50 CÂU HỎI
Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế men chuyển:
A. Nifedipine
B. Avlocardyl
C. Aldactazine
D. Lisinopril
Liều thông dụng của Nifedipine 20mg LP là:
A. Hai viên/ngày
B. Một viên/ngày
C. Ba viên/ngày
D. Nửa viên/ ngày
Nên dùng lợi tiểu ở đối tượng sau:
A. Da trắng
B. Chức năng gan bình thường
C. Chức năng thận bình thường
D. Người lớn tuổi
Chọn câu đúng với tác dụng của Hydrochlorothiazide:
A. Thuốc lợi tiểu vòng
B. Viên 250mg ngày uống 2 viên
C. Tác dụng phụ làm giảm kali máu
D. Tác dụng tốt khi độ lọc cầu thận dưới 25ml/phút
Chọn câu đúng nhất cho dự phòng tăng huyết áp là:
A. Loại bỏ các yếu tố nguy cơ
B. Điều trị sớm ngay từ đầu
C. Chọn thuốc mạnh ngay từ đầu
D. Tăng cường hoạt động thể lực
Dùng phối hợp ba loại thuốc trong điều trị tăng huyết áp khi:
A. Khi tìm thấy nguyên nhân
B. Khi không thể dùng loại thứ tư được
C. Khi chưa điều chỉnh liều lượng được
D. Khi dùng hai loại không đáp ứn
Ðiều trị tăng huyết áp khi:
A. Bệnh nhân tuân thủ
B. Tìm thấy nguyên nhân
C. Điều trị cá nhân hoá
D. Khi điều chỉnh được liều lượng
Nguyên nhân gây viêm phế quản cấp thường gặp là:
A. Virus
B. Tụ cầu vàng
C. Kỵ khí
D. Liên cầu
Tính chất đàm trong viêm phế quản cấp do virus là:
A. Đàm nhầy, trong
B. Đàm mủ vàng
C. Đàm xanh ngọc
D. Đàm bọt hồng
Vi khuẩn thường gặp nhất gây áp xe phổi là:
A. Liên cầu, phế cầu
B. Kỵ khí
C. Tụ cầu vàng
D. Klebsiella Pneu
Chẩn đoán xác định áp xe phổi giai đoạn nung mủ kín dựa vào:
A. Triệu chứng cơ năng
B. Triệu chứng tổng quát
C. Triệu chứng thực thể
D. Xquang phổi
Dấy chứng quan trọng nhất để chẩn đoán áp xe phổi là:
A. Hội chứng nhiễm trùng, nhiễm độc nặng
B. Hội chứng suy hô hấp cấp
C. Hội chứng đặc phổi không điển hình
D. Khạc mủ lượng nhiều, hay đàm hình đồng xu
Áp xe phổi giai đoạn nung mủ hở khám phổi có:
A. Âm thổi ống
B. Âm thổi hang
C. Âm thổi màng phổi
D. Âm dê
Gọi là áp xe phổi mạn khí
A. Sau 3 tháng tích cực mà thương tổn trên phim vẫn tồn tại hay có xu hướng lan rộng thêm
B. Sau 3 tháng điều trị mà vẫn còn hang thừa, không có dịch
C. Sau 6 tháng điều trị mà vẫn còn ho khạc đàm dù thương tổn phổi còn lại xơ
D. Sau 6 tháng điều trị mà ổ áp xe cũ lành nhưng xuất hiện ổ áp xe mới
Phương pháp tháo mủ đơn giản và có kết quả trong điều trị áp xe phổi là:
A. Dùng thuốc kích thích ho
B. Dùng các thuốc long đàm
C. Dẫn lưu tư thế
D. Hút mủ bằng ống thông qua khí quản
Chỉ định điều trị ngoại khoa áp xe phổi khi:
A. Đáp ứng chậm với kháng sinh sau 1 tuần điều trị
B. Áp xe phổi mạn tính
C. Để lại hang thừa
D. Áp xe phổi nhiều ổ
Kháng sinh chọn lựa đối với áp xe phổi do tụ cầu vàng là:
A. Penicilline G liều cao + Streptomicine
B. Ampicilline + Ofloxacine
C. Cefalosporine II, III + Vancomycine
D. Erythromycine + Chclramphenico
Kháng sinh chọn lựa cho áp xe phổi do vi khuẩn kỵ khí là
A. Penicilline G + Metronidazol
