vietjack.com

24 câu  Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 1 (có đáp án): Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế và xã hội
Quiz

24 câu Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 1 (có đáp án): Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế và xã hội

A
Admin
24 câu hỏiĐịa lýLớp 11
24 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là do

A. Thành phần chủng tộc và tôn giáo.

B. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.

C. Trình độ khoa học – kĩ thuật.

D. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

Xem giải thích câu trả lời
2. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển?

A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.

B. Dân số đông và tăng nhanh.

C. GDP bình quân đầu người cao.

D. Chỉ số phát triển ccon người ở mức cao.

Xem giải thích câu trả lời
3. Nhiều lựa chọn

Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm

A. nợ nước ngoài nhiều.

B. GDP bình quân đầu người thấp.

C. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

D. chỉ số phát triển con người ở mức thấp.

Xem giải thích câu trả lời
4. Nhiều lựa chọn

Nước nào dưới đây thuộc các nước công nghiệp mới (NICs)?

A. Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp.

B. Pháp, Bô-li-vi-a, Việt Nam.

C. Ni-giê-ri-a, Xu-đăng, Công-gô.

D. Hàn Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na.

Xem giải thích câu trả lời
5. Nhiều lựa chọn

Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là

A. tỉ trọng khu vực III rất cao.

B. tỉ trọng khu vực II rất thấp.

C. tỉ trọng khu vực I còn cao.

D. cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực.

Xem giải thích câu trả lời
6. Nhiều lựa chọn

Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển so với nhóm nước phát triển là

A. khu vực I có tỉ trọng rất thấp.

B. khu vực III có tỉ trọng rất cao.

C. khu vực I có tỉ trọng còn cao.

D. khu vực II có tỉ trọng rất cao.

Xem giải thích câu trả lời
7. Nhiều lựa chọn

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD.

B. GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.

C. Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người.

D. Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước.

Xem giải thích câu trả lời
8. Nhiều lựa chọn

Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2013 (Đơn vị: USD)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP/người của các nước Thụy Điển, Hoa Kì, Ấn Độ, Ê-ti-ô-pi-a là

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ tròn.

D. Biểu đồ miền.

Xem giải thích câu trả lời
9. Nhiều lựa chọn

Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2013 (Đơn vị: USD)

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. GDP/người của Hoa Kì gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a..

B. GDP/người của Thụy Điển gấp 119,6 lần của Ê-ti-ô-pi-a.

C. GDP/người của Thụy Điển gấp 169,1 lần của Ê-ti-ô-pi-a.

D. GDP/người của Hoa Kì gấp 9,6 lần của Ấn Độ.

Xem giải thích câu trả lời
10. Nhiều lựa chọn

Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2013 (Đơn vị: USD)

850Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ tròn.

D. Biểu đồ miền.

Xem giải thích câu trả lời
11. Nhiều lựa chọn

Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2013 (Đơn vị: USD)

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Khu vực III của Thụy Điển có tỉ trọng cao.

B. Khu vực I của Thụy Điển có tỉ trọng rất thấp.

C. Cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a có sự chênh lệch.

D. Cơ cấu GDP của Thụy Điển đặc trưng cho nhóm nước đang phát triển.

Xem giải thích câu trả lời
12. Nhiều lựa chọn

Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do

A. Môi trường sống thích hợp.

B. Chất lượng cuộc sống cao.

C. Nguồn gốc gen di truyền.

D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.

Xem giải thích câu trả lời
13. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là

A. Trình độ phát triển kinh tế.

B. Sự phong phú về tài nguyên.

C. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc.

D. Sự phong phú về nguồn lao động.

Xem giải thích câu trả lời
14. Nhiều lựa chọn

Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Xem giải thích câu trả lời
15. Nhiều lựa chọn

Cho bảng số liệu:

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

A. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng.

B. Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi.

C. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao.

D. Các nước đang phát triển chỉ số HDI còn thấp.

Xem giải thích câu trả lời
16. Nhiều lựa chọn

Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng

A. công nghiệp khai thác.

B. công nghiệp dệ may.

C. công nghệ cao.

D. công nghiệp cơ khí.

Xem giải thích câu trả lời
17. Nhiều lựa chọn

Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn?

A. Công nghệ năng lượng.

B. Công nghệ thông tin.

C. Công nghệ sinh học.

D. Công nghệ vật liệu.

Xem giải thích câu trả lời
18. Nhiều lựa chọn

Nền kinh tế tri thức được dựa trên

A. tri thức và kinh nghiệm cổ truyền.

B. kĩ thuật và kinh nghiệm cổ truyền.

C. công cụ lao động cổ truyền.

D. tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao.

Xem giải thích câu trả lời
19. Nhiều lựa chọn

Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là

A. tài nguyên và lao động.

B. giáo dục và văn hóa.

C. khoa học và công nghệ.

D. Vốn đầu tư và thị trường.

Xem giải thích câu trả lời
20. Nhiều lựa chọn

Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do

A. Môi trường sống thích hợp.

B. Chất lượng cuộc sống cao.

C. Nguồn gốc gen di truyền.

D. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.

Xem giải thích câu trả lời
21. Nhiều lựa chọn

Khu vực có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là

A. Bắc Âu, Bắc Mĩ.

B. Đông Á, Tây Nam Á.

C. Bắc Mĩ, Trung Mĩ.

D. Tây Phi, Đông Phi.

Xem giải thích câu trả lời
22. Nhiều lựa chọn

Cho biểu đồ:

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA AN-GIÊ-RI VÀ GA-NA, GIAI ĐOẠN 1985-2000

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 1 (có đáp án): Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội (phần 3)

Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của An-giê-ri và Ga-na?

A. Tốc độ tăng trưởng của hai nước không ổn định.

B. Tốc độ tăng trưởng GDP của hai nước đều trên 6%.

C. Từ năm 1995 đến 2000, hai nước tốc độ tăng trưởng GDP có xu hướng giảm.

D. Tốc độ tăng trưởng của Ga-na luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của An-giê-ri.

Xem giải thích câu trả lời
23. Nhiều lựa chọn

Bảng số liệu sau:

TỈ LỆ BIẾT CHỮ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI NĂM 2015 (%)

Nước Thế giới An-giê-ri Nam Phi Ăng-gô-la Xu-đăng U-gan-đa
Tỉ lệ biết chữ 84,5 86,0 94,3 71,1 75,9 78,4

Từ bảng số liệu, nhận xét nào dưới đây không đúng?

A. Các nước châu Phi đều có tỉ lệ biết chữ cao hơn trung bình của thế giới.

B. Nam Phi có tỉ lệ biết chữ cao nhất.

C. Tỉ lệ biết chữ có sự chênh lệch giữa các quốc gia châu Phi.

D. Ăng-gô-la có tỉ lệ biết chữ thấp nhất.

Xem giải thích câu trả lời
24. Nhiều lựa chọn

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC CỦA THỤY ĐIỂN VÀ Ê-TI-Ô-PI-A NĂM 2013 (Đơn vị: %)

NướcKhu vực IKhu vực IIKhu vực III
Thủy Điển1,425,972,7
Ê-ti-ô-pi-a45,011,943,1

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô, cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ tròn.

D. Biểu đồ miền.

Xem giải thích câu trả lời
© All rights reserved VietJack