vietjack.com

220 câu trắc nghiệm tổng hợp Toán cao cấp A2 có đáp án - Phần 10
Quiz

220 câu trắc nghiệm tổng hợp Toán cao cấp A2 có đáp án - Phần 10

A
Admin
20 câu hỏiĐại họcTrắc nghiệm tổng hợp
20 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Cho dạng toàn phương Q: R3 R xác định bởi\[{\rm{Q(x, y, z) = }}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{y}}^{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{z}}^{\rm{2}}}{\rm{ + 4xy + 4xz + 2yz}}\]. Tìm một cơ sở\[\left\{ {{{\rm{v}}_{\rm{1}}}{\rm{, }}{{\rm{v}}_{\rm{2}}}{\rm{, }}{{\rm{v}}_{\rm{3}}}} \right\}\]của R3 sao cho biểu thức toạ độ của Q trong cơ sở này có dạng chính tắc:\[{\rm{(x, y, z) = X}}{{\rm{v}}_{\rm{1}}}{\rm{ + Y}}{{\rm{v}}_{\rm{2}}}{\rm{ + Z}}{{\rm{v}}_{\rm{3}}}{\rm{; Q(x, y, z) = \alpha }}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{ + \beta }}{{\rm{y}}^{\rm{2}}}{\rm{ + \gamma }}{{\rm{z}}^{\rm{2}}}\]

A. \[\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{v}}_1} = \left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }},\frac{{ - 1}}{{\sqrt 3 }},\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right),{{\rm{v}}_2} = \left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }},\frac{1}{{\sqrt 2 }},0} \right),{{\rm{v}}_3} = \left( {\frac{1}{{\sqrt 6 }},\frac{1}{{\sqrt 6 }},\frac{{ - 2}}{{\sqrt 6 }}} \right);{\rm{\alpha }} = - 5,{\rm{\beta }} = 1,{\rm{\gamma }} = 1}\\{{\rm{p}} = 1,{\rm{q}} = 2}\end{array}\]

B. \[{{\rm{v}}_1} = \left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }},\frac{1}{{\sqrt 3 }},\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right),{{\rm{v}}_2} = \left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }},\frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }},0} \right),{{\rm{v}}_3} = \left( {\frac{1}{{\sqrt 6 }},\frac{1}{{\sqrt 6 }},\frac{{ - 2}}{{\sqrt 6 }}} \right);{\rm{\alpha }} = - 5,{\rm{\beta }} = - 1,{\rm{\gamma }} = - 1\]

C. \[{{\rm{v}}_1} = \left( {\frac{2}{3},\frac{2}{3},\frac{{ - 1}}{3}} \right),{{\rm{v}}_2} = \left( {\frac{1}{3},\frac{{ - 2}}{3},\frac{{ - 2}}{3}} \right),{{\rm{v}}_3} = \left( {\frac{2}{3},\frac{1}{3},\frac{2}{3}} \right);{\rm{\alpha }} = - 3,{\rm{\beta }} = - 1,{\rm{\gamma }} = - 1\]

D. \[{{\rm{v}}_1} = \left( {\frac{2}{3},\frac{2}{3},\frac{{ - 1}}{3}} \right),{{\rm{v}}_2} = \left( {\frac{1}{3},\frac{{ - 2}}{3},\frac{{ - 2}}{3}} \right),{{\rm{v}}_3} = \left( {\frac{2}{3},\frac{1}{3},\frac{2}{3}} \right);{\rm{\alpha }} = 5,{\rm{\beta }} = 5,{\rm{\gamma }} = - 1\]

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Cho dạng toàn phương Q: R3 R có ma trận trong cơ sở chính tắc\[{\rm{A}} = \left( {\begin{array}{*{20}{c}}{17}&2&{ - 2}\\{ - 2}&{14}&{ - 4}\\{ - 2}&{ - 4}&{14}\end{array}} \right)\]. Tìm một cơ sở\[\left\{ {{{\rm{v}}_{\rm{1}}}{\rm{,}}{{\rm{v}}_{\rm{2}}}{\rm{,}}{{\rm{v}}_{\rm{3}}}} \right\}\]của R3 sao cho biểu thức toạ độ của Q trong cơ sở này có dạng chính tắc\[{\rm{(x, y, z) = X}}{{\rm{v}}_{\rm{1}}}{\rm{ + Y}}{{\rm{v}}_{\rm{2}}}{\rm{ + Z}}{{\rm{v}}_{\rm{3}}}{\rm{; Q(x, y, z) = \alpha }}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{ + \beta }}{{\rm{y}}^{\rm{2}}}{\rm{ + \gamma }}{{\rm{z}}^{\rm{2}}}\]

