30 CÂU HỎI
Hành vi tổ chức bao gồm:
A. Hành vi và thái độ cá nhân
B. Hành vi và thái độ cá nhân với tập thể
C. Hành vi và thái độ cá nhân với tổ chức
D. Tất cả đều đúng
Hành vi tổ chức chỉ nghiên cứu những thái độ và hành vi quyết định đến kết quả của người lao động:
A. Đúng
B. Sai
Hành vi tổ chức có mối quan hệ với các môn học:
A. Khoa học chính trị
B. Tâm lý xã hội
C. Nhân chủng học
D. Tất cả đều đúng
Đối tượng nghiên cứu hành vi tổ chức:
A. Hành vi con người trong tổ chức
B. Tạo ra môi trường có tính toàn cầu
C. Cải thiện kỹ năng con người
D. Cải thiện chất lượng và năng suất
Hành vi tổ chức có chức năng:
A. Chức năng giải thích
B. Chức năng dự đoán
C. Chức năng kiểm soát
D. Tất cả đều đúng
Chín khả năng hành động được chia thành 3 nhóm:
A. Yếu tố sức mạnh, sức chịu đựng, yếu tố linh hoạt
B. Yếu tố linh hoạt, sức chịu đựng, sức bật
C. Yếu tố sức mạnh, yếu tố linh hoạt, yếu tố khác
D. Tất cả đều sai
Các yếu tố xác định tính cách:
A. Di truyền- môi trường- khả năng
B. Di truyền- khả năng- đặc tính tiểu sử
C. Di truyền- khả năng- ngữ cảnh
D. Di truyền- môi trường- ngữ cảnh
Tính cách hướng ngoại là:
A. Có óc tưởng tượng, nhạy cảm về nghệ thuật
B. Bình tĩnh, nhiệt tình, chắc chắn
C. Dễ hội nhập, hay nói, quyết đoán
D. Tất cả đều sai
Thái độ của cá nhân trong tổ chức có các loại:
A. Sự hài lòng trong công việc
B. Gắn bó với công việc
C. Cam kết với tổ chức
D. Tất cả đều đúng
Những khả năng nào không nằm trong khả năng suy nghĩ:
A. Suy luận suy diễn
B. Sự cân bằng
C. Tốc độ nhận thức
D. Khả năng hình dung
Thái độ của cá nhân trong tổ chức có các loại:
A. Sự hài lòng trong công việc
B. Gắn bó với công việc
C. Cam kết với tổ chức
D. Tất cả đều đúng
Nhân tố nào quyết định đến sự hài lòng trong công việc:
A. Công bằng trong khen thưởng
B. Đồng nghiệp ủng hộ
C. Công việc phù hợp với tính cách
D. Tất cả đều đúng
Phản ứng của nhân viên khi bất mãn tổ chức:
A. Rời bỏ tổ chức, góp ý tích cực và xây dựng, làm cho tình hình tồi tệ
B. Góp ý tích cực và xây dựng, tăng năng suất lao động, thuyên chuyển
C. Làm cho tình hình tốt hơn, góp ý tích cực và xây dựng, rời bỏ tổ chức
D. Tất cả đều sai
Sự hài lòng trong công việc là một thái độ chung đối với công việc của một người; sự khác biệt giữa số lần khen thưởng mà người làm việc nhận được và số lần khen thưởng mà họ tin là mình lẽ ra không nhận được.
A. Đúng
B. Sai
Nhận thức là một quá trình qua đó cá nhân tổ chức sắp xếp và diễn giải những ấn tượng giác quan của mình để tìm hiểu môi trường xung quanh:
A. Đúng
B. Sai
Các nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức:
A. Suy nghĩ, mục tiêu, tình huống
B. Nhận thức, suy nghĩ, mục tiêu
C. Nhận thức, suy nghĩ, tình huống
D. Nhận thức, mục tiêu, tình huống
Mô hình ra quyết định gồm:
A. 5 bước
B. 6 bước
C. 7 bước
D. 8 bước
Các nhân tố tình huống ảnh hưởng đến nhận thức:
A. Thời gian, môi trường xã hội, môi trường làm việc
B. Thời gian, thái độ, môi trường làm việc
C. Môi trường làm việc, môi trường xã hội, kỳ vọng
D. Môi trường làm việc, môi trường xã hội, thái độ
Bước nào dưới đây không nằm trong các bước ra quyết định:
A. Xác định vấn đề
B. Đánh giá các giải pháp
C. Tăng tính sáng tạo khi ra quyết định
D. Phát triển các giải pháp
Trong một tổ chức, cá nhân ra quyết định thường gặp phải những hạn chế:
A. Thời gian
B. Theo lối cũ
C. Hệ thống khen thưởng
D. Tất cả đều đúng
Động viên là tinh thần sẵn sàng cố gắng ở mức cao vì mục tiêu của cá nhân, với điều kiện một số nhu cầu cá nhân được thỏa mãn dựa trên khả năng nỗ lực.
A. Đúng
B. Sai
Học thuyết Y về động viên giả định:
A. Nhân viên lười nhác, vô trách nhiệm, và phải cưỡng bức làm việc
B. Nhân viên thích làm việc, sáng tạo, có trách nhiệm và có thể tự điều khiển mình
C. a và b đúng
D. Tất cả đều sai
Học thuyết hai nhân tố về động viên gồm:
A. Yếu tố nội tại và yếu tố cá nhân
B. Yếu tố cá nhân và yếu tố bên ngoài
C. Yếu tố nội tại và yếu tố bên ngoài
D. Tất cả đều sai
Học thuyết ERG về động viên cho rằng con người có:
A. 3 nhóm nhu cầu
B. 4 nhóm nhu cầu
C. 5 nhóm nhu cầu
D. Tất cả đều sai
Bố trí người đúng việc và bố trí việc đúng người là hình thức động viên thông qua:
A. Sự tham gia của người lao động
B. Phần thưởng
C. Thiết kế công việc
D. Tất cả đều sai
Người lao động có thể được động viên thông qua sự tham gia vào:
A. Xác định mục tiêu trong tổ chức
B. Ra quyết định trong tổ chức
C. Giải quyết các vấn đề trong tổ chức
D. Tất cả đều đúng
Học thuyết nhu cầu của McCelland cho rằng nhu cầu của con người có:
A. 3 nhu cầu cơ bản: tồn tại, quan hệ và phát triển
B. 3 nhu cầu cơ bản: hoàn thành, quyền lực, liên minh
C. 5 nhu cầu: sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng và tự nhận biết
D. Tất cả đều sai
Động viên xảy ra khi:
A. Nhu cầu không được thỏa mãn –> dẫn dắt–> áp lực –> tìm kiếm hành vi –> thỏa mãn nhu cầu
B. Nhu cầu không được thỏa mãn –> tìm kiếm hành vi –> dẫn dắt –> áp lực –> thỏa mãn nhu cầu
C. Nhu cầu không được thỏa mãn –> áp lực –> cố gắng –> tìm kiếm hành vi –> thỏa mãn nhu cầu
D. Nhu cầu không được thỏa mãn –> dẫn dắt –> tìm kiếm hành vi–> áp lực –> thỏa mãn nhu cầu
Maslow cho rằng thỏa mãn nhu cầu bậc thấp khó hơn thỏa mãn nhu cầu bậc cao:
A. Đúng
B. Sai
Trong học thuyết công bằng, nhân viên có thể áp dụng dạng so sánh:
A. Tự so sánh bên trong tổ chức
B. So sánh những người khác bên trong tổ chức và bên ngoài tổ chức
C. Tự so sánh bên ngoài tổ chức
D. Tất cả đều đúng