25 CÂU HỎI
Sau khi gia nhập WTO, Việt Nam hạn chế nhập khẩu các sản phẩm nào dưới đây
A. Điện thoại
B. Quần áo
C. Màn hình máy tính
D. Không câu nào đúng
Vernon chia vòng đời quốc tế của một sản phẩm thành mấy giai đoạn:
A. 3 giai đoạn
B. 4 giai đoạn
C. 5 giai đoạn
D. 6 giai đoạn
Chiến lược ngoại thương phân loại theo mức độ tham gia của Nhà nước trong điều tiết hoạt động ngoại thương bao gồm
A. Chiến lược mậu dịch tự do và chiến lược hướng ngoại
B. Chiến lược mậu dịch tự do và chiến lược hướng nội
C. Chiến lược hướng nội và chiến lược hướng ngoại
D. Chiến lược mậu dịch tự do và bảo hộ mậu dịch
Xuất trình Form C/O nào sau đây để được hưởng thuế suất ưu đãi theo hiệp định thương mại tự do ASEAN – NHẬT BÅN
A. Form AJ
B. Form A
C. Form D
D. Form E
Theo WTO, thời gian gia hạn của thuế chống bán phá giá chính thức kéo dài không quá
A. 5 năm
B. 4 năm
C. 3 năm
D. 6 năm
Đối với quốc gia phát triển, lợi ích cơ bản nhất của chính sách tự do hóa thương mại là
A. Phát huy tối đa hiệu quả của vốn đầu tư, công nghệ
B. Các công ty đa quốc gia chiếm được vị thế tốt hơn trên thị trường thế giới
C. Doanh nghiệp của các nước phát triển luôn dẫn đầu về cạnh tranh toàn cầu
D. Tăng thu nhập thực tế của người tiêu dùng do hàng hóa rẻ hơn
Giả định tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất ( K/L) của các sản phẩm laptop và giày thể thao lần lượt là 400/50 và 15/5. Theo đó, có thể kết luận rằng
A. Laptop là sản phẩm thâm dụng vốn vì K( laptop) = 24 lần K (giày thể thao)
B. Laptop là sản phẩm thâm dụng lao động, vì L(laptop) = 10 lần L (giày thể thao)
C. Laptop là sản phẩm thâm dụng vốn và giày thể thao là sản phẩm thâm dụng lao động vì K/L(laptop)= 2,67 lần K/L (giày thể thao)
D. Cả ba câu trên đều sai
Các hàng rào kỹ thuật trong thương mại quốc tế là những quy định về
A. Thủ tục thông quan hàng nhập khẩu
B. Quản lý hành chính cần thiết để điều tiết xuất nhập khẩu
C. Các hàng rào phi thuế quan có tác dụng bảo hộ rất mạnh
D. Kiểm tra quy cách chất lượng hàng nhập khẩu
Dưới đây là các mục tiêu dài hạn của APEC, ngoại trừ:
A. Củng cố hệ thống thương mại đa phương
B. Tăng cường hợp tác kinh tế-kỹ thuật giữa các nền kinh tế APEC
C. Tăng cường hợp tác kỹ thuật giữa các nền kinh tế APEC
D. Tăng cường hoạt động liên minh chính trị
Những trường hợp biểu hiện lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp khi so sánh với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh
A. Chất lượng cao hơn nhưng giá rẻ hơn
B. Chất lượng bằng nhưng giá rẻ hơn, hoặc giá bằng nhưng chất lượng cao hơn
C. Chất lượng thấp hơn một ít nhưng giá rẻ hơn nhiều, hoặc giá cao hơn ít nhưng chất lượng cao hơn rất nhiều
D. Cả 3 câu trên
Các quốc gia bị thiệt hại thường chống lại hành vi bán phá giá bằng cách
A. Nhờ tổ chức thương mại thế giới (WTO) phân xử trong khuôn khổ luật chơi của hệ thống
B. Đánh thuế chống bán phá giá để triệt tiêu tác dụng phá giá
C. Cấm nhập khẩu hàng của các doanh nghiệp bán phá giá
D. Cấm nhập khẩu hàng từ quốc gia có doanh nghiệp bán phá giá
Việc xác định danh mục các quốc gia kém phát triển được cấp ưu đãi GSP (của các quốc gia phát triển) là
A. Sự tự nguyện vô điều kiện của nước cấp ưu đãi
B. Sự tự nguyện trong điều kiện của quan hệ hợp tác song phương
C. Điều kiện bắt buộc theo quy định của WTO
D. Điều kiện bắt buộc theo quy định của UNCTAD
“ Lợi thế về nhân công giá rẻ của Việt Nam sẽ dần mất đi khi mở rộng giao thương với các nước khác ”. Nhận định trên đề cập đến lý thuyết nào ?