A. \[{{\rm{v}}_1} = \left( {\frac{1}{3},\frac{2}{3},\frac{2}{3}} \right),{{\rm{v}}_2} = \left( {0,\frac{1}{{\sqrt 2 }},\frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }}} \right),{{\rm{v}}_3} = \left( {\frac{{ - 4}}{{\sqrt {18} }},\frac{1}{{\sqrt {18} }},\frac{1}{{\sqrt {18} }}} \right);{\rm{\alpha }} = 9,{\rm{\beta }} = 18,{\rm{\gamma }} = 18\]

B. \[{{\rm{v}}_1} = \left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }},\frac{1}{{\sqrt 3 }},\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right),{{\rm{v}}_2} = \left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }},\frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }},0} \right),{{\rm{v}}_3} = \left( {\frac{1}{{\sqrt 6 }},\frac{1}{{\sqrt 6 }},\frac{{ - 2}}{{\sqrt 6 }}} \right);{\rm{\alpha }} = 5,{\rm{\beta }} = 10,{\rm{\gamma }} = 10\]

C. \[\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{v}}_1} = \left( {\frac{2}{3},\frac{2}{3},\frac{{ - 1}}{3}} \right),{{\rm{v}}_2} = \left( {\frac{1}{3},\frac{{ - 2}}{3},\frac{2}{3}} \right),{{\rm{v}}_3} = \left( {\frac{2}{3},\frac{1}{3},\frac{2}{3}} \right);{\rm{\alpha }} = 3,{\rm{\beta }} = 5,{\rm{\gamma }} = - 1}\\{{\rm{p}} = 1,{\rm{q}} = 2}\\{\left( {\begin{array}{*{20}{c}}2&{ - 6}\\0&1\end{array}} \right)}\end{array}\]

D. \[{{\rm{v}}_1} = \left( {\frac{2}{3},\frac{2}{3},\frac{{ - 1}}{3}} \right),{{\rm{v}}_2} = \left( {\frac{1}{3},\frac{{ - 2}}{3},\frac{2}{3}} \right),{{\rm{v}}_3} = \left( {\frac{2}{3},\frac{1}{3},\frac{2}{3}} \right);{\rm{\alpha }} = 1,{\rm{\beta }} = 1,{\rm{\gamma }} = 2\]

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Với giá trị nào của tham số m thì dạng toàn phương Q: R3 R,\[{\rm{Q(x, y, z) = 2}}{{\rm{x}}^{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{y}}^{\rm{2}}}{\rm{ + 3}}{{\rm{z}}^{\rm{2}}}{\rm{ + 2mxy + 2xz}}\] xác định dương:

A. m = 1

B. \[m < \sqrt {\frac{5}{3}} \]

C. \[{\rm{m}} \ne 0\]

D. m = 0

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Cho dạng toàn phương Q: R3 R có ma trận trong cơ sở chính tắc\[{\rm{A}} = \left( {\begin{array}{*{20}{c}}1&{\rm{m}}&{ - 1}\\{\rm{m}}&1&2\\{ - 1}&2&5\end{array}} \right)\].Với giá trị nào của tham số m thì dạng toàn phương Q, xác định dương:

A. m > 1

B. \(m < \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

C. \[{\rm{m}} \ne 0\]

D. \[\frac{{ - 4}}{5} < {\rm{m}} < 0\]

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Với giá trị nào của tham số m thì dạng toàn phương Q: R3 R,\[{\rm{Q(x, y, z) = }} - {\rm{4}}{{\rm{x}}^{\rm{2}}} - {{\rm{y}}^{\rm{2}}}{\rm{ + 4m}}{{\rm{z}}^{\rm{2}}}{\rm{ + 2mxy}} - {\rm{4mxz + 4yz}}\] xác định âm:

A. m > -1

B. \[\left| m \right| < 2\]

C. -2 < m < -1

D. \[{\rm{m}} \ge - 2\]

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Tìm k để dạng song tuyến tính xác định như sau\[\forall {\rm{(}}{{\rm{x}}_{\rm{1}}}{\rm{, }}{{\rm{y}}_{\rm{1}}}{\rm{),(}}{{\rm{x}}_{\rm{2}}}{\rm{, }}{{\rm{y}}_{\rm{2}}}{\rm{)}} \in {{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{,\eta ((}}{{\rm{x}}_{\rm{1}}}{\rm{, }}{{\rm{y}}_{\rm{1}}}{\rm{),(}}{{\rm{x}}_{\rm{2}}}{\rm{, }}{{\rm{y}}_{\rm{2}}}{\rm{) = }}{{\rm{x}}_{\rm{1}}}{\rm{, }}{{\rm{x}}_{\rm{2}}} - {\rm{3}}{{\rm{x}}_{\rm{1}}}{{\rm{y}}_{\rm{2}}} - {\rm{3}}{{\rm{x}}_{\rm{2}}}{{\rm{y}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }} - {\rm{k}}{{\rm{y}}_{\rm{1}}}{{\rm{y}}_{\rm{2}}}\]là một tích vô hướng của không gian véc tơ R2

A. k > 9

B. k > 0

C. 0 < 9 < k

D. \[{\rm{k}} \ne 0\]

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Tìm điều kiện a, b, c, d để dạng song tuyến tính xác định như sau\[\forall {\rm{(}}{{\rm{x}}_{\rm{1}}}{\rm{, }}{{\rm{y}}_{\rm{1}}}{\rm{),(}}{{\rm{x}}_{\rm{2}}}{\rm{, }}{{\rm{y}}_{\rm{2}}}{\rm{)}} \in {{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{, \eta ((}}{{\rm{x}}_{\rm{1}}}{\rm{, }}{{\rm{y}}_{\rm{1}}}{\rm{),(}}{{\rm{x}}_{\rm{2}}}{\rm{, }}{{\rm{y}}_{\rm{2}}}{\rm{) = a}}{{\rm{x}}_{\rm{1}}}{\rm{, }}{{\rm{x}}_{\rm{2}}}{\rm{ + b}}{{\rm{x}}_{\rm{1}}}{{\rm{y}}_{\rm{2}}}{\rm{ + c}}{{\rm{x}}_{\rm{2}}}{{\rm{y}}_{\rm{1}}}{\rm{ + d}}{{\rm{y}}_{\rm{1}}}{{\rm{y}}_{\rm{2}}}\]là một tích vô hướng của không gian véc tơ R2:

A. a > 0, b > 0, c > 0, d > 0

B. a > 0, d > 0, ad - bc > 0

C. a > 0, b = c, ad – bc > 0

D. a > 0, d > 0, ad – bc > 0

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Cho ma trận trực giao A. Điều nào sau đây không đúng?

A. Hệ các véc tơ cột của A là một hệ trực chuẩn

B. Hệ các véc tơ hàng của A là một hệ trực chuẩn

C. Định thức của A luôn bằng 1

D. Tồn tại ma trận nghịch đảo A-1=At

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Xác định xem cơ sở nào sau đây là cơ sở trực chuẩn của không gian véc tơ R3

A. \[\left\{ {(1,1,1),(0,1,1),(2,0,1)} \right\}\]

B. \[\left\{ {(1,2,2),(2,0,1),( - 1,0,1)} \right\}\]

C. \[\left\{ {\left( {\frac{2}{3},\frac{{ - 2}}{3},\frac{1}{3}} \right),\left( {\frac{2}{3},\frac{1}{3},\frac{{ - 2}}{3}} \right),\left( {\frac{1}{3},\frac{2}{3},\frac{2}{3}} \right)} \right\}\]

D. \[\left\{ {\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }},\frac{{ - 1}}{{\sqrt 6 }},\frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }}} \right),\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }},\frac{{ - 1}}{{\sqrt 6 }},\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right),\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }},\frac{1}{{\sqrt 6 }},\frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }}} \right)} \right\}\]

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Ma trận nào sau đây không phải là ma trận trực giao:

A. \[\left( {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos {\rm{\varphi }}}&{ - \sin {\rm{\varphi }}}&0\\{\sin {\rm{\varphi }}}&{\cos {\rm{\varphi }}}&0\\0&0&{ - 1}\end{array}} \right)\]

B. \[\left( {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{3}{5}}&{\frac{4}{5}}\\{\frac{4}{5}}&{\frac{{ - 3}}{5}}\end{array}} \right)\]

C. \[\left( {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{2}{3}}&{\frac{1}{3}}&{\frac{2}{3}}\\{\frac{{ - 2}}{3}}&{\frac{2}{3}}&{\frac{1}{3}}\\{\frac{{ - 1}}{3}}&{\frac{{ - 2}}{3}}&{\frac{2}{3}}\end{array}} \right)\]

