β β D Glucose.
C. 1-4 α α D Glucosido β β D Glucose.
D. 1-4 β β D Glucosido β β D Glucose.
Các chất nào sau đây là Polysaccarid tạp:
A. Heparin, acid hyaluronic, cellulose
B. Acid hyaluronic, glycogen, cellulose.
C. Tinh bột, condroitin sunfat, heparin.
D. Condroitin sunfat, heparin, acid hyaluronic.
Các nhóm chất sau đây, nhóm nào có cấu tạo phân nhánh:
A. Amylopectin, Glycogen
B. Cellulose, Amylose
C. Amylopectin, Cellulose
D. Dextrin, Cellulose
Trong các chất sau đây, chất nào tác dụng với Iod cho màu đỏ nâu:
A. Amylose
B. Glycogen
C. Cellulose.
D. Amylodextrin
Trong các chất sau đây, chất nào tác dụng với Iod cho màu xanh:
A. Tinh bột
B. Maltodextrin
C. Glycogen
D. Amylodextrin
Nhóm chất nào là Mucopolysaccarid
A. Acid hyaluronic, Cellulose và Condroitin Sulfat.
B. Acid hyaluronic, Condroitin Sulfat và Heparin.
C. Acid hyaluronic, Cellulose và Dextran.
D. Cellulose, Condroitin Sulfat và Heparin.
Công thức bên là cấu tạo của:
A. Saccarose.
B. Lactose.
C. Maltose.
D. Galactose.
Chất nào không có tính khử:
A. Saccarose
B. Lactose
C. Mantose
D. Galactose
Phản ứng Molish dùng để nhận định:
A. Các chất có nhóm aldehyd
B. Các chất là Protid
C. Các chất có nhóm ceton.
D. Các chất là Glucid.
Glucose và Fructose khi bị khử (+2H ) sẽ cho chất gọi là:
A. Ribitol.
B. Sorbitol.
C. Alcol etylic.
D. Mannitol.
Phản ứng Feling dùng để nhận định:
A. Saccarose
B. Lactose
C. Amylose
D. Amylopectin
Các nhóm chất nào sau đây có cấu tạo mạch thẳng không phân nhánh:
A. Amylose, Glycogen, Cellulose
B. Amylopectin, Glycogen, Cellulose.
C. Amylose, Cellulose
D. Dextrin, Glycogen, Amylopectin.
Các nhóm chất nào sau đây có cấu tạo mạch phân nhánh:
A. Amylopectin, Cellulose
B. Amylopectin, Glycogen
C. Amylose, Cellulose.
D. Dextrin, Cellulose
Các chất nào sau đây thuộc nhóm Polysaccarid:
A. Maltose, Cellulose, Amylose, acid hyaluronic.
B. Saccarose, Cellulose, Heparin, Glycogen.
C. Fructose, Amylopectin, acid hyaluronic, Heparin.
D. Cellulose, Glycogen, Condroitin Sulfat, Heparin
Các chất nào sau đây thuộc nhóm Polysaccarid thuần:
A. Glycogen, Amylose, Amylopectin
B. Saccarose, Heparin, Glycogen.
C. Cellulose, Amylose, acid hyaluronic.
D. Fructose, Amylopectin, Heparin.
Saccarose được tạo thành bởi:
A. 2 đơn vị b Galactose.
B. 2 đơn vị a Glucose.
C. 1a Fructose và 1b Glucose.
D. 1b Fructose và 1a Glucose.
Một đơn đường có 6C, trong công thức có nhóm aldehyd thì được gọi tên là:
A. Aldohexose.
B. Cetopentose.
C. Cetohexose.
D. Aldopentose.
Một đơn đường có 5C, trong công thức có nhóm ceton thì được gọi tên là:
A. Cetohexose.
B. Cetopentose.
C. Aldohexose.
D. Aldopentose
Cellulose có các tính chất sau:
A. Tan trong nước, tác dụng với Iod cho màu đỏ nâu.
B. Không tan trong nước, cho với Iod màu xanh tím.
C. Không tan trong nước, bị thủy phân bởi Amylase.
D. Tan trong dung dịch Schweitzer, bị thủy phân bởi Cellulase.
Tinh bột có các tính chất sau:
A. Tan trong nước lạnh, cho với Iod màu xanh tím, không có tính khử.
B. Không tan trong nước lạnh, cho với Iod màu đỏ nâu, không có tính khử.
C. Tan trong nước nóng tạo dung dịch keo, cho với Iod màu đỏ nâu.
D. Tan trong nước nóng tạo dung dịch keo, không có tính khử.
Trong cấu tạo của Heparin có:
A. H3PO4
B. N Acetyl Galactosamin.
C. H2SO4
D. Acid Gluconic.
Công thức ở bên là cấu tạo của:
A. α α Fructofuranose.
B. β β Ribofuranose.
C. β β Deoxyribopyranose.
D. β β Deoxyribofuranose.
Cấu tạo của D Ribose:
A.
B.
C.
D.
