20 CÂU HỎI
Dãy chất đều tác dụng với oxi ở điều kiện thích hợp là
A. Cu, Au, CH3COOH.
B. Ag, P, C2H4
C. Fe, S, C2H5OH.
D. Pt, S, C2H5OH.
Cho 12 gam hỗn hợp kim loại A, B có hóa trị không đổi tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X tăng hay giảm bao nhiêu so với dung dịch H2SO4 ban đầu?
A. giảm 4 gam
B. tăng 4 gam
C. giảm 6 gam
D. tăng 12 gam
Hòa tan hết 50 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 11,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp X là
A. 64%.
B. 36%.
C. 32%.
D. 68%.
Trường hợp nào thu được lượng khí SO2 nhiều nhất?
A. Cho 1 mol S tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng
B. Cho 1 mol C tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng
C. Cho 1 mol Cu tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng
D. Cho 1 mol K2SO3 tác dụng hết với H2SO4
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6 gam S. Phần trăm khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 52,76% và 47,24%.
B. 53,85% và 46,15%.
C. 63,80% và 36,20%.
D. 72,00% và 28,00%.
Hòa tan hoàn toàn 33,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 78,7.
B. 75,5.
C. 74,6.
D. 90,7
Cho 38,3 gam hỗn hợp gồm 4 oxit kim loại Fe2O3, MgO, ZnO, Al2O3 tan vừa đủ trong 800ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
A. 68,1.
B. 86,2.
C. 102,3.
D. 90,3.
Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 56,0.
B. 28,0
C. 11,2.
D. 8,4.
Đốt cháy hoàn toàn 125,6 gam hỗn hợp A gồm FeS2 và ZnS thu được 102,4 gam SO2. Khối lượng của FeS2, ZnS trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 78,6 gam và 47,0 gam
B. 10,0 gam và 115,6 gam
C. 76,6 gam và 47,0 gam
D. 48,0 gam và 77,6 gam
Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu đề hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đktc) là
A. 125ml.
B. 215ml.
C. 500ml.
D. 250ml.
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 11,08 gam muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là
A. 0,896 lít.
B. 1,344 lít.
C. 1,568 lít.
D. 2,016 lít.
H2SO4 đặc không làm khô được khí nào sau đây?A. H2S.
A. H2S.
B. CO2.
C. Cl2.
D. O2.
Phản ứng nào sau đây có chất tham gia là axit sunfuric loãng?
Dẫn V lít khí SO2 vào dung dịch nước Br2 0,1 M thì làm mất màu vừa hết 200ml. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa hết dung dịch sau phản ứng là
A. 80ml.
B. 60ml.
C. 40ml.
D. 100ml.
Từ 120 gam FeS2 có thể điều chế được bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 98% (Biết hiệu suất của cả quá tình là 80%)?
A. 86,96ml.
B. 98,66ml.
C. 68,96ml.
D. 96,86ml.
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm pha dung dịch axit X loãng bằng rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước :
Hình vẽ trên minh họa nguyên tắc pha chế axit nào sau đây?
A. HCl.
B. H2SO4.
C. HNO3.
D. H3PO4.
Trong phản ứng : Phát biết nào sau đây đúng?
A. Lưu huỳnh bị oxi hóa và hiđro bị khử
B. Lưu huỳnh trong SO2 bị khử, lưu huỳnh trong H2S bị oxi hóa
C. Lưu huỳnh trong SO2 bị oxi hóa và lưu huỳnh trong H2S bị khử
D. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hóa
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 loãng, Ba(OH)2, HCl đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn là
A. Cu
B. dung dịch BaCl2
C. dung dịch NaNO3
D. dung dịch NaOH
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Thành phần phần trăm theo thể tích ozon hỗn hợp khí ban đầu là (biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 2,00%.
B. 4,00%.
C. 96,00%.
D. 98,00%.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 37,2.
B. 50,4.
C. 23,8.
D. 50,6.