D. \[\left( {\begin{array}{*{20}{c}}0&{\frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }}}&{\frac{1}{{\sqrt 2 }}}\\{\frac{1}{{\sqrt 2 }}}&0&{\frac{1}{{\sqrt 2 }}}\\{\frac{1}{{\sqrt 2 }}}&{\frac{1}{{\sqrt 2 }}}&0\end{array}} \right)\]

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

\[\forall {\rm{(}}{{\rm{x}}_{\rm{1}}}{\rm{, }}{{\rm{y}}_{\rm{1}}}{\rm{),(}}{{\rm{x}}_{\rm{2}}}{\rm{, }}{{\rm{y}}_{\rm{2}}}) \in {{\rm{R}}^{\rm{2}}}{\rm{, \eta ((}}{{\rm{x}}_{\rm{1}}}{\rm{, }}{{\rm{y}}_{\rm{1}}}{\rm{),(}}{{\rm{x}}_{\rm{2}}}{\rm{,}}{{\rm{y}}_{\rm{2}}}{\rm{) = }}{{\rm{x}}_{\rm{1}}}{\rm{, }}{{\rm{x}}_{\rm{2}}} - {\rm{2}}{{\rm{x}}_{\rm{1}}}{{\rm{y}}_{\rm{2}}} - {\rm{2}}{{\rm{x}}_{\rm{2}}}{{\rm{y}}_{\rm{1}}}{\rm{ + 5}}{{\rm{y}}_{\rm{1}}}{{\rm{y}}_{\rm{2}}}\]xác định một tích vô hướng của không gian véc tơ R2 .Trực chuẩn hoá GramSchmidt cơ sở\[\left\{ {{{\rm{e}}_{\rm{1}}}{\rm{ = (1, 0),}}{{\rm{e}}_{\rm{2}}}{\rm{ = (0, 1)}}} \right\}\]của R2.

A. \[{{\rm{v}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}{{\rm{e}}_{\rm{1}}}{\rm{ = (1, 0),}}{{\rm{v}}_{\rm{2}}}{\rm{ = }}{{\rm{e}}_{\rm{2}}}{\rm{ = (0, 1)}}\]

B. \[{{\rm{v}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}{{\rm{e}}_{\rm{1}}}{\rm{ = (1, 0),}}{{\rm{v}}_{\rm{2}}}{\rm{ = (2, 1)}}\]

C. \[{{\rm{v}}_{\rm{1}}}{\rm{ = (1, 2),}}{{\rm{v}}_{\rm{2}}}{\rm{ = }}{{\rm{e}}_{\rm{2}}}{\rm{ = (2, 1)}}\]

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Trong không gian véc tơ R4 xét tích vô hướng thông thường. Tìm một cơ sở của không gian W gồm các véc tơ trực giao với hai véc tơ:\[{{\rm{u}}_{\rm{1}}} = (1, - 2,3,4),{{\rm{v}}_2} = (3, - 5,7,8)\]

A. \[{{\rm{v}}_1} = (3,1,0, - 4),{{\rm{v}}_2} = (1, - 3,5,4)\]

B. \[{{\rm{v}}_1} = (4,1,0,6),{{\rm{v}}_2} = (2, - 1,3,0),{{\rm{v}}_3} = (1, - 1,3,2)\]

C. \[{{\rm{v}}_1} = (1,2,0),{{\rm{v}}_2} = (4,4,0,1)\]

D. \[{{\rm{v}}_1} = (2,4,2,0),{{\rm{v}}_2} = (5,6,1,2)\]

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Trong không gian véc tơ R5 xét tích vô hướng thông thường. Tìm một cơ sở của phần bù trực giao \[{{\rm{W}}^ \bot }\]của không gian:\[{\rm{W = span}}\left\{ {{{\rm{u}}_{\rm{1}}} = (1,2,3, - 1,2),{{\rm{u}}_{\rm{1}}} = (2,4,7,2, - 1)} \right\}\]

A. \[\left\{ {{{\rm{v}}_1} = (2, - 1,0,0,0),{{\rm{v}}_2} = ( - 17,0,5,0,1),{{\rm{v}}_3} = (13,0, - 4,1,0)} \right\}\]

B. \[\left\{ {{{\rm{v}}_1} = (2, - 1,0,0,0),{{\rm{v}}_2} = ( - 17,0,5,0,1)} \right\}\]

C. \[\left\{ {{{\rm{v}}_1} = (2, - 1,0,0,0),{v_2} = (7,0,5,0,1),{{\rm{v}}_2} = (13,0, - 4,1,0)} \right\}\]

D. \[\left\{ {{{\rm{v}}_1} = (2, - 1,0,0,0),{v_2} = ( - 17,0,5,0,1),{{\rm{v}}_2} = (15,1, - 5,0, - 1)} \right\}\]

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Giả sử W1, W2 là hai không gian véc tơ con của không gian véc tơ Euclide V. Điều nào sau đây không đúng?