A. Lý thuyết về lợi thế so sánh
B. Lý thuyết lợi thế cạnh tranh quốc gia
C. Lý thuyết H-O
D. Lý thuyết về vòng đời sản phẩm
Sản phẩm A có giá trị là 200$ , giá trị nguyên liệu xuất nhập khẩu để sản xuất sản phẩm A là 120$. Tỷ lệ thuế nhập khẩu sản phẩm A là 15%, tỷ lệ thuế nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất sản phẩm A là 5%
A. Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả đối với nhà sản xuất sản phẩm A trong nước là 10%
B. Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả đối với nhà sản xuất sản phẩm A trong nước là 20%
C. Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả đối với nhà sản xuất sản phẩm A trong nước là 30%
D. Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả đối với nhà sản xuất sản phẩm A trong nước là 40%
Khái niệm quan hệ kinh tế Nam - Bắc được hiểu là
A. Quan hệ kinh tế giữa các nước phát triển và các nước đang và kém phát triển
B. Quan hệ kinh tế giữa miền Nam và miền Bắc của một đất nước
C. Quan hệ kinh tế giữa các nước ở Nam bán cầu và các nước ở Bắc bán cầu
D. Quan hệ kinh tế giữa các nước giàu và nghèo
Về dài hạn, Cộng đồng kinh tế ASEAN hướng đến
A. Khu vực mậu dịch tự do
B. Liên minh kinh tế
C. Thị trường chung
D. Liên minh tiền tệ
Những ai có thể tham gia vào quá trình điều tra chống bán phá giá
A. Các nhà sản xuất trong nước nhập khẩu
B. Các nhà xuất khẩu vào nước nhập khẩu/ nhà sản xuất nước ngoài
C. Nhà nhập khẩu/ người tiêu dùng
D. Tất cả các đối tượng trên
Quota nhập khẩu hàng hóa giúp kiểm soát hạn chế nhập khẩu chắc chắn hơn thuế quan, nên có tác dụng:
A. Bảo hộ mậu dịch chắc chắn hơn so với thuế quan trong mọi trường hợp
B. Kích thích nâng giá và tăng sản xuất nội địa nhiều hơn so với thuế quan
C. Giúp gia tăng khoản thu cho ngân sách của nước ban hành Quota
D. Tất cả các câu trên đều sai
Trợ cấp xuất khẩu là tốn kém và không có lợi, vì sao một số quốc gia vẫn duy trì biện pháp trợ cấp xuất khẩu là do
A. Trợ cấp xuất khẩu thường được các quốc gia lớn sử dụng
B. Trợ cấp xuất khẩu giúp mở rộng thị trường xuất khẩu
C. Trợ cấp xuất khẩu giúp tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp xuất khẩu
D. Trợ cấp xuất khẩu giúp cán cân thương mại của quốc gia trông đẹp hơn
Giả định tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất (K/L) của các sản phẩm máy vi tính và áo sơ mi lần lượt là 600/50 và 25/5. Theo đó, có thể kết luận rằng:
A. Máy vi tính là sản phẩm thâm dụng vốn, vì K (Máy vi tính) = 24 lần K (Áo sơ mi)
B. Máy vi tính là sản phẩm thâm dụng lao động, vì L (Máy vi tính) = 10 lần L (Áo sơ mi)
C. Máy vi tính là sản phẩm thâm dụng vốn và Áo sơ mi là sản phẩm thâm dụng lao động, vì K/L (Máy vi tính) = K/L (Áo sơ mi)
D. Cả 3 câu trên đều sai
Tính đến hết năm 2015, EU có bao nhiêu thành viên
A. 25
B. 26
C. 27
D. 28
Sản phẩm A có giá trị là 200$, giá trị nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất sản phẩm A là 120$. Tỷ lệ thuế nhập khẩu sản phẩm A là 15%, tỷ lệ thuế nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất sản phẩm A là 10%
(tỷ lệ thuế sản phẩm - giá trị nguyên liệu/giá trị sản phẩm x tỷ lệ thuế của nguyên liệu)/1-giá trị nguyên liệu/giá trị sản phẩm
A. Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả đối với nhà sản xuất sản phẩm A trong nước là 21,5%
B. Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả đối với nhà sản xuất sản phẩm A trong nước là 21,25%
C. Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả đối với nhà sản xuất sản phẩm A trong nước là 22,5%
D. Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả đối với nhà sản xuất sản phẩm A trong nước là 22,25%
Xuất trình Form C/O nào sau đây để được hưởng thuế suất ưu đãi theo hiệp định ACFTA
A. Form A
B. Form B
C. Form D
D. Form E
Một số quốc gia đánh thuế vào sản phẩm cuối cùng cao nhưng đánh thuế vào nguyên vật liệu thấp hơn. Chính sách này nhằm mục đích gì?
A. Tăng thu ngân sách nhà nước qua thuế
B. Thúc đẩy nội địa hóa sản phẩm cuối cùng
C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước
D. Tất cả các mục đích trên
Việc đánh thuế 5% theo kilogram nhập khẩu mặt hàng A gọi là phương pháp:
A. Thuế tính theo giá
B. Thuế tính theo số lượng
C. Thuế tính theo trọng lượng
D. Không câu nào đúng