B. Kanamycine + Tinidazol
C. Penicilline V + Gentamicine
D. Vancomycine + Oxacycline
Trong áp xe phổi mà không tìm thấy vi khuẩn gây bệnh, thì dùng:
A. Ampicylline + Gentamycine + Emetin
B. Penicilline + Aminoside + Metronidazol
C. Penicilline + Macrolide + Corticoid
D. Cefalosprorine + Macrolide
Phương pháp dẫn lưu tư thế khó thực hiện vì:
A. Gây ho và khó thở
B. Đau ngực tăng lên
C. Gây nhiễm trùng lan rộng
D. Dễ gấy vỡ áp xe và màng phổi
Nguyên nhân nào sau đây ít gây áp xe phổi thứ phát:
A. K phế quản gây hẹp phế quản
B. Kén phổi bẩm sinh
C. Hang lao
D. Tràn khí màng phổi khu trú
Các cơ địa nào dưới đây ít bị áp xe phổi nhất:
A. Đái tháo đường
B. Hôn mê có đặt nội khí quản
C. Sau các phẫu thuật ở hầu họng
D. Viêm phế quản mạn
Yếu tố nào không ảnh hưởng đến âm thổi hang:
A. Hang thông với phế quản
B. Đường kính hang
C. Sát vách lồng ngực
D. Thương tổn chủ mô lân cận
Ngón tay dùi trống không có trong:
A. Giãn phế quản
B. Bệnh Osler
C. K phổi
D. Thiếu máu nặng kéo dài
Hai loại vi khuẩn thường gây phế viêm thùy là:
A. Liên cầu, tụ cầu vàng
B. Phế cầu Hemophillus Inf
C. Klebsiella, Pseudomonas
D. Mycoplasma pneu, Legionella pneu
Giai đoạn khởi phát của viêm phổi thùy có đặc điểm:
A. Hội chứng nhiễm trùng không rõ ràng
B. Hội chứng nhiễm trùng và triệu chứng chức năng là chủ yếu
C. Triệu chứng thực thể đầy đủ và điển hình
D. Có hội chứng đông đặc phổi điển hình
Giai đoạn toàn phát của viêm phổi thùy do phế cầu có đặc điểm:
A. Hội chứng nhiễm trùng giảm dần
B. Triệu chứng cơ năng không điển hình
C. Thường có tràn dịch màng phổi đi kèm
D. Hội chứng đông đặc phổi điển hình
Phế quản phế viêm có đặc điểm:
A. Nghe được ran nỗ, ran ấm, ran ít rãi rác 2 phổi
B. Âm thổi ống nghe rõ cả 2 bên phổi
C. Bệnh diễn tiến âm thầm và kéo dài
D. Ít khi gây suy hô hấp cấp
Chẩn đoán xác định phế viêm thùy căn cứ vào các hội chứng:
A. Nhiễm trùng và đông đặc phổi
B. Nhiễm trùng và suy hô hấp cấp
C. Đông đặc phổi và tràn dịch màng phổi
D. Suy hô hấp cấp và khạc đàm máu
Chẩn đoán xác định phế quản phế viêm dựa vào các hội chứng:
A. Nhiễm trùng nhẹ và suy hô hấp cấp
B. Thương tổn phế quản và suy hô hấp cấp
C. Hẹp tiểu phế quản và nhiêm trùng
D. Nhiễm trùng cấp, thương tổn phế quản, phế nan lan tỏa
Phế quản phế viêm phân biệt với hen phế quản bội nhiễm dựa vào:
A. Tiền sử, bệnh sử
B. Hội chứng nhiễm trùng
C. Hội chứng suy hô hấp cấp
D. Triệu chứng thực thể ở phổi
Đặc điểm Xquang của phế quản phế viêm là:
A. Mờ đậm đều một thùy có phản ứng rãnh liên thùy
B. Mờ dạng lưới ở hai đáy phổi, rốn phổi đậm
C. Hai rốn phổi tăng đậm, tràn dịch rãnh liên thùy
D. Mờ rải rác cả hai phổi thay đổi từng ngày
Biến chứng thường gặp ở phế quản phế viêm l
A. Dày dính màng phổi
B. Xẹp phổi
C. Áp xe phổi
D. Tràn khí màng phổ
Viêm phổi do amipe có đặc điểm:
A. Triệu chứng cơ năng nhẹ nhàng, thực thể rầm rộ