A. \[{{\rm{(}}{{\rm{W}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{W}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}^ \bot }{\rm{ = }}{{\rm{W}}_{\rm{1}}}^ \bot \cap {{\rm{W}}_{\rm{2}}}^ \bot \]

B. \[{{\rm{(}}{{\rm{W}}_{\rm{1}}} \cap {\rm{ }}{{\rm{W}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}^ \bot }{\rm{ = }}{{\rm{W}}_{\rm{1}}}^ \bot + {{\rm{W}}_{\rm{2}}}^ \bot \]

C. \[{{\rm{(}}{{\rm{W}}_{\rm{1}}} \cap {\rm{ }}{{\rm{W}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}^ \bot }{\rm{ = }}{{\rm{W}}_{\rm{1}}}^ \bot \cup {{\rm{W}}_{\rm{2}}}^ \bot \]

D. \[{{\rm{(}}{{\rm{W}}_{\rm{1}}} \subset {\rm{ }}{{\rm{W}}_{\rm{2}}}{\rm{)}}^ \bot }{\rm{ = }}{{\rm{W}}_{\rm{1}}}^ \bot \supset {{\rm{W}}_{\rm{2}}}^ \bot \]

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Trường hợp nào sau đây không đúng?

A. Định thức của ma trận vuông có một hàng là các số 0 thì bằng không

B. Định thức của ma trận vuông có hai hàng tỉ lệ thì bằng không

C. Định thức của ma trận vuông có một hàng tỉ lệ với một cột thì bằng không

D. Nếu thay đổi vị trí hai hàng của định thức thì định thức đổi dấu

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Cho A, B là hai ma trận vuông cấp\[{\rm{n}} \ge 2\]Trường hợp nào sau đây luôn đúng?

A. \[{\rm{det(kA) = kdet(A)}}\]

B. \[{\rm{det(A + B) = det(A) + det(B)}}\]

C. \[{\rm{det(AB) = det(A)det(B)}}\]

D. \[\det ( - {\rm{A}}) = - \det ({\rm{A}})\]

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Giải và biện luận theo tham số m hệ phương trình tuyến tính:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5{x_1} - 3{x_2} + 2{x_3} + 4{x_4} = 3}\\{7{x_1} - 3{x_2} + 7{x_3} + 17{x_4} = m}\\{4{x_1} - 2{x_2} + 3{x_3} + 7{x_4} = 1}\\{8{x_1} - 6{x_2} - {x_3} - 5{x_4} = 9}\end{array}} \right.\)

A. Hệ vô nghiệm

B. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m \ne 0,}\\{m = 0}\end{array}} \right. \Rightarrow {x_1} = \frac{{ - 5{x_3} - 13{x_4} - 3}}{2};{x_1} = \frac{{ - 7{x_3} - 19{x_4} - 7}}{2}\)

C. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = 9,}\\{m \ne 9}\end{array}} \right. \Rightarrow {x_1} = \frac{{2{x_1} + 11{x_2} - 3}}{2};{x_1} = \frac{{ - 5{x_1} + 21{x_2} - 7}}{2}\)

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Tìm x, y, z sao cho có thể biểu diễn thành tổ hợp tuyến tính sau\[(2, - 5,3) = {\rm{x}}(1, - 3,2) + {\rm{y}}(2, - 4, - 1) + {\rm{z}}(1, - 5,7)\]

A. x = -2, y = 1, z = -5

B. x = -1, y = 4, z = -5

C. Không tồn tại x, y, z

D. x = 3, y = 11, z = -4

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Tìm tất cả các giá trị m sao cho có thể biểu diễn thành tổ hợp tuyến tính sau\[(7, - 2,{\rm{m}}) = {\rm{x}}(2,3,5) + {\rm{y}}(2,3,5) + {\rm{z}}(1, - 6,1)\]

A. m = 11

B. m = 15

C. \[{\rm{m}} \ne - 11\]

D. m = -21

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Tìm tất cả các giá trị m sao cho có thể biểu diễn thành tổ hợp tuyến tính sau:\[(1,3,5) = {\rm{x}}(2,3,5) + {\rm{y}}(2,4,7) + {\rm{z}}(5,6,{\rm{m}})\]

A. m = -10

B. m = 25

C. \[{\rm{m}} \ne - 11\]

D. \[{\rm{m}} \ne 10\]

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack