100 CÂU HỎI
Phát biểu nào đúng với Regular insulin, ngoại trừ
A. Là tinh thể insulin kẽm hóa tan.
B. Khởi đầu tác động nhanh, thời gian tác động ngắn.
C. Tiêm truyền tĩnh mạch đặc biệt hiệu quả trong chữa trị nhiễm acid – ceton do tiểu đường.
D. Khởi đầu tác động và thời gian tác động đều dài.
Thời gian bán hủy của insulin trong huyết tương khoảng:
A. 5 – 6 phút ở người bình thường.
B. 15 – 30 phút ở người bình thường.
C. 1 giờ ở người bình thường.
D. Tất cả đều sai.
Khi nhịn đói, tụy tạng tiết khoảng:
A. 60 mcg insulin mỗi giờ
B. 50 mcg insulin mỗi giờ
C. 40 mcg insulin mỗi giờ
D. 30 mcg insulin mỗi giờ
Các tác nhân gây bài tiết insulin là:
A. Đường huyết tăng
B. Kích thích thần kinh phế vị
C. Enzym của dịch ruột như gastrin, pancreozymin.
D. Tất cả đều đúng
Tác dụng của Insulin, chọn câu sai
A. Insulin kích thích sự thu nhận và chuyển hóa glucose ở mô cơ và mô mỡ.
B. Tăng phân hủy glucid.
C. Ngăn thủy giải triglycerid và kích thích tổng hợp triglycerid.
D. Kích thích tổng hợp protid và ngăn phân hủy protid.
Tác dụng của Insulin trên chuyển hóa glucid:
A. Kích thích sự thu nhận và chuyển hóa glucose ở mô cơ và mô mỡ
B. Insulin giảm phân hủy glucid và tăng đồng hóa glucid
C. a, b đúng
D. a, b sai
Tác dụng của Insulin trên chuyển hóa lipid:
A. Giảm thủy giải triglycerid
B. Tăng tổng hợp triglycerid
C. a, b đúng
D. a, b sai
Insulin được chỉ định cho:
A. Bệnh nhân tiểu đường type 1
B. Bệnh nhân tiểu đường do cắt tụy
C. Bệnh nhân tiểu đường type 2 khi không còn hiệu quả với thuốc hạ đường huyết dùng đường uống
D. Tất cả đều đúng
Insulin được chỉ định cho những bệnh nhân sau, ngoại trừ:
A. Bệnh nhân tiểu đường do cắt tụy
B. Bệnh nhân tiểu đường type 2 còn hiệu quả với thuốc hạ đường huyết dùng đường uống
C. Bệnh nhân tiểu đường type 1
D. Bệnh nhân tiểu đường type 2 khi không còn hiệu quả với thuốc hạ đường huyết dùng đường uống
Tác dụng phụ khi tiêm Insulin là:
A. Nhiễm acid lactic
B. Tăng cân, phù
C. Thiếu máu
D. Teo mô mỡ hoặc phì đại mô mỡ nơi tiêm chích
Điều nào sau đây không phải tác dụng phụ của Insulin:
A. Nhiễm acid lactic
B. Không insulin
C. Dị ứng insulin thường xảy ra khi dùng insulin lấy từ súc vật
D. Teo mô mỡ hoặc phì đại mô mỡ nơi tiêm chích
Chọn phát biểu sai về Regular insulin:
A. Là tinh thể insulin kẽm hóa tan.
B. Là loại insulin tác động cực nhanh.
C. Được sử dụng khi nhu cầu insulin thay đổi nhanh chóng như sau khi phẫu thuật hoặc sau khi nhiễm trùng.
D. Tiêm truyền tĩnh mạch đặc biệt hiệu quả trong chữa trị nhiễm acid – ceton do tiểu đường.
Regular insulin:
A. Khởi đầu tác động cực nhanh
B. Khởi đầu tác động cực chậm
C. Khởi đầu tác động nhanh, thời gian tác động ngắn
D. Khởi đầu tác động chậm, thời gian tác dụng dài
Insulin lispro:
A. Khởi đầu tác động cực nhanh
B. Khởi đầu tác động cực chậm
C. Khởi đầu tác động nhanh, thời gian tác động ngắn
D. Khởi đầu tác động chậm, thời gian tác dụng dài
Chọn phát biểu đúng về Lente insulin:
A. Là hỗn hợp của 30% semilent insulin và 70% ultralent insulin.
B. Là kết hợp 2 phần tinh thể kẽm hóa tan với một phần protamin kẽm insulin.
C. Khởi đầu tác động nhanh, thời gian tác động ngắn.
D. Sự kết hợp với protamin làm chậm hấp thu insulin nên thời gian tác dụng dài.
Loại Insulin nào khởi đầu tác dụng nhanh nhất:
A. Ultralent insulin
B. Regular insulin
C. Lente insulin
D. Insulin lispro
Loại Insulin nào có thời gian tác dụng dài nhất:
A. Regular insulin
B. NPH insulin
C. Ultralent insulin
D. Insulin lispro
Phát biểu nào không đúng với Ultralent insulin, ngoại trừ:
A. Là tinh thể insulin kẽm rất khó tan
B. Khởi đầu tác động dài.
C. Thời gian tác động dài.
D. Thời gian tác động ngắn
Lente insulin thường phối hợp với loại insulin nào để đạt nồng độ tối ưu trị tiểu đường loại 1:
A. Regular insulin
B. NPH insulin
C. Ultralent insulin
D. Tất cả đều đúng
Chế phẩm duy nhất của Insulin dùng đường tĩnh mạch:
A. Regular insulin (Insulin kẽm tinh thể)
B. Lente insulin
C. NPH insulin
D. Tất cả đều sai
Thuốc trị tiểu đường nào tác dụng bằng cách kích thích tế bào β tuyến tụy tiết insulin:
A. Tolazamide
B. Gliclazide
C. Glimepiride
D. Tất cả đều đúng
Thuốc nào thuộc Nhóm sulfonylurea thế hệ 2:
A. Tolbutamide
B. Acetohexamide
C. Chlorpropamide
D. Glimepiride
Nhóm sulfonylurea chủ yếu dùng điều trị:
A. Bệnh tiểu đường type 1
B. Bệnh tiểu đường type 2 ở trẻ em
C. Bệnh nhân tiểu đường do cắt tụy
D. Bệnh tiểu đường type 2 ở người lớn
Các thuốc sau thuộc nhóm sulfonylurea thế hệ 1, ngoại trừ:
A. Carbutamide
B. Acetohexamide
C. Chlorpropamide
D. Glipizide
Thuốc trị tiểu đường nào thuộc Nhóm biguanid:
A. Metformin
B. Chlorpropamide
C. Buformin
D. a, c đúng
Cơ chế tác động của nhóm Biguanid:
A. Tăng sử dụng glucose ở mô ngoại biên
B. Kích thích phân hủy glucose theo đường kỵ khí.
C. Ức chế tân tạo glucose ở gan.
D. Tất cả đều đúng
Thuốc trị tiểu đường nào ức chế men Alpha-glucosidase:
A. Rosiglitazon
B. Glipizide
C. Acarbose
D. Chlorpropamide
Khi sưng viêm hay nghẽn ruột thì không được dùng thuốc trị tiểu đường:
A. Metformin
B. Glipizide
C. Acarbose
D. Pioglitazon
Cơ chế tác động chính của Sulfonylurea là:
A. Kích thích tuyến tụy bài tiết insulin
B. Tăng nhạy cảm với insulin ở cơ, mô mỡ và gan
C. Thủy phân tinh bột thành monosaccharid
D. Tăng sử dụng glucose ở mô ngoại biên
Thuốc hạ đường huyết nào giữ nước do tăng cường tác động của ADH trên ống thận:
A. Insulin
B. Chlorpropamide
C. Tolbutamide
D. Tất cả đều sai
Tại sao Ultralent insulin khởi đầu tác dụng dài
A. Vì là tinh thể insulin kẽm rất khó tan
B. Vì là tinh thể insulin kẽm rất dễ tan
C. Do sự kết hợp 2 phần tinh thể kẽm hóa tan với một phần protamin kẽm insulin.
D. Vì là hỗn hợp của 30% semilent insulin (kết tủa vô định hình của insulin với kẽm) và 70% ultralent insulin (tinh thể không tan của kẽm và insulin)
Các thuốc nào có cùng cơ chế kích thích tiết insulin từ tế bào β của tụy tạng, ngoại trừ
A. Chlorpropamide
B. Tolbutamide
C. Acarbose
D. Gliclazide
Không được sử dụng Nhóm sulfonylurea trong trường hợp sau, ngoại trừ
A. Tiểu đường type 1
B. Tiểu đường type 2
C. Còi thai, cho con bú
D. Trẻ em
Thuốc nào dùng trị tiểu đường type 2 dạng béo mập không đáp ứng với sulfonylurea
A. Glimepiride
B. Metformin
C. Acarbose
D. Insulin
Độc tính nào làm hạn chế sử dụng metformin
A. Chán ăn và sụt cân
B. Miệng có vị kim loại
C. Nhiễm acid lactic
D. Buồn nôn, tiêu chảy
Thuốc nào dùng điều trị tiểu đường type 2 không phải insulin
A. Rosiglitazon
B. Metformin
C. Pioglitazon
D. a và c đúng
Thuốc trị tiểu đường nào khi sử dụng phải theo dõi chức năng gan
A. Rosiglitazon
B. Insulin
C. Acarbose
D. Chlorpropamide
Thuốc hạ đường huyết nào sẽ không có tác dụng trên bệnh nhân bị cắt bỏ tuyến tụy
A. Acarbose
B. Tolbutamide
C. Glimepiride
D. b, c đúng
Insulin U100 nghĩa là
A. Nồng độ Insulin là 100 đơn vị trong 1ml
B. Nồng độ insulin là 100mcg trong 1ml
C. Nồng độ insulin là 100mg trong 1ml
D. Tất cả đều sai
Thuốc nào thuộc nhóm sulfonylurea có tác dụng trị bệnh đái tháo đường do tăng cường tác động của ADH trên ống thu của thận
A. Acetohexamide
B. Tolbutamide
C. Chlorpropamide
D. Glipizide
Loại Insulin nào dùng tiêm truyền tĩnh mạch đặc biệt hiệu quả trong chữa trị nhiễm acid – ceton do tiểu đường
A. Lente insulin
B. Ultralent insulin
C. Regular insulin
D. Insulin lispro
Các thuốc trị tiểu đường nào có cùng cơ chế tác dụng với Chlorpropamide
A. Tolbutamide
B. Glipizide
C. Glyburide
D. Tất cả đều đúng
Tại sao Regular insulin khởi đầu tác dụng nhanh, thời gian tác động ngắn
A. Vì là tinh thể insulin kẽm rất khó tan
B. Vì là tinh thể insulin kẽm rất dễ tan
C. Do sự kết hợp 2 phần tinh thể kẽm hóa tan với một phần protamin kẽm insulin.
D. Vì là hỗn hợp của 30% semilent insulin (kết tủa vô định hình của insulin với kẽm) và 70% ultralent insulin (tinh thể không tan của kẽm và insulin)