Trong cấu tạo của acid hyaluronic có:
A. H3PO4
B. N Acetyl Glucosamin.
C. H2SO4
D. Acid Gluconic.
Cho 2 phản ứng: Glycogen Glucose 1è Glucose 6 p. Tập hợp các Enzym nào dưới đây xúc tác cho 2 phản ứng nói trên:
A. Phosphorylase, Phosphoglucomutase.
B. Glucokinase, G 6 p Isomerase
C. Phosphorylase, G 6 p Isomerase.
D. Hexokinase, G 6 p Isomerase
Enzym nào tạo liên kết 1-4 Glucosid trong Glycogen:
A. Glycogen Synthetase
B. Enzym tạo nhánh
C. Amylo 1-6 Glucosidase.
D. Phosphorylase.
Tập hợp các coenzym nào dưới đây tham gia vào quá trình khử Carboxyl oxy hóa:
A. TPP, NAD, Pyridoxal
B. NAD, FAD, Biotin.
C. Acid Lipoic, Biotin, CoASH.
D. NAD, TPP, CoASH.
Quá trình sinh tổng hợp acid béo cần sự tham gia của:
A. NADPHH+
B. NADHH+
C. NAD+
D. FADH2
Ở quá trình tổng hợp Glycogen từ Glucose, enzym tham gia gắn nhánh là:
A. Phosphorylase.
B. Amylo 1-4 1-4 transglucosidase.
C. Amylo 1-6 1-4 transglucosidase.
D. Amylo 1-4 1-6 transglucosidase
Các enzym mutase và isomerase là các enzym đồng phân vị trí nội phân tử:
A. Đúng
B. Sai
Epimerase là enzym đồng phân lập thể:
A. Đúng
B. Sai
Các phản ứng không thuận nghịch trong con đường đường phân:
A. Glucose Glucose-6-p, Glucose-6-p Fructose -6-p, Phosphoenolpyruvat Pyruvat
B. Glucose Glucose-6-p, Fructose -6-p Fructose 1,6-di p, Phosphoenolpyruvat Pyruvat
C. Glucose Glucose-6-p, Fructose -6-p Fructose 1,6-di p, Glyceraldehyd 3-p 1,3di p-Glycerat
D. Glucose Glucose-6-p, Fructose -6-p Fructose 1,6-dip, 1,3di p-Glycerat 3-p-Glycerat
Ba enzym xúc tác các phản ứng không thuận nghịch trong con đường đường phân:
A. Enolase, phosphoglycerat kinase, pyruvat kinase
B. Glucokinase, phosphoglycerat kinase, pyruvat kinase
C. Glucokinase, phosphofructosekinase, pyruvat kinase
D. Glucokinase, phosphofructosekinase, enolase
Transcetolase là enzym xúc tác vận chuyển nhóm 2C từ cetose tới aldose:
A. Đúng
B. Sai
Transaldolase là enzym xúc tác vận chuyển nhóm 3C từ cetose tới aldose:
A. Đúng
B. Sai
Glucose máu có nguồn gốc:
A. Thức ăn qua đường tiêu hoá
B. Thoái hoá glycogen ở gan
C. Quá trình tân tạo đường
D. Câu A, B và C
Phản ứng biến đổi Fructose-1,6 di p thành Glyceraldehyd-3-p cần cung cấp năng lượng:
A. Đúng
B. Sai
Sự biến đổi của G6P thành F-1,6-diP cần có các enzym sau:
A. Phosphoglucosemutase và Phosphorylase
B. Phosphoglucosemutase và Aldolase
C. Phosphohexo isomerase và phosphofructokinase
D. Phosphohexo isomerase và Aldolase
Enzym được tìm thấy trong con đường Hexomonophosphat:
A. Glucose-6-phosphatase
B. Phosphorylase
C. Aldolase
D. Glucose-6-phosphat dehydrogenase
Ở gan, để tổng hợp glycogen từ glucose cần:
A. Pyruvat kinase
B. Glucose-6-phosphat dehydrogenase
C. Cytidin triphosphat
D. Uridin triphosphat
Glycogen được biến đổi thành glucose-1-p nhờ có:
A. UDPG transferase
B. Enzym gắn nhánh
C. Phosphorylase
D. Isomerase
Glycogen synthetase có đặc điểm nào sau đây:
A. Không có ở cơ
B. Hoạt hoá phosphorylase không hoạt động ở gan
C. Tạo các liên kết a 1-4 trong glycogen
D. Enzym cắt nhánh glycogen
Enzym gắn nhánh glycogen có đặc điểm nào sau đây:
A. Không có ở cơ
B. Hoạt hoá phosphorylase không hoạt động ở gan
C. Enzym cắt nhánh glycogen
D. Tạo các liên kết α α 1-6 trong glycogen
Amylo1-6 glucosidase có đặc điểm nào sau đây:
A. Không có ở cơ
B. Hoạt hoá phosphorylase không hoạt động ở gan
C. Tạo các liên kết α α 1-4 trong glycogen
D. Enzym cắt nhánh glycogen
Phosphorylase kinase có đặc điểm nào sau đây:
A. Không có ở cơ
B. Hoạt hoá phosphorylase không hoạt động ở gan
C. Tạo các liên kết α α 1-4 trong glycogen
D. Enzym cắt nhánh glycogen
Glucose-6-phosphatase có đặc điểm nào sau đây:
A. Không có ở cơ
B. Hoạt hoá phosphorylase không hoạt động ở gan
C. Tạo các liên kết α α 1-4 trong glycogen
D. Enzym cắt nhánh glycogen
Công thức bên là công thức cấu tạo của:
A. α α D Glucose
B. β β D Galactose.
C. α α D Fructose.
D. β β D Glucose.
Trong cấu tạo của Condroitin Sulfat có:
A. H3PO4
B. N Acetyl Glucosamin.
C. H2SO4
D. Acid Gluconic.
Thành tế bào vi khuẩn có cấu tạo bền chắc vì có cấu tạo Polyasacarid:
A. Đúng
B. Sai