18 CÂU HỎI
Nhận định nào sau đây đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo lục địa và đại dương?
A. Nhiệt độ không khí cao nhất và thấp nhất đều ở đại dương.
B. Lục địa có biên độ nhiệt độ nhỏ.
C. Nhiệt độ không khí luôn giống nhau tại các điểm ở cùng vĩ độ.
D. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ.
Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số của nước ta?
A. Quy mô dân số có xu hướng ngày càng giảm.
B. Bùng nổ dân số diễn ra vào đầu thế kỉ XX.
C. Dân cư phân bố đồng đều giữa các vùng.
D. Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng ngày càng giảm.
Đặc điểm nào sau đây đúng với quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng.
B. Quá trình đô thị hoá diễn ra rất chậm.
C. Không gian đô thị ngày càng thu hẹp.
D. Lối sống đô thị chưa phổ biến trong dân cư.
Một trong những biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta hiện nay là
A. hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung quy mô lớn.
B. đẩy mạnh thu hút khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. phát triển một số ngành công nghiệp hiện đại, thân thiện với môi trường.
D. phát triển mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta hiện nay?
A. Có lịch sử phát triển lâu đời.
B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Nguồn nguyên phụ liệu trong nước dồi dào.
D. Giá nhân công rẻ và có nhiều kinh nghiệm.
Đặc điểm nào sau đây đúng với khu công nghệ cao ở nước ta?
A. Phân bố ở những nơi có nguồn nguyên liệu dồi dào hoặc thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Là nơi tập trung, liên kết giữa hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ.
C. Tập trung phát triển một số ngành chuyên môn hoá, đóng vai trò là hạt nhân của địa phương.
D. Đồng nhất với một điểm dân cư, các xí nghiệp sản xuất không có chung cơ sở hạ tầng.
Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành giao thông vận tải ở nước ta hiện nay?
A. Ngành vận tải đường sắt chiếm tỉ trọng cao trong tổng khối lượng vận chuyển hàng hoá và hành khách của ngành vận tải nước ta.
B. Mạng lưới đường thuỷ nội địa phát triển và phân bố tương đối đồng đều khắp các vùng trong cả nước.
C. Ngành vận tải đường biển đứng đầu các ngành vận tải về khối lượng luân chuyển hàng hoá.
D. Hàng không là ngành có lịch sử lâu đời ở nước ta và có khối lượng vận chuyển hàng hoá rất lớn.
Yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc xuất hiện các loại hình dịch vụ mới (ngân hàng, viễn thông,...) ở nước ta hiện nay là
A. khoa học – công nghệ.
B. vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
C. chính sách phát triển kinh tế thị trường.
D. mức thu nhập và sức mua của người dân.
Vai trò quan trọng nhất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đối với việc xây dựng nông thôn mới hiện nay là
A. khai thác hợp lí các nguồn lực tài nguyên thiên nhiên.
B. tạo nguồn nguyên liệu vững chắc cho công nghiệp.
C. tạo ra các sản phẩm chủ lực gắn với các vùng nguyên liệu.
D. bảo đảm an ninh lương thực cho một đất nước đông dân.
Khi khai thác thế mạnh về khoáng sản, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cần phải đặc biệt chú ý tới vấn đề nào sau đây?
A. Ô nhiễm môi trường và suy giảm diện tích rừng.
B. Ứng dụng khoa học – công nghệ trong khai thác.
C. Nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động.
D. Hợp tác thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Một trong những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. có trữ lượng than lớn nhất cả nước.
B. có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất cả nước.
C. tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển.
D. có khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.
Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở Bắc Trung Bộ là
A. điều.
B. cà phê.
C. cao su.
D. hồ tiêu.
Trở ngại lớn đối với hoạt động sản xuất của người dân ở vùng Tây Nguyên là
A. sự phân mùa sâu sắc của khí hậu, mùa khô kéo dài.
B. cơ sở hạ tầng còn hạn chế, đặc biệt là giao thông vận tải.
C. dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho người dân chưa được đảm bảo.
D. thiếu nguồn lao động, nhất là lao động chất lượng cao.
Nhận định nào sau đây không đúng với việc phát triển các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Có nhiều vũng vịnh kín gió để xây dựng các cảng nước sâu.
B. Nhiều đảo ven bờ có giá trị lớn đối với phát triển du lịch biển, đảo.
C. Đã hình thành được các cánh đồng muối nổi tiếng trên cả nước.
D. Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh hơn hoạt động khai thác.
Nhận định nào sau đây đúng với việc sản xuất lương thực và thực phẩm của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đứng đầu cả nước về chăn nuôi vịt.
B. Đứng đầu cả nước về trồng cây ăn quả cận nhiệt.
C. Sản lượng và năng suất lúa cao nhất cả nước.
D. Hoạt động khai thác thuỷ sản phát triển mạnh hơn hoạt động nuôi trồng.
Nhận định nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam của nước ta?
A. Có vị trí chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam.
B. Đứng đầu cả nước về công nghiệp và dịch vụ.
C. Có mật độ dân số cao và nguồn lao động lớn nhất cả nước.
D. Có thế mạnh trong nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
Giải pháp nào sau đây không phải là để bảo vệ an ninh mạng?
A. Xây dựng luật an ninh mạng phù hợp cho từng quốc gia.
B. Phối hợp để chống khủng bố an ninh mạng xuyên quốc gia.
C. Sử dụng tốt thông tin cá nhân trên mạng để phục vụ cho an ninh quốc phòng.
D. Đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao để bảo vệ an ninh mạng.
Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ?
A. Có diện tích cây công nghiệp hàng năm lớn nhất cả nước.
B. Chăn nuôi gia súc, gia cầm không phải là thế mạnh của vùng.
C. Cây ăn quả được trồng tập trung với các giống mới có năng suất cao.
D. Cà phê, điều và hồ tiêu là các cây trồng chủ lực của vùng.