Metformin được ưu tiên sử dụng cho bệnh nhân nào sau đây
A. Tiểu đường type 2 dạng béo mập
B. Bệnh nhân tiểu đường type 1
C. Bệnh nhân tiểu đường do cắt tụy
D. a, b đúng
Phát biểu nào sau đây sai về nhóm sulfonylurea
A. Tất cả sulfonylurea đều chuyển hóa ở gan và đào thải qua nước tiểu.
B. Các sulfonylurea thế hệ II có hoạt tính yếu hơn thế hệ I.
C. Tất cả đều có hiệu quả khi dùng đường uống
D. Được chỉ định cho bệnh tiểu đường type 2 ở người lớn (trẻ em không dùng).
Chọn câu đúng
A. Insulin bị phân hủy chủ yếu bởi gan, thận. Vì vậy không thể dùng insulin bằng đường uống.
B. Insulin bị phân hủy chủ yếu bởi gan, thận. Vì vậy có thể dùng insulin bằng đường uống
C. Insulin không bị phân hủy chủ yếu bởi gan, thận. Vì vậy thường dùng insulin bằng đường uống.
D. Insulin không bị phân hủy chủ yếu bởi gan, thận. Vì vậy không thể dùng insulin bằng đường uống
Trường hợp nào sau đây không có chỉ định dùng Insulin
A. Bệnh nhân tiểu đường type 1
B. Bệnh nhân tiểu đường do cắt tụy
C. Bệnh nhân tiểu đường type 2 còn hiệu quả thuốc hạ đường huyết đường uống
D. Bệnh tiểu đường type 2 ở phụ nữ có thai
Bệnh nhân bị hôn mê do đường huyết tăng cao nên dùng thuốc nào để cấp cứu
A. Insulin Regular tiêm tĩnh mạch
B. Metformin
C. Acarbose
D. Glimepiride
Các phát biểu sau đây về Insulin và bệnh đái tháo đường là đúng
A. Dùng cho tất cả các bệnh nhân tiểu đường type 1, bệnh nhân tiểu đường type 2 khi không còn hiệu quả bằng thuốc hạ đường huyết dùng đường uống.
B. Thời gian bán hủy của insulin trong huyết tương là 1 giờ ở người bình thường.
C. Trên chuyển hóa glucid: Insulin tăng phân hủy glucid và giảm đồng hóa glucid
D. Bệnh tiểu đường được định nghĩa như là một sự rối loạn chuyển hóa lipid do thiếu insulin.
Để cấp cứu một người đang bị hạ đường huyết thì
A. Tiêm ngay Insulin Regular tĩnh mạch
B. Cho uống ngay 1 ly nước đường hoặc 1 ly sữa
C. Cho thở Oxygen
D. Tiêm ngay Insulin lispro để có tác dụng nhanh
Nitrat hữu cơ làm giãn tiểu động mạch và tĩnh mạch là do
A. Làm tăng GMP vòng, GMP vòng xúc tác phản ứng tạo myosin – LC là chất gây giãn cơ trơn mạch máu.
B. Làm tăng AMP vòng, AMP vòng xúc tác phản ứng tạo myosin – LC là chất gây giãn cơ trơn mạch máu.
C. Làm tăng NO, NO xúc tác phản ứng tạo myosin – LC là chất gây giãn cơ trơn mạch máu.
D. Tất cả đều sai
Tác dụng của nhóm Nitrat hữu cơ, ngoại trừ
A. Giãn tiểu động mạch và tĩnh mạch nhưng chủ yếu trên động mạch
B. Không ảnh hưởng hoặc hơi tăng lưu lượng mạch vành.
C. Lâu ngày làm tăng tuần hoàn phụ ở vùng cơ tim bị thiếu máu.
D. Sự giãn tĩnh mạch làm giảm tiền gánh nên góp phần giảm tiêu thụ oxy của cơ tim.
Khi sử dụng thường xuyên Nitrat hữu cơ để phòng ngừa Đau Thắt Ngực do gắng sức phải lưu ý điều gì
A. Độc gan
B. Loét dạ dày tá tràng
C. Dung nạp thuốc
D. Suy hô hấp
Thuốc chống đau thắt ngực dạng xịt
A. Nitro glycerin
B. Amyl nitrit
C. Isosorbid dinitrat
D. Tất cả đều đúng
Chất chuyển hóa có hoạt tính của Nitrat có thời gian bán hủy dài (1 – 3h). Lợi dụng tính chất đó được dùng đường uống để có tác động dài hơn
