vietjack.com

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 4)
Quiz

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 4)

A
Admin
43 câu hỏiVật lýLớp 12
43 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Một người đi xe đạp trên \(\frac{2}{3}\) đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 15 km/h và \(\frac{1}{3}\) đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?

A. 17,5 km/h.

B. 12 km/h.

C. 15 km/h.

D. 16,36 km/h.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Một người đi xe đạp trên \(\frac{2}{3}\) đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 10 km/h và \(\frac{1}{3}\) đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là bao nhiêu?

A. 12 km/h.

B. 15 km/h.

C. 17 km/h.

D. 13,3 km/h.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Một ca nô chạy trong hồ nước yên lặng có vận tốc tối đa 18 km/h. Nếu ca nô chạy ngang một con sông có dòng chảy theo hướng Bắc – Nam với vận tốc lên tới 5 m/s thì vận tốc tối đa nó có thể đạt được so với bờ sông là bao nhiêu và theo hướng nào?

A. \(5\sqrt 2 \)m/s, hướng 45o Đông – Nam.

B. \(5\sqrt 2 \)m/s, hướng 45o Đông – Nam.

C. \(5\sqrt 2 \)m/s, hướng 45o Đông – Bắc.

D. \(5\sqrt 2 \)m/s, hướng 45o Đông – Bắc.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 4 s từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu. Biết g = 9,8 m/s2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tìm chiều cao vách đá bờ vực đó.

A. 76 m.

B. 58 m.

C. 70 m.

D. 82 m.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 3,96 s từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu. Biết g = 9,8 m/s2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tìm chiều cao vách đá bờ vực đó.

A. 76 m.

B. 58 m.

C. 69 m.

D. 82 m.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với bước sóng 1,2 cm. Hai điểm A, B trên dây, biết AB = 7 cm và tại A là một bụng sóng. Tính số bụng sóng và nút sóng có trên đoạn dây AB.

A. 11 bụng, 12 nút.

B. 12 bụng, 13 nút.

C. 12 bụng, 12 nút.

D. 12 bụng, 11 nút.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng:

x = 4t - 10 (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 h chuyển động là bao nhiêu?

A. - 2 km.

B. 2 km.

C. - 8 km.

D. 8 km.

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Một giọt thủy ngân hình cầu bán kính 1 mm tích điện q = 3,2.10-13C đặt trong không khí. Tính cường độ điện trường và điện thế của giọt thủy ngân trên bề mặt giọt thủy ngân.

A. 2880 V/m; 2,88 V.

B. 3200 V/m; 2,88 V.

C. 3200 V/m; 3,2 V.

D. 2880 V/m; 3,45 V.

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB vuông góc với trục chính thấu kính tại A, cách thấu kính 30 cm. Ảnh tạo bởi thấu kính có đặc điểm gì?

A. Cách thấu kính 60 cm, cao gấp 2 lần vật, cùng chiều với vật

B. Cách thấu kính 60 cm, cao gấp 2 lần vật, ngược chiều với vật.

C. Cách thấu kính 10 cm, cao bằng nửa vật, cùng chiều với vật.

D. Cách thấu kính 10 cm, cao bằng nửa vật, ngược chiều với vật.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Một lò xo bị giãn thêm 2,5 cm khi treo vật nặng 250 g vào lò xo. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Chu kì dao động tự do của con lắc gồm lò xo và vật nặng nói trên khi đặt trên mặt phẳng ngang không ma sát bằng bao nhiêu?

A. 0,28 s.

B. 1 s.

C. 0,5 s.

D. 0,316 s.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Một lò xo giãn ra 2,5 cm khi treo vào nó một vật có khối lượng 250 g. Chu kì của con lắc được tạo thành như vậy là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.

A. 10 s.

B. 1 s.

C. 0,31 s.

D. 126 s.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Một vật có khối lượng 4,5 kg được buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây một lực bằng bao nhiêu để vật được cân bằng? Chọn kết quả đúng. Lấy g \( \approx \)10 m/s2 .

A. F > 45 N.

B. F = 45 N.

C. F < 45 N.

D. F = 4,5 N.

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 = R3 = 6Ω , R4 = 2Ω . Tính điện trở tương đương của mạch khi ta nối M và B bằng một ampe kế có điện trở rất nhỏ?

Media VietJack

A. R = 20 Ω.

B. R = \(\frac{9}{3}\Omega \) .

C. R = \(\frac{{10}}{3}\Omega \).

D. R = 14Ω.

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Ở một tầng tháp cách mặt đất 45 m, một người thả rơi một vật. Một giây sau, người đó ném vật thứ hai xuống theo hướng thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc. Tính vận tốc ném vật thứ hai. (g = 10 m /s2).