B. Thường gặp ở đáy phổi phải, ho ra máu hay mủ màu chocolat
C. Thương tổn dưới dạng nhiều áp xe rải rác
D. Đàm hoại tử và hôi thối
Viêm phổi do hóa chất có đặc điểm sau
A. Xảy ra sau 6 - 12 giờ với sốt và đau ngực phải nhiều
B. Thường khạc đàm nâu do hoại tử và hôi thối
C. Phù nề vùng ngực và có tuần hoàn bàng hệ
D. Đau xóc ngực phải và có hội chứng tràn dịch màng phổi
Kháng sinh chọn lựa chính cho viêm phổi phế cầu là:
A. Gentamycine
B. Kanamycine
C. Penicilline G
D. Chloramphenicol
Viêm phổi do Hemophillus thì dùng:
A. Penicilline + Bactrim
B. Erythromycine + Bactrim
C. Ampicilline + Ofloxacine
D. Metronidazole + Ofloxacine
Theo TCYTTG, trong số bệnh tim mạch tâm phế mạn được xếp:
A. Hàng thứ 2 sau bệnh tim thiếu máu
B. Hàng thứ 2 sau bệnh tăng huyết áp
C. Hàng thứ 3 sau bệnh tim thiếu máu, bệnh tăng huyết áp
D. Hàng thứ 4 sau bệnh tim thiếu máu, bệnh tăng huyết áp và xơ vữa động mạch
Nguyên nhân chính gây tâm phế mạn là
A. Hen phế quản kéo dài dáp ứng kém với điều trị
B. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
C. Giãn phế quản
D. Lao xơ phổi
Trong tâm phế mạn, nguyên nhân bệnh lý phổi kẻ thứ phát sa
A. Bệnh sarcoidosis, bệnh bụi amian, bệnh chấït tạo keo
B. Bệnh sarcoidosis, bệnh bụi amian, suy tim
C. Bệnh sarcoidosis, bệnh bụi amian, HIV/AIDS
D. Bệnh sarcoidosis, bệnh sarcoidosis, HIV/AIDS
Hậu quả quan trọng nhất trong tâm phế mạn là:
A. PaCO2 > 60mmHg
B. PaO2 ≤ 55mmHg
C. SaO2 < 85%
D. Ph máu < 7,3
Trong tâm phế mạn, thiếu oxy máu sẽ gây nên hậu quả quan trọng nhất là:
A. Viêm tiểu động mạch
B. Co thắt tiểu động mạch
C. Co thắt động mạch lớn
D. Tắc mạch các động mạch khẩu kính nhỏ
Trong tâm phế mạn, thiếu oxy mạn đáng lo ngại khi:
A. PaO2 = 60mmHg
B. PaO2 = 65mmHg
C. PaO2 = 70mmHg
D. PaO2 = 55mmHg
Cơ chế quan trọng gây tăng áp phổi là:
A. Co thắt tiểu động mạch
B. Tăng hồng cầu; Toan máu
C. Viêm tiểu động mạch
D. Tất cả đều đú
Ở bệnh nhân tâm phế mạn, sự kích thích trung tâm hô hấp là do:
A. Tăng PaCO2
B. Giảm PaO2
C. Giảm FVC
D. Giảm FEV1
Tâm phế mạn chiếm:
A. 1/3 trường hợp suy tim
B. 1/2 trường hợp suy tim
C. 1/4 trường hợp suy tim
D. 2/3 trường hợp suy tim
Tâm phế mạn găp trong trường hợp sau đây:
A. Ở đàn ông nhiều hơn đàn bà
B. Ở những người hút thuốc lá nhiều
C. Sau 50 tuổi
D. Ô nhiễm môi trường
Để chẩn đoán tăng áp phổi, tiêu chuẩn quan trọng nhất là:
A. Đo áp lực tĩnh mạch trung ương
B. Cung động mạch phổi phồng
C. Khó thở khi gắng sức
D. Đau gan khi gắng sức
Trong tâm phế mạn giai đoạn III, phim phổi có hình ảnh đặc thù như sau:
A. Phì đại thất phải cho hình ảnh tim hình hia
B. Chỉ số tim-lồng ngực > 50%
C. Tràn dịch màng phổi
D. Cung động mạch phổi phồng
Nguyên nhân gây tâm phế mạn do giảm thông khí phế bào và phổi bình thường thường gặp nhất là:
A. Nhược cơ
B. Loan dưỡng cơ
C. Gù vẹo cột sống
D. Mập phì