A. Nitro glycerin
B. Isosorbid dinitrat
C. Isosorbid mononitrat
D. b, c đúng
Tác dụng phụ của nhóm Nitrat
A. Hạ huyết áp thế đứng.
B. Chứng da đỏ bừng.
C. Có thể tăng áp suất trong sọ.
D. Tất cả đều đúng
Nitro glycerin, amlodipin, nifedipin có chung tác dụng phụ nào
A. Hạ huyết áp thế đứng.
B. Chứng da đỏ bừng.
C. a, b đúng
D. a, b sai
Tác dụng của nhóm Beta – blocker trong điều trị đau thắt ngực
A. Làm giảm nhịp tim và làm giảm co bóp cơ tim nên làm giảm tiêu thụ oxygen ở cơ tim
B. Giãn động mạch và tĩnh mạch
C. Hiệu quả trong đau thắt ngực do co thắt mạch vành, đau thắt ngực Prinzmetal
D. Tăng tuần hoàn phụ ở vùng cơ tim bị thiếu máu
Propranolol được chỉ định trong trường hợp nào sau đây
A. Đau thắt ngực mạn tính do gắng sức
B. Đau thắt ngực do co thắt mạch vành
C. Đau thắt ngực Prinzmetal
D. Tăng huyết áp kèm suy tim
Tác dụng phụ nhóm Beta – blocker
A. Đỏ bừng mặt
B. Suy tim, nhịp tim chậm, ức chế nhĩ thất.
C. Hạ huyết áp tư thế
D. a, c đúng
Các thuốc sau đây có tác dụng ngừa đau thắt ngực trên 4 giờ, ngoại trừ
A. Nitroglycerin (uống)
B. Pentalrythritol tetranitrat
C. Nitroglycerin (thuốc mỡ)
D. Amyl nitrit
Các phát biểu sau đây về nhóm Beta – blocker là không đúng
A. Làm tăng tiêu thụ oxygen ở cơ tim
B. Không hiệu quả trong đau thắt ngực do co thắt mạch vành, đau thắt ngực Prinzmetal
C. Chỉ định trị đau thắt ngực mạn tính do gắng sức
D. Khi sử dụng có thể có tác dụng phụ là suy tim, nhịp tim chậm, ức chế nhĩ thất
Các phát biểu sau đây về nhóm Nitrat hữu cơ là không đúng
A. Sử dụng liều cao và trong thời gian dài gây dung nạp thuốc.
B. Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi cho tác động từ 6-8 giờ
C. Giãn tiểu động mạch và tĩnh mạch nên vừa giảm tiền tải vừa giảm hậu tải
D. Pentalrythritol tetranitrat là loại tác dụng dài
Tác dụng phụ nào không phải của nhóm Nitrat
A. Đỏ bừng mặt
B. Phản xạ nhịp nhanh
C. Sử dụng liều cao và trong thời gian dài gây dung nạp thuốc.
D. Suy tim
Tác dụng dược lực của nhóm ức chế kênh calci
A. Ức chế sự xâm nhập của Ca2+ vào cơ tim ở pha 2 của điện thế hoạt động nên gây giãn cơ.
B. Giãn mạch vành nên tăng cung cấp oxy cho cơ tim.
C. Giãn mạch ngoại vi nên gây giảm hậu gánh
D. Tất cả đều đúng
Điều nào sau đây không đúng về Nhóm dihydropyridin (DHP)
A. Tác động ưu thế trên mạch
B. Gây tim nhanh do phản xạ
C. Ở liều điều trị, nhóm này ảnh hưởng đến dẫn truyền qua nút nhĩ thất, ức chế co bóp cơ tim.
D. Gồm có: amlodipin, nifedipin, felodipin, isardipin
Điều nào sau đây không đúng về Nhóm Non-dihydropyridin (N-DHP)
A. Gồm có diltiazem, verapamil
B. Tác động ưu thế trên mạch
C. Làm giảm co bóp cơ tim, giảm dẫn truyền tim
D. Gây nhịp tim chậm.
Thuốc nào sau đây hiệu quả nhất với đau thắt ngực Prinzmetal
A. Propranolol
B. Metoprolol
C. Verapamil
D. Nitrat
Khi sử dụng Verapamil gây các tác dụng phụ sau, ngoại trừ
A. Tim chậm, ức chế dẫn truyền nhĩ thất
B. Suy tim sung huyết
C. Phản xạ nhịp nhanh
D. Tào bón
Tác dụng phụ nào làm hạn chế sử dụng Nifedipin trong đau thắt ngực
A. Tim nhanh do phản xạ
B. Giảm co bóp cơ tim, giảm dẫn truyền tim
C. Tào bón
D. Tất cả đều đúng
Chống chỉ định nào không phải của nhóm ức chế canxi
A. Suy tim
B. Block nhĩ thất độ 2 – 3
C. Suy thận
D. Hạ huyết áp nặng
Khi sử dụng nhóm Nhóm dihydropyridin (DHP) thường gây tác dụng phụ là
A. Nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt
B. Hạ huyết áp tư thế
C. Phù
D. Tất cả đều đúng
Khi sử dụng nhóm Nhóm Non-dihydropyridin (N-DHP) thường gây tác dụng phụ là
A. Nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt
B. Tim chậm, ức chế dẫn truyền nhĩ thất
C. Tăng nhịp tim do phản xạ
D. Tất cả đều đúng
Điều nào không đúng khi phối hợp Nitrat, β – blocker và thuốc ức chế kênh calci để trị đau thắt ngực
A. Nitrat và β – blocker để loại bỏ tác dụng phụ của nhau
B. Nhóm β – blocker sẽ loại bỏ tác dụng phụ tăng nhịp tim của thuốc ức chế calci loại N-DHP.
C. Thuốc ức chế calci và nitrat: bổ sung tác động giảm tiêu thụ oxy.
D. Thuốc ức chế calci, β – blocker và nitrat: bổ sung tác động giảm tiêu thụ oxygen.
Để cấp cứu bệnh nhân trong cơn đau thắt ngực thì dùng
A. Nitroglycerin uống
B. Nitroglycerin thuốc mỡ
C. Pentalrythritol tetranitrat
D. Nitroglycerin 0,4mg ngậm dưới lưỡi, lặp lại mỗi 5 phút.
Thuốc nào dùng trong nhồi máu cơ tim do có tác dụng làm giảm đau và giảm lo âu
A. Atenolol
B. Nadolol
C. Morphin
D. Nitrat
Thuốc làm tan huyết khối
A. Streptokinase
B. Urokinase
C. Heparin
D. Anistreptilase
Trong cơn nhồi máu cơ tim cấp có thể dùng, ngoại trừ
A. Isosorbid dinitrat ngậm dưới lưỡi
B. Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi
C. Amyl nitrit
D. Verapamil
Thuốc trị đau thắt ngực ức chế thụ thể β-adrenergic
A. Nitroglycerin
B. Propranolol
C. Metoprolol
D. b,c đúng
Thuốc trị đau thắt ngực làm ức chế dòng Canxi đi vào cơ tim
A. Diltiazem
B. Nadolol
C. Anistreptilase
D. Isosorbid dinitrat
Các thuốc Nitrat giúp cải thiện tình trạng Đau Thắt ngực và Nhồi máu cơ tim là do
A. Làm tăng mức oxy cho cơ tim.
B. Làm giảm mức tiêu thụ oxy của cơ tim.
C. Làm phân bố lại máu có lợi cho vùng bị thiếu oxy.
D. Tất cả đều đúng
Tác dụng chống đau thắt ngực của Propranolol, ngoại trừ
A. Làm giảm nhịp tim và làm giảm co bóp cơ tim
B. Giảm tiêu thụ oxygen ở cơ tim
C. Giãn mạch vành
D. Tác dụng phụ gây suy tim, nhịp tim chậm
Thuốc nào gây nhịp tim nhanh ở liều thông thường
A. Propranolol
B. Nifedipin
C. Verapamil
D. Atenolol
Các thuốc trị đau thắt ngực sau đây gây tác dụng phụ hạ huyết áp tư thế đứng
A. Nitroglycerin
B. Amlodipin
C. a, b đúng
D. a, b sai
Điều nào đúng khi phối hợp giữa nitrat, β – blocker và thuốc ức chế kênh calci
A. β – blocker và thuốc ức chế calci để loại bỏ tác dụng phụ của nhau
B. Nhóm β – blocker sẽ loại bỏ tác dụng phụ tăng nhịp tim của thuốc ức chế calci loại DHP.
C. Nitrat và β – blocker bổ sung tác động giảm tiêu thụ oxy
D. Tất cả đều đúng
Để phòng ngừa cơn đau thắt ngực có thể dùng
A. Propranolol
B. Amyl nitrit (ngửi hít)
C. Nitroglycerin (ngậm dưới lưỡi)
D. b,c đúng
Thuốc nào dùng để điều trị người đau thắt ngực kèm suy tim
A. Propranolol
B. Diltiazem
C. Verapamil
D. Isosorbid dinitrat
Thuốc nào sử dụng được cho người đau thắt ngực kèm nhịp nhanh
A. Diltiazem
B. Amlodipin
C. Verapamil
D. a,c đúng
Tránh phối hợp Nitroglycerin với thuốc nào sau đây
A. Metoprolol
B. Nifedipin
C. Acebutolol
D. Verapamil
Metoprolol có thể phối hợp với các thuốc sau trong điều trị đau thắt ngực
A. Nitrat: để loại tác dụng phụ tăng nhịp tim của nhau
B. Amlodipin: để loại tác dụng phụ tăng nhịp tim của Amlodipin
C. a,b đúng
D. a, b sai
Anistreptilase được dùng làm thuốc trị nhồi máu cơ tim là do có tác dụng
A. Tác động trên plasminogen làm tan huyết khối
B. Giãn động mạch và tĩnh mạch
C. Giảm đau và giảm lo âu trong nhồi máu cơ tim
D. Tất cả đều đúng
Tác dụng nào không đúng của Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi
A. Gây giãn tiểu động mạch và tĩnh mạch
B. Làm giảm lưu lượng mạch vành
C. Gây tác dụng phụ hạ huyết áp thế đứng
D. Thời gian tác động ngắn
Nifedipin có các tác dụng sau, ngoại trừ
A. Tác động ưu thế trên mạch
B. Sử dụng được cho người đau thắt ngực kèm nhịp tim chậm
C. Sử dụng được cho người đau thắt ngực kèm nhịp tim nhanh
D. Làm giãn mạch vành và mạch ngoại vi
Phối hợp nào có thể được dùng trong điều trị đau thắt ngực
A. Verapamil và Diltiazem
B. Propranolol và Metoprolol
C. Felodipin và Isosorbid dinitrat
D. Propranolol và Felodipin
Thuốc nào sau đây không gây chậm nhịp
A. Verapamil
B. Diltiazem
C. Amlodipin
D. Metoprolol
Để tránh hiện tượng dung nạp khi dùng Nitroglycerin
A. Dùng cách khoảng ít nhất 8 giờ
B. Khởi đầu liều cao nhất
C. Dùng dạng dán
D. Tất cả đều đúng
Isosorbid dinitrat ngậm dưới lưỡi được sử dụng trong trường hợp nào
A. Nhịp tim nhanh
B. Suy tim
C. Tăng huyết áp cấp
D. Đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim
Để phòng ngừa cơn đau thắt ngực xảy ra khi gắng sức thì nên dùng
A. Propranolol
B. Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi
C. Metoprolol
D. Amlodipin
Cách phối hợp thuốc nào giúp đạt tác dụng cao trong điều trị đau thắt ngực
A. Atenolol, Diltiazem, Verapamil
B. Atenolol, Propranolol, Isosorbid
C. Isosorbid, Atenolol, Diltiazem
D. Isosorbid, Nitroglycerin, Metoprolol
Khi bị nhồi máu cơ tim cấp sẽ chống chỉ định với
A. Urokinase
B. Aspirin
C. Morphin
D. Diltiazem