A. \(\frac{{15}}{3}m/s\).

B. \(\frac{{25}}{3}m/s\).

C. \(\frac{{35}}{3}m/s\).

D. \(\frac{{20}}{3}m/s\).

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Một vật rơi tự do từ độ cao 5 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc khi chạm đất của vật là:

A. 7 m/s.

B. 10 m/s.

C. 10 m/s2.

D. 5 m/s.

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Một đoàn xe cơ giới có đội hình dài 1500 m di chuyển với vận tốc 40 km/h. Người chỉ huy ở đầu xe trao cho một chiến sĩ đi mô tô một mệnh lệnh chuyển xuống xe cuối. Chiến sĩ ấy đi và về với cùng một vận tốc và hoàn thành nhiệm vụ trở về báo cáo mất một thời gian 5 phút 24 s. Tính tốc độ chiến sĩ đi mô tô.

A. 60 km/h.

B. 54 km/h.

C. 18 km/h.

D. 20 km/h.

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Một đoàn xe cơ giới có đội hình dài 1500 m hành quân với vận tốc 40 km/h. Người chỉ huy ở xe đầu trao cho một chiến sĩ đi mô tô một mệnh lệnh chuyển xuống xe cuối. Chiến sĩ ấy đi và về với cùng một vận tốc và hoàn thành nhiệm vụ trở về báo cáo mất một thời gian 5 phút 24 giây. Vận tốc của chiến sĩ đi mô tô là

A. 16,67 m/s.

B. 44,8 km/h.

C. 44,9 m/s.

D. 16,67 km/h.

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu bằng 9.8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của hòn sỏi ngay trước khi chạm đất là

A. 9,8 m/s.

B. 19,6 m/s.

C. 29,4 m/s.

D. 38,2 m/s.

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu bằng 9.8m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Hòn bi rơi tới đất sau khoảng thời gian là

A. 1 s.

B. 2 s.

C. 3 s.

D. 4 s.

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Đặt một điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 cos100\pi t\,\left( V \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 100 Ω, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là \({u_2} = 100\sqrt 2 cos\left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\,\left( V \right)\). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng

A. 100 W.

B. 300 W.

C. 400 W.

D. 200 W.

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3 s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.

A. 2 s.

B. 3 s.

C. 4 s.

D. 5 s.

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Một xe ô tô đang chuyển động thẳng thì đột ngột dừng lại. Hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Hành khách nghiêng sang phải.

B. Hành khách nghiêng sang trái.

C. Hành khách ngã về phía trước.

D. Hành khách ngã về phía sau.

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Mạch điện gồm điện trở R = \(2\Omega \) mắc thành mạch điện kín với nguồn điện có suất điện động E = 3 V, r = \(1\Omega \) thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài và hiệu suất của nguồn điện là

A. 2 W; 66,66 %.

B. 3 W; 33,33 %.

C. 4,5 W; 66,66 %.

D. 18 W; 33,33 %.

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.

A. không thay đổi.

B. tăng lên ε lần.

C. giảm đi ε lần.

D. tăng lên ε² lần.

Xem giải thích câu trả lời
25. Nhiều lựa chọn

Trên hình vẽ, vật có khối lượng m = 500g, α = 450, dây AB song song với mặt phẳng nghiêng, hệ số ma sát nghỉ giữa vật và mặt phẳng nghiêng là µn = 0,5. Hãy tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 9,8m/s2 Media VietJack

A. 1,73 N.

B. 2,5 N.

C. 1,23 N.

D. 2,95 N.

Xem giải thích câu trả lời
26. Nhiều lựa chọn

Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với tốc độ ban đầu bằng 9,8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Hỏi sau bao lâu hòn sỏi rơi tới đất?

A. 1 s.

B. 2 s.

C. 3 s.

D. 4 s.

Xem giải thích câu trả lời
27. Nhiều lựa chọn

Một hòn sỏi được ném thẳng đứng xuống dưới với vận tốc ban đầu bằng 9.8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản không khí. Vận tốc của hòn sỏi ngay trước khi chạm đất là

A. 9,8 m/s.

B. 19,6 m/s.

C. 29,4 m/s.

D. 38,2 m/s.

Xem giải thích câu trả lời
28. Nhiều lựa chọn

Một gàu nước khối lượng 12 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5 m trong khoảng thời gian t giây (lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là 6 W. Thời gian t là

A. 120 s.

B. 100 ms.

C. 100 s.

D. 50 s.

Xem giải thích câu trả lời
29. Nhiều lựa chọn

Treo một vật nặng có thể tích 0,5 dm3 vào đầu của lực kế rồi nhúng ngập vào trong nước, khi đó lực kế chỉ giá trị 5 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, trọng lượng thực của vật nặng là

A. 10 N.

B. 5,5 N.

C. 5 N.

D. 0,1 N.

Xem giải thích câu trả lời
30. Nhiều lựa chọn

Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10 cm. Điểm N cách A một khoảng 25 cm, cách B một khoảng 10 cm sẽ dao động với biên độ là

A. 2a.

B. a.

C. – 2a.

D. 0.

Xem giải thích câu trả lời
31. Nhiều lựa chọn

Tại hai điểm A, B trên mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha với cùng tần số f = 12 Hz. Tại điểm M cách các nguồn A, B những đoạn d1 = 18 cm, d2 = 24 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai đường cong cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

A. 24 cm/s.

B. 26 cm/s.

C. 28 cm/s.

D. 20 cm/s.

Xem giải thích câu trả lời
32. Nhiều lựa chọn

Cho mạch điện như hình vẽ.

Media VietJack

Trong đó \(r = 2\Omega ;\,\,{R_1} = 1\Omega ;\,\,{R_2} = 4\Omega ;\,\,{R_3} = 3\Omega ;\,\)\({R_4} = 8\Omega \) và UMN = 1,5 V. Điện trở của dây nối không đáng kể. Suất điện động của nguồn là

A. 30 V.

B. 24 V.

C. 48 V.

D. 12 V.

Xem giải thích câu trả lời
33. Nhiều lựa chọn

Một bóng đèn được nối với nguồn 120V. Năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn trong 1 phút là 1800 J. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là

A. 0,25 A.

B. 0,5 A.

C. 0,75 A.

D. 1 A.

Xem giải thích câu trả lời
34. Nhiều lựa chọn

Một bóng đèn có dòng điện chạy qua là 500 mA khi nối với nguồn 120 V. Năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn trong 5 phút là

A. 300 J.

B. 9000 J.

C. 18000 J.

D. 180000 J.

Xem giải thích câu trả lời
35. Nhiều lựa chọn

Cho mạch điện hình vẽ:

Media VietJack

Biết \(R = 4\Omega \), đèn Đ ghi 6 V – 3 W, UAB = 9 V không đổi, Rx là biến trở. Điện trở của đèn không đổi. Xác định giá trị của Rx để đèn sáng bình thường.

A. \(12\Omega \).

B. \(6\Omega \).

C. \(24\Omega \).

D. \(9\Omega \).

Xem giải thích câu trả lời
36. Nhiều lựa chọn

Một vật sáng AB đặt cách màn chắn một khoảng L = 90 cm. Trong khoảng giữa vật sáng và màn chắn đặt một thấu kính hội tụ có tiêu cự f sao cho trục chính của thấu kính vuông góc với AB và màn. Khoảng cách giữa 2 vị trí đặt thấu kính để ảnh rõ nét trên màn chắn là l = 30 cm. Tính tiêu cự của thấu kính hội tụ. Cho biết \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) (d là khoảng cách từ vật đến thấu kính; d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính).

A. 10 cm.

B. 20 cm.

C. 30 cm.

D. 40 cm.

Xem giải thích câu trả lời
37. Nhiều lựa chọn

Một ca nô chạy xuôi dòng sông dài 150 km. Vận tốc của ca nô khi nước không chảy là 25 km/h, vận tốc của dòng nước chảy là 5 km/h. Tính thời gian ca nô đi hết đoạn sông đó.

A. 5 h.

B. 12 h.

C. 13 h.

D. 14 h.

Xem giải thích câu trả lời
38. Nhiều lựa chọn

Quả cầu I có khối lượng gấp đôi quả cầu II. Cùng một lúc tại độ cao h, quả cầu I được thả rơi còn quả cầu II được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản không khí. Chọn phát biểu đúng?

A. Quả cầu I chạm đất trước.

B. Quả cầu II chạm đất trước.

C. Cả hai quả cầu I và II chạm đất cùng một lúc.

D. Quả cầu II chạm đất trước, khi nó được ném với vận tốc đủ lớn.

Xem giải thích câu trả lời
39. Nhiều lựa chọn

Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức điện do điện tích q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB.

A. 10 V/m.

B. 15 V/m.

C. 20 V/m.

D. 16 V/m.

Xem giải thích câu trả lời
40. Nhiều lựa chọn

Hai tụ điện có điện dung \({C_1} = 2\mu F,\,\,{C_2} = 3\mu F\) lần lượt được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200 V, U2 = 400 V. Sau đó nối hai cặp bản tích điện cùng dấu của hai tụ điện với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ có giá trị nào sau đây?

A. 120 V.

B. 200 V.

C. 320 V.

D. 160 V.

Xem giải thích câu trả lời
41. Nhiều lựa chọn

Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì hiệu điện thế hiệu dụng trên các phần tử R, L và C đều bằng nhau và bằng 20 V. Khi tụ bị nối tắt thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở bằng

A. \(30\sqrt 2 \,V\).

B. \(10\sqrt 2 \,V\).

C. 20 V.

D. 10 V.

Xem giải thích câu trả lời
42. Nhiều lựa chọn

Đặt vào hai đầu mạch điện RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L và C đều bằng nhau và bằng 100 V. Khi tụ bị nối tắt thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở bằng

A. \(100\sqrt 2 \,V\).

B. 50 V.

C. 100 V.

D. \(50\sqrt 2 \,V\).

Xem giải thích câu trả lời
43. Nhiều lựa chọn

Lúc 7 giờ, một người ở A chuyển động thẳng đều với v = 36 km/h đuổi theo người ở B đang chuyển động với v = 5 m/s. Biết AB = 18 km. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu kilomet?

A. 9 h; 72 km.

B. 1 h; 36 km.

C. 8 h; 36 km.

D. 2 h; 72